*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
Tuần:16-Tiết:32 Ngày soạn: 25/ 11/ 08 ngày dạy:
BÀI 31: TRAO ĐỔI CHẤT
A. MỤC TIÊU:
Học sinh phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài
với sự trao đổi chất ở tế bào.
Học sinh trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và
trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, làm việc với SGK, thông báo.
C. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ: Tranh vẽ hình 31-1, 31-2 SGK
I.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Em hãy nêu các tác nhân có hại cho hệ tiêu hóa?
2. Em hãy trình bày các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tiêu
hóa.
ĐÁP ÁN:
1/ Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu hóa như: Các vi sinh vật gây
bệnh, các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách…
2/ Cần hình thành các thói quen ăn uống hợp vệ sinh, ăn khẩu phần ăn hợp lý,
ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn để bảo vệ hệ tiêu hóa tránh các
tác nhân có hại và hoạt động tiêu hóa đạt hiệu quả.
II.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Để tồn tại và phát triển cơ thể luôn luôn lấy các chất từ
môi trường ngoài và thải ra môi trường ngòai những chất không cần thiết. Quá trình
đó là gì? Được diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Sự Trao Đổi Chất
Giữa Cơ Thể Và Môi Trường Ngoài.
Giáo viên treo tranh phóng to hình
31.1 SGK cho học sinh quan sát và yêu
cầu các em đọc thông tin SGK để trả lời
I. Trao Đổi Chất Giữa Cơ Thể Và Môi
Trường.
Học sinh theo dõi GV hướng dẫn,
trao đổi nhóm và cử đại diện trình bày
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
67
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
các câu hỏi sau:
? Sự trao đổi chất cơ thể và môi
trường bên ngoài biểu hiện như thế nào?
? Vai trò của hệ tiêu hóa trong quá
trình trao đổi chất?
? Vai trò của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn
và bài tiết trong quá trình trao đổi chất?
Giáo viên cần chỉ cho học sinh thấy
rằng: các hệ cơ quan (tiêu hóa, hô hấp,
tuần hoàn và bài tiết) đều có những vai
trò nhất đònh trong quá trình trao đổi
chất.
Giáo viên nghe học sinh trình bày
nhận xét, phân tích và đưa ra đáp án.
câu trả lời.
Học sinh khác nhận xét, góp ý, đánh
giá, bổ sung để thống nhất câu trả lời.
Môi trường cung cấp cho cơ thể thức
ăn, nước, muối khoáng và ô xi qua hệ
tiêu hóa, hô hấp, đồng thời thải chất bã,
các sản phâm phân hủy và CO
2
từ cơ
thể ra ngoài. Qua quá trình tiêu hóa cơ
thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc
trưng đồng thời thải các sản phẩm thừa
ra ngoài.
Hệ hô hấp lấy ô xi từ môi trường
ngoài vao cơ thể vàø thải khí cacbôníc
từ cơ thể ra ngoài.
Hoạt Động II: Tìm Hiểu Sự Trao Đổi Chất
Giữa Tế Bào Với Môi Trường Trong
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
∇ SGK.
? Máu và nước mô cung cấp những gì
cho tế bào?
? Hoạt động sống của tế bào tạo ra
những sản phẩm gì?
? Những sản phẩm đó của tế bào đổ
vào nước mô rồi vào máu và được đưa
tới đâu?
? Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi
trường biểu hiện như thế nào?
Giáo viên thông báo thêm để học
sinh dễ dàng trả lời câu hỏi:
Máu, nước mô vận chuyển chất dinh
dưỡng và ô xi đến tế bào đồng thời
chuyển các chất thải như (CO
2
) do hoạt
động của tế bào thải đến các cơ quan bài
tiết.
II. Trao Đổi Chất Giữa Tế Bào Và
Môi Trường Trong:
Học sinh nghiên cứu SGK và nghe
thông báo của GV, suy nghó trả lời câu
hỏi.
Một vài em trình bày câu trả lời các
em khác theo dõi, góp ý kiến đổ thống
nhất đáp án.
Chất dinh dưỡng và ô xi từ máu chuyển
qua nước mô để cung cấp cho tế bào
thực hiện các chức năng sinh lý. Khí
CO
2
và các sản phẩm bài tiết do tế bào
thải ra, đổ vào nước mô rồi chuyển vào
máu nhờ máu chuyển tới các cơ quan
bài tiết.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
68
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Hoạt Động III: Tìm Hiểu Mối Quan Hệ Giữa Trao Đổi Chất
Cấp Độ Cơ Thể Vào Trao Đổi Chất Cấp Độ Tế Bào:
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
∇ SGK .
Giáo viên vừa chỉ trên hình vẽ vừa
thông báo cho học sinh thấy rằng: trao
đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều kiện
cho trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nhờ
có sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể, tế
bào lấy được O
2
và chất dinh dưỡng
đồng thời thải ra môi trường chất CO
2
+
các chất thải.
Không có trao đổi chất ở cấp độ cơ thể
thì không có sự trao đổi chất ở cấp độ tế
bào. Ngược lại sự trao đổi chất ở tế bào
giúp cho từng tế bào tồn tại, phát triển,
dẫn đến cơ thể tồn tại và phát triển và
luôn luôn trao đổi chất với môi trường
ngoài
III . Mối Quan Hệ Giữa Trao Đổi
Chất Cấp Độ Cơ Thể Với Trao Đổi
Chất Cấp Độ Tế Bào:
Học sinh quan sát tranh phóng to
hình 31.2 SGK và theo dõi GV phân tích
và trả lời câu hỏi.
Một vài em trình bày câu trả lời
trước lớp các em khác nghe, góp ý,
nhận xét bổ sung và thống nhất đáp án.
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể tạo điều
kiện cho sự trao đổi chất ở cấp độ tế
bào. Ngược lại trao đổi chất ở cấp độ tế
bào giúp cho tế bào tồn tại, phát triển,
dẫn đến cơ thể tồn tại phát triển và luôn
trao đổi chất với môi trường ngoài.
3.TỔNG KẾT:
Giáo viên cho học sinh đọc phần kết luận SGK.
IV.KIỂM TRA:
1. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi
chất giữa cơ thể vào môi trường?
2. Hệ tuần hòa có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào?
3*. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào. Nêu mối quan
hệ về hai cấp độ này?
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Độc trước
bài tiếp theo vào soạn trước khi đến lớp.
----------------
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
69
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Tuần:17-Tiết:33 Ngày soạn 25/ 11/ 08 ngày dạy:
BÀI 32: CHUYỂN HÓA
A.MỤC TIÊU: Sau khi học song bài này học sinh cần:
Học sinh xác đònh được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng tế bào gồm hai quá
trình đồng hóa và dò hóa là hoạt động cơ bản của sự sống.
Học sinh phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và
năng lượng
B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp , trực quan, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:Tranh phóng to hình 32.1 SGK.
I.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào biểu hiện như thế nào?
2.Trao đổi chất giữa cấp độ cơ thể vào trao đổi chất ở cấp độ tế bào có mối
quan hệ với nhau như thế nào?
ĐÁP ÁN:
1.Chất dinh dưỡng và ô xi từ máu chuyển qua nước mô để cung cấp cho tế
bào thực hiện các chức năng sinh lý. Khí CO
2
và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải
ra, đổ vào nước mô rồi chuyển vào máu nhờ máu chuyển tới các cơ quan bài tiết.
II.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI:
Tế bào luôn luôn trao đổi chất với môi trường trong để tồn tại và phát triển
vậy trong từng tế bào diễn ra những quá trình nào? Bài hôm nay sẽ giúp cho chúng ta
trả lời câu hỏi đó.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Về Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng:
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
70
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Giáo viên treo tranh cho học sinh quan
sát và yêu cầu các em nghiên cứu thông
tin SGK và yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi sau:
? Hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất
và năng lượng gồm những quá trình nào?
GV cho HS thực hiện lệnh ∇ SGK
trang 102.
Giáo viên lưu ý học sinh : Quá trình
tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp đặc
trưng cho cơ thể từ những chất đơn giản
và tích lũy năng lượng đồng thời xảy ra
sự o xi hóa các chất phức tập thành các
chất đơn giản và giải phóng năng lượng
được gọi là quá trình chuyển hóa.
Giáo viên theo dõi sự trình bày của
học sinh, chỉnh lý, bổ sung và đưa ra đáp
án.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin SGK để thực hiện ∇ SGK.
Giáo viên lưu ý: cần nắm vững thế
nào là đồng hóa và dò hóa.
Giáo viên nhận xét, chỉnh lý, bổ sung và
đưa ra đáp án.
I Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng
Lượng:
HS quan sát tranh phóng to H32.1
SGK, tìm hiểu đọc thông tin SGK nghe
GV thông báo, thảo luận nhóm tìm ra
các câu trả lời.
Sự chuyển hóa vật chất và năng
lượng gồm hai quá trình đồng hóa và dò
hóa.
Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ
những nguyên liệu có sẵn trong tế bào
nên những chất đặc trưng của tế bào và
tích lũy năng lượng trong c1c liên kết
hóa học.
Dò hóa là quá trình phân giải các
chất được tích lũy trong quá trình đồng
hóa thành các chất đơn giản, bẽ gãy
liên kết hóa học để giải phóng năng
lượng.
Đồng hóa: tổng hợp các chất, tích
lũy năng lượng.
Dò hóa: phân giải các chất, giải
phóng năng lượng.
*Mối quan hệ: Hai quá trình này
trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng
thống nhất với nhau. Nếu không có
đồng hóa thì không có nguyên liệu cho
dò hóa. Ngược lại không có dò hóa thì
không có năng lượng cho hoạt động
đồng hóa.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Chuyển Hóa Cơ Bản:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Ở trạng thái nghỉ ngơi cơ thể có tiêu
dùng năng lượng không? Tại sao?
GV lưu ý HS : lúc nghỉ ngơi cơ thể chỉ
II Chuyển Hóa Cơ Bản:
HS nghiên cứu thông tin SGK, một
vài em trả lời câu hỏi các em khác
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
71
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
sử dụng năng lượng cho hoạt động của
tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt.
GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ
sung và giúp HS nêu ra đáp án đúng.
GV thông báo tiếp: chuyển hóa cơ bản
là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể đang ở
trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi đó là năng
lượng duy trì sự sống được tính bằng kJ
trong một giờ đối với 1kg khối lượng cơ
thể.
Nó giúp người xác đònh được một thang
chuyển hóa cơ bản của các lứa tuổi khác
nhau ở trạng thái bình thường.
nhận xét, bổ sung để thống nhất đáp
án.
Lúc nghỉ ngơi cơ thể chỉ sử dụng
năng lượng cho hoạt động của tim, hô
hấp và duy trì thân nhiệt.
Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu
dùng khi cơ thể đang ở trạng thái hoàn
toàn nghỉ ngơi. Chuyển hóa cơ bản có
ý nghóa giúp phát hiện cơ thể bò bệnh
lý.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Sự Điều Hòa Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng:
GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK
để thu nhận kiến thức về sự điều hò
chuyển hóa vật chất và năng lượng.
GV lưu ý HS: Điều hòa sự chuyển hóa
vật chất và năng lượng được thực hiện
bằng cơ chế thần kinh và thể dòch
III Điều Hòa Sự Chuyển Hóa Vật
Chất Và Năng Lượng
HS xử lý thông tin, hoạt động nhóm
để rút ra kết luận.
Có hai cơ chế điều hòa:
- Cơ chế thần kinh: ở não có các
trung khu điều khiển sự trao đổi gluxít,
lipit, nước, muối khoáng và tăng giảm
nhiệt độ cơ thể.
- Cơ chế thể dòch: Các hoocmôn như
insulin, glucagôn điều tiết quá trình
chuyển hóa vật chất và năng lượng.
3. TỔNG KẾT:
Giáo viên cho SH đọc phần ghi nhớ SGK.
III. KIỂM TRA:
1. Hãy giải thích tại sao nói thực chất của quá trình trao đổi chất là sự
chuyển hóa vật chất và năng?
2. Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự
sống?
3. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và dò hóa, dò hóa và bài tiết?
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
72
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt SGK.
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”
Soạn bài tiếp theo trước khi đến lớp.
----------------
Tuần:17 - Tiết: 34 ngày soạn: 30/ 11/ 08 ngày dạy:
BÀI 33: THÂN NHIỆT
A.MỤC TIÊU:
HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt.
HS giải thích được cơ sở khoa học của điều hòa thân nhiệt và vận dụng vào rong đời
sống các biện pháp chống nóng, chống lạnh để phòng cảm nóng, cảm lạnh.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, làm việc với SGK, thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Sưu tầm tranh về trồng cây xanh, xây hồ nước ở khu dân cư.
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I.KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Hãy nêu khái niệm về đồng hóa và dò hóa?
2.Trình bày mối quan hệ giữa quá trình đồng hóa và dò hóa.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Cơ thể người luôn thu nhiệt và tỏa nhiệt. Vậy nhiệt độ
của cơ thể người thay đổi như thế nào và cơ chế điều hòa quá trình này diễn ra như
thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Thân Nhiệt
GV cho HS đọc thông tin SGK và thực
hiện lệnh ∇ SGK.
GV thông báo: Thân nhiệt là nhiệt độ
I. Thân Nhiệt
Một vài HS đại diện trả lời câu hỏi,
các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung để thống nhất câu trả lời.
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
73
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
của cơ thể. người bình thường nhiệt độ
cơ thể luôn ổn đònh ở mức 37
0
C và không
dao động quá 0,5
0
C.
GV nghe, chỉnh lý các câu trả lời của HS
và giúp các em nêu lên đáp án
người bình thường nhiệt độ cơ thể luôn
ổn đònh ở mức 37
0
C và không giao
động quá 0,5
0
C. thân nhiệt thay đổi là
biểu hiện của bệnh lý.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Sự Điều Hòa Thân Nhiệt:
1.Vai trò của da trong điều hòa thân
nhiệt:
GV yêu cầu HS thực hiện ∇ SGK suy
nghó trả lời 5 câu hỏi SGK trang 105.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều
hòa thân nhiệt:
GV thông báo: sự tăng giảm quá trình dò
hóa ở tế bào để điều tiết sự sinh nhiệt,
cùng với các phải ứng co, dãn mạch máu
dưới da,tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ
chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của cơ
thể đề là phản xạ. Điều đó chứng tỏ hệ
thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong hoạt
động điều hòa thân nhiệt
II. Sự Điều Hòa Thân Nhiệt:
1. Vai trò của da trong điều hòa
thân nhiệt:
HS theo dõi sự gợi ý của GV để trả
lời các câu hỏi, HS thảo luận nhóm để
thống nhất ý kiến.
Da có vai trò quan trọng trong sự
điếu hòa thân nhiệt: cho nhiệt bức xạ
qua da, toát mồ hôi (mang theo lượng
nhiệt ra ngoài cơ thể).
2. Vai trò của hệ thần kinh trong
điều hòa thân nhiệt:
HS nghe GV thông báo và ghi
những nội dung chính vào vở.
Phản ứng co, dãn mạch máu dưới
da,tăng giảm tiết mồ hôi, co duỗi cơ
chân lông để điều tiết sự tỏa nhiệt của
cơ thể đề là phản xạ do hệ thần kinh
điều khiển.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Phương Pháp Phòng Chống Nóng Và Chống Lạnh:
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
74
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời các câu hỏi của ∇ SGK trang 106.
GV giải thích các trường hợp bò cảm
nóng và cảm lạnh.
III. Phương Pháp Phòng Chống
Nóng, Chống Lạnh:
HS đọc thông tin SGK thảo luận
nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi
của∇ SGK.
Về thức ăn:
-Mùa đông ăn nhiều năng lượng
giàu lipít, mùa hè ăn thức ăn nhiều
vitamin như rau, hoa quả.
Bố trí nhà ở hợp lý vào mùa hè
chống nóng và mùa đông chống rét.
Mặc quần áo đủ ấm vào mùa rét,
rèn luyện thân thể, tập thể dục thể thao
hợp lý. Trồng cây xanh để chống
nóng….
3.TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
III. KIỂM TRA:
Đánh dấu (x) vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Các phương
pháp chống nóng và chống lạnh là:
1.Đi nắng cần đội nón.
2.Không chơi thể thao ở nơi trời nắng và nhiệt độ cao.
3.Trời nóng, sau khi lao động nặng về hoặc đi nắng về, mồ hôi ra nhiều không
được tắm ngay, không ngồi nơi lộng gió, không bật quạt quá mạnh.
4.Khi trời nóng không nên lao động nặng.
5.Trời rét cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân, không ngồi nơi hút gió.
6.Không nên cho thể thao vào những ngày trời rét.
7.Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng cường sức chòu đựng của cơ thể.
8. Trồng cây xanh ở trường học, khu đông dân cư.
ĐÁP ÁN:
a. 1, 2, 3, 4, 5, 6 b. 1, 2, 3, 5, 7, 8.
c. 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8. d. 1, 3, 4, 6, 7, 8.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc bài và phần tóm tắt ở cuối bài.
Trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết”.
Xem bài tiếp theo trước ở nhà
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
75
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Tuần:18-Tiết:35 ngày soạn: 30/ 11/ 08 ngày dạy:
BÀI 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh hệ thống hóa kiến thức HKI, nắm được các kiến thức cơ bản đã học vá
có khả năng vận dụng các kiến thức đã học.
B. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, kết hợp HS hoạt động độc lập.
C. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ : sử dụng các bảng phụ như trong SGK
I. KIỂM TRA BÀI CŨ: lúc ôn tập
II.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Chúng ta đã học các vấn đề: Khái quát cơ thể người, vận
động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và năng lượng.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vấn đề này một cách hệ thống và để
thấy sự thống nhất trong các hoạt động của cơ thể người.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động 1: n Tập Kiến Thức Khái Quát Về Cơ Thể Người:
GV cho HS điền để hoàn thành
bảng 35.1 GSk vào vở bài tập ( trước
giờ học).
GV theo dõi, gợi ý và chỉnh lý, giúp
HS nêu lên đáp án đúng
Hai HS được GV gọi lên bảng để hoàn
thành bảng 35.1 SGK. Một HS điền cột
cấu tạo, 1HS điền cột vai trò. Cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung để có được đáp án
chung cho cả lớp.
Cấp độ tổ
Đặc điểm
Cấu tạo Vai trò
Tế bào
Gồm màng, chất tế bào với
các bào quan chủ yếu (ty thể,
lưới nội chất, bộ máy Gôngi),
nhân
Là đơn vò cấu tạo và chức
năng của cơ thể.
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên
hóa có cấu trúc giống nhau.
Tham gia cấu tạo nên các cơ
quan.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
76
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô
khác nhau.
Tham gia cấu tạo và thực
hiện một chức năng nhất đònh của
hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối
liên hệ về chức năng.
Thực hiện một chức năng
nhất đònh của cơ thể.
Hoạt Động 2: n Tập Kiến Thức Về Sự Vận Động Của Cơ Thể:
GV yêu cầu HS tìm cụm từ thích
hợp để điền vào bảng 35.2 SGK ở
vở bài tập trước khi đến lớp.
GV gợi ý , hướng dẫn HS đưa ra
đáp án đúng.
Ba HS được GV chỉ đònh lên bảng điền
vào 3 cột của bảng 35.2.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung và đưa ra đáp án.
Hệ cơ quan
vận động
Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung
Bộ xương
Gồm nhiều xương liên
kết với nhau qua các
khớp.
Có tính chất cứng rắn,
đàn hồi.
Tạo khung cơ
thể:
Bảo vệ
Chổ bám của cơ
Giúp cơ thể
hoạt động để
thích ứng với
môi trường
Hệ cơ
Tế bào cơ dài.
Có khả năng co, dãn
Cơ co, dãn giúp
cho cơ quan hoạt
động
Hoạt Động 3: n Tập Về Kiến Thức Tuần Hoàn.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm
từ thích hợp điền vào bảng 35.3
SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý và
giúp các em tìm ra đáp án.
Ba HS được GV chỉ đònh lên bảng điền
vào 3 cột của bảng 35 3.
HS1: điền cột “đặc điểm cấu tạo”
HS2: điền cột “chức năng”
HS3: điền cột “vai trò chung”.
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
và đưa ra đáp án.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
77
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Hệ
tuần
hoàn
máu
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung
Tim
Có van nhó thất
và van vào động
mạch
Co bóp theo chu
kỳ 3 pha
Bơm máu theo
một chiều nhất
đònh từ tâm nhó
vào tâm thất, từ
tâm thất vào động
mạch.
Giúp máu tuần
hoàn liên tục theo
một chiều nhất
đònh trong cơ thể,
nước mô cũng liên
tục được đổi mới,
bạch huyết cũng
liên tục được lưu
thông
Hệ mạch
Gồm động mạch,
mao mạch và tónh
mạch
Dẫn máu từ tim
đi khắp cơ thể và
từ cơ thể về tim
Hoạt Động 4: n Tập Kiến Thức Về Hô Hấp.
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm
từ thích hợp điền vào bảng 35.4
SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý
và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ đònh lên bảng điền
vào 2 cột của bảng 35. 4.
HS1: điền cột “cơ chế”
HS2: điền cột “vai trò”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa
ra đáp án.
Các gđ chủ yếu
trong hô hấp
Cơ chế Vai trò
Riêng Chung
Thở
Hoạt động phối hợp
của lồng ngực và các cơ
hô hấp.
Giúp không khí
trong phổi thường
xuyên đổi mới.
Cung cấp
O
2
cho tế
bào của cơ
thể và nhận
CO
2
do tế
bào thải ra
khỏi cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
Các khí(O
2
, CO
2
)
khuyếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
Tăng nồng độ O
2
và giảm nồng độ
CO
2
trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
Các khí(O
2
, CO
2
)
khuyếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
Cung cấp O
2
cho
tế bào và nhận CO
2
do tế bào thải ra
ngoài.
Hoạt Động 5: n Tập Kiến Thức Về Tiêu Hóa.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
78
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
GV yêu cầu HS tìm các từ, cụm
từ thích hợp điền vào bảng 35.5
SGK ở vở bài tập trước giờ học.
GV theo dõi, nhận xét, chỉnh lý
và giúp các em tìm ra đáp án.
Hai HS được GV chỉ đònh lên bảng điền
vào 2 cột của bảng 35. 5.
HS1: điền cột “khoang miệng và cột thực
quản”
HS2: điền cột “dạ dày, ruột non và ruột
già”
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung và đưa
ra đáp án.
Quá trình tiêu hóa:
Cơ quan thực hiện
Hoạt
Động Loại chất
Khoang
miệng
Thực
quản
Dạ
dày
Ruột
non
Ruột
già
Tiêu hóa
Gluxit x x
Lipit x
Protêin x x
Hấp thụ
Đường x
Axit béo và Glixêrin x
Axit amin x
IV.CÂU HỎI ÔN TẬP:
1.Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vò
cấu trúc và chức năng của sự sống?
2.Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ
cơ, hệ tuần hoàn,hệ hô hấp, hệ tiêu hóa)?
3. các hệ tuần hoàn tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bày và ôn lại tất cả các kiến thức đã học về sinh học trong HKI để chuẩn
bò thi HKI.Vẽ và chú thích lại các hình: tế bào động vật, tế bào thần kinh, cung
phản xạ,cấu tạo xương dài,sơ đồ truyền máu, sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn, sơ đồ các
giai đoạn chủ yếu trong hô hấp, sơ đồ khái quát về thức ăn và các hoạt động chủ
yếu của tiêu hóa.
----------------
Tuần:17 - Tiết: 36 ngày soạn: 30/ 11/ 08
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
79
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Kiểm tra học kì I
(Theo đề của phòng giáo dục bỉm sơn)
----------------
Tuần:19-Tiết:37 ngày soạn 5/ 12/ 08 ngày dạy:
BÀI 34.VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A.MỤC TIÊU:
- HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- HS vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu
phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý.
B.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Sưu tầm tranh ảnh về thiếu vitamin gây còi xương, thiếu iốt gây bứu cổ…
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
II.KIỂM TRA BÀI CŨ: Không kiểm tra.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Vitamin và muối khoáng có vai trò quan trọng đối với đời
sống con người. Nhưng lấy vitamin và muối khoáng từ đâu và liều lượng lấy như thế
nào đối với từng trường hợp cụ thể? Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Vitamin:
GV cho HS nghiên cứu SGK và thực
hiện lệnh ∇ SGK.
GV phân tích cho HS hiểu: nếu thức ăn
thiếu thòt, rau quả tươi thì sẽ thiếu
vitamin và sinh ra các bệnh như chảy
máu lợi, chảy máu dưới da…trẻ em thiếu
vitamin D sẽ bò còi xương. Lượng
vitamin cho mỗi người, mỗi ngày là rất
ít chỉ cần vài miligam/ ngày.
GV cho HS trả lời câu hỏi: cần phối hợp
thức ăn như thế nào để có đủ thức ăn
cho cơ thể?
I. VITAMIN
HS theo dõi hướng dẫn của GV, đọc
thông tin SGK và thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày câu trả lời.
HS cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung và
xây dựng câu trả lời chung.
Các câu đúng: 1, 3, 5 và 6.
Từng HS sửa chữa bài làm của mình
theo đáp án chung.
HS nghiên cứu thông tin và bảng 34.1
SGK, nghe giáo viên thông báo giải
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
80
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
GV thông báo cho HS biết: các loại
vitamin được xếp vào hai nhóm:
Nhóm tan trong dầu, mỡ: vitamin A, D,
E, K.
Nhóm vitamin tan trong nước: vitamin
C, B.
GV phân tích cho HS rõ: vitamin tham
gia vào cấu trúc của nhiều hệ enzim
khác nhau và có vai trò khác nhau đối
với cơ thể.
thích, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời
câu hỏi. Các nhóm khác theo dõi nhận
xét, đánh giá và thống nhất đáp án
chung của cả lớp.
Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ
enzim của các phản ứng sinh hóa trong
cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các
hoạt động sinh lý, quá thừa vitamin cũng
gây bệnh nguy hiểm. Hằng ngày chúng
ta cần phải phối hợp các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật với thức ăn có
nguồn gốc thực vật để đảm bảo vitamin
cho cơ thể.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Muối Khoáng:
Gv yêu cầu HS đọc SGK và
nghiên cứu bảng 34.2 SGK để trả lời
các câu hỏi trang 110 SGK.
GV giải thích cho HS hiểu rõ: muối
khoáng là thành phần quan trọng của tế
bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm
thấu và lực trương của tế bào, tham gia
vào thành phần nhiều enzim
GV nghe Hs trình bày câu trả lời,
nhận xét và chốt lại.
II. MUỐI KHOÁNG:
HS đọc thông tin theo yêu cầu của
GV, một vài em trình bày câu trả lời, cả
lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Vitamin D có vai trò thúc đẩy quá
trình chuyển hóa muối canxi và phốtpho
để tạo xương.
Chúng ta phải dùng muối iốt vì:
muối iốt là thành phần không thể thiếu
được của hoocmôn ở tuyến giáp.
Trong bữa ăn hằng ngày cần đủ
lượng thòt, trứng, rau quả tươi. Có đủ
muối, đối với trẻ em có thể bổ sung
thêm canxi (them sữa, nước xương hầm).
Khi chế biến cần chú ý để vitamin khỏi
bò mất.
3. TỔNG KẾT: GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
81
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
IV. KIỂM TRA:
1.Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
2.Em hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin
đó?
3.Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
a.Vitamin có nhiều trong thòt, rau quả tươi.
b. Vitamin cung cấp cho cơ thể nguồn năng lượng lớn.
c. Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ
thức ăn.
d. Vitamin là hợp chất rất cần thiết cho cơ thể.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có
biết”, xem bài tiếp theo.
Tuần:19-Tiết:38: Ngày soạn 10/12/08 ngày dạy
BÀI 36.TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
A.MỤC TIÊU:
- HS nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối
tượng khác nhau .
- HS phân biệt được giá trò dinh dưỡng khác nhau của các loại thực phẩm chính và
xác đònh được nguyên tắc lập khẩu phần.
B.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm việc với SGK và thông báo.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh vẽ các loại thực phẩm như thòt lợn, thòt bò, các loại hạt, quả…
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Vitamin có vai rò gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể?
2.Vì sao thiếu iốt sẽ gây bướu cổ và đần độn?
ĐÁP ÁN:
1.Vitamin tham gia và cấu trúc của nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hóa
trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lý, quá thừa vitamin cũng
gây bệnh nguy hiểm.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
82
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
2.Muối iốt là thành phần không thể thiếu của hoocmôn ở tuyến giáp năm
quanh cổ nên thiếu iốt dễ gây bướu cổ. Tuyến giáp còn liên lạc với tuyến yên ở não
và có ảnh hưởng qua lại với nhau nên thiếu iốt còn là nguy cơ của kém trí tuệ.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: Như ta đã biết ăn uống có vai trò rất quan trọng trong đời
sống hằng ngày. Vậy ăn uống như thế nào là hợp lí, khoa học đảm bảo đủ lượng và đủ
chất cho cơ thể phát triển tốt, để lao động học tập có hiệu quả. Bài hôm nay sẽ giúp
ta trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Nhu Cầu Dinh Dưỡng Của Cơ Thể:
GV cho HS đọc thông tin SGK để trả lời
các câu hỏi như SGK trang 113.
GV lưu ý Hs hằng ngày cơ thể cần các
chất như: prôtêin, gluxít, lipít nhưng ở mỗi
người, ở những giai đoạn phát triển khác
nhau thì khác nhau.
I. NHU CẦU DINH DƯỢNG CỦA
CƠ THỂ
HS theo dõi GV gợi ý , hướng dẫn
rồi thảo luận nhóm, cử đại diện trìnhg
bày các câu trả lời trước lớp. Vài
nhóm báo cáo các nhóm khác nhận
xét bổ sung và thống nhất đáp án cho
cả lớp.
Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao
hơn người trưởng thành đặc biệt là
prôtêin vì cần tích lũy cho cơ thể phát
triển.
Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người
khác nhau dựa vào các yếu tố: giới
tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng
thái cơ thể.
n thiếu chất cơ thể sẽ suy dinh
dưỡng.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Giá Trò Dinh Dưỡng Cuả Thức n:
GV cho HS nghiên cứu SGK kết hợp
với những kiến thức đã biết để trảlời những
câu hỏi:
? Những loại thức ăn nào giàu chất bột,
đường?
II. GIÁ TRỊ DINH DƯỢNG CỦA
THỨC ĂN:
HS nghe GV giải thích, trao đổi
nhóm và cử HS trình bày câu trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
83
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
? Những thực phẩm nào giàu chất béo?
? Những thực phẩm nào giàu chất đạm?
? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa
ăn có ý nghóa gì?
GV giải thích cho HS hiểu rõ: giá trò
dinh dưỡng có thức ăn được thể hiện ở
thành phần và năng lượng tính bằng calo
chứa trong đó.
GV nghe HS báo cáo, chỉnh lý, bổ sung
và đưa ra đáp án.
xét, bổ sung và cùng nhau xây dựng
các câu trả lời đúng cho cả lớp.
-Thực phẩm giàu bột đường là:
ngũ cốc và khoai, mía, sắn.
-Thực phẩm giàu chất béo là:mỡ
động vật, dầu thực vật.
-Thực phẩm giàu đạm là: thòt,
trứng, cá, sữa.
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Khẩu Phần Và Nguyên Tắc Lập Khẩu Phần:
GV thông báo: khẩu phần là lượng thức
ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Khẩu phần của người khỏi bệnh có gì
khác với người bình thường? Tại sao?
? Vì sao cần tăng rau quả tươi trong
khẩu phần?
? Những căn cứ để xây dựng khẩu
phần?
GV nghe HS trả lời, gợi ý, bổ sung và
hướng dẫn các em đưa ra đáp án:
III. KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN
TẮC LẬP KHẨU PHẦN:
HS nghe GV thông báo và ghi nội
dung chính vào vở.
HS suy nghó, thão luận nhómvà
đại diện trả lời câu hỏi. Các nhóm
khác nghe nhận xét, bổ sung cùng nêu
lên đáp án chung.
Khẩu phần là lượng thức ăn cung
cấp cho cơ thể trong một ngày.
Khẩu phần ở mỗi người khác nhau
và ngay cả một người khẩu phần cũng
khác nhau tùy theo mỗi lúc.
Những nguyên tắc lập khẩu phần:
-Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù
hợp vớ nhu cầu của từng đối tượng.
-Đảm bảo cân đối thành phần các
chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng
và vitamin.
-Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng
cho cơ thể.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
84
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
3. TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
IV. KIỂM TRA:
1.Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Cho một vài ví dụ cụ thể.
2.Thế nào là bữa ăn hợp lí có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng
bữa ăn trong gia đình?
3.Khẩu phần là gì? Khi lập khẩu phần cần dựa trên những nguyên tắc nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
Học bài vàtrả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”, xem bài tiếp theo.
----------------
Tuần:20-Tiết:39: Ngày soạn 10/12/08 ngày dạy
BÀI 37. THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
A.MỤC TIÊU:
- HS trình bày được các bước thành lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành
lập khẩu phần.
- Đánh giá được đònh mức đáp ứng của một khẩu phần mẩu và dựa vào đó xây
dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân.
B.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành,vấn đáp, báo cáo của HS.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Các bảng phụ ghi nội dung bảng 37-1. 37-3 SGK
Bảng phụ, phiếu học tập ghi bảng 37-2, 37-3 SGK
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
Khẩu phần là gì? Lập khẩu phần cần dựa vào những nguyên tắc nào?
ĐÁP ÁN:
-Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Nguyên tắc
lập khẩu phần:
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
85
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
-Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Đảm bảo cân đối các thành phần
và giá trò dinh dưỡng của thức ăn. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng vitamin và muối
khoáng.
III.GIẢNG BÀI MỚI:
1.GIỚI THIỆU BÀI: n đúng, ăn đủ là cơ sở để cơ thể phát triển cân đối khỏe
mạnh làm việc có hiệu quả. Vậy ăn như thế nào là đúng, là đủ? Bài hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Phương Pháp Thành Lập Khẩu Phần:
GV cho HS trả lời lại hai câu hỏi ôn
kiến thức cũ SGK trang 116.
GV nghe HS trả lời, nhận xét ghi
điểm và nêu đáp án đúng.
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
SGK để nắm được các bước trong thành
lập khẩu phần.
GV nêu câu hỏi: hãy nêu nội dung cơ
bản của các bước lập khẩu phần.
GV giới thiệu bảng phụ 37.2 SGK và
cách tính một số giá trò một số loại thức ăn.
GV giúp HS biết các xác đònh chất
thải bỏ theo công thức A
1
= A x % thải bỏ;
xác đònh thực phẩm ăn được:
A
2
= A – A
1
. Cách tính giá trò từng
loại thức ăn bằng cách lấy số liệu ở bảng
37.2 nhân với A
2
chia cho 100.
Gv theo dõi HS báo cáo, nhận xét và
công bố đáp án.
I.PHƯƠNG PH1P THÀNH LẬP
KHẨU PHẦN:
Một HS trả lời câu hỏi, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Khẩu phần là lượng thức ăn
cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Nguyên tắc lập khẩu phần là:
Dủ dinh dưỡng, đủ năng lượng,
vitamin và muối khoáng.
HS hoạt động độc lập nghiên
cứu SGK để nắm nội dung cơ bản của
4 bước thành lập khẩu phần.
-Bước 1: kẻ bảng tính toán.
-Bước 2: điền tên thực phẩm,
xác đònh chất thải bỏ: A
1
= A x %.
Xác đònh lượng thực phẩm ăn được:
A
2
= A – A
1
-Bước 3: tính giá trò của từng
loại thực phẩm và điền vào cột thành
phần dinh dưỡng, năng lượng, muối
khoáng, vitamin.
-Bước 4: Cộng các số liệu đã
liệt kê và đối chiếu với bảng “nhu
cầu dinh dưỡng khuyến nghò cho
người Việt nam” để điều chỉnh chế
độ ăn uống cho phù hợp.
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
86
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
Hoạt Động 2: Tập Đánh Giá Một Khẩu Phần:
GV yêu cầu HS nghiên cứu khẩu phần
giả sử một nữ sinh lớp 8, rồi tính số liệu để
điền hoàn thành bảng 37.2 và 37.3 SGK
vào vở bài tập.
GV kẻ bảng phụ lên bảng ghi nội dung
bảng 37.2, 37.3 những chỗ có dấu?
GV gọi hai HS lên hoàn chỉnh hai
bảng này.
GV theo dõi HS điền bảng, nhận xét
và khẳng đònh đáp án.
II: TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT
KHẨU PHẦN:
HS hoạt động độc lập làm việc
với SGK, tự tính toán các số liệu để
điền hoàn thành bảng 37.2 và 37.3
SGK.
Hai Hs được GV gọi lên bảng:
-HS1: điền kết quả bảng 37.2
-HS2: điền kết quả bảng 37.3.
Các HS khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
Thực
phẩm(g)
Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng
lượng(kcal)
A A
1
A
2
Prôtêin Lipit Gluxít
Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4.0 304.8 1376
Cá chép 100 40 60 9.6 21.6 …… 57.5
……….
…….. ……. …… ……. ………. ………. ……….
Tổng
cộng
…….. ……. …… ……. ………. ………. ……….
Bảng 37.3 SGK:
Năng
lượng
Prôtêi
n
Muối
khoáng
Vitamin
Ca Fe A B
1
B
2
PP C
Kết quả
tính toán
2156.85 80.2x
60
%=
48.12
486.8 26.72 1082.5 1.23 0.58 36.7 88.6x
50%
=44.3
Nhu cầu
đề nghò
2200 55 700 20 600 1.0 1.5 16.4 75
Mức
đáp ứng
nhu
cầu(%)
98.04 87.5 69.53 118.5 180.5 180.4 123 223.8 59.06
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
87
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
IV.KIỂM TRA:
GV cho HS trình bày lại cách xác đònh lượng thải bỏ(A
1
), lượng thực phẩm
ăn được(A
2
) và tính giá trò của từng loại thực phẩm.
Hãy sắp xếp các hoạt động tương ứng với các bước lập khẩu phần:
Các bước Trả lời Các hoạt động
1. Bước 1 1…………… a. Tính giá trò dinh dưỡng của từng loại thực phẩm
2. Bước 2 2……………. b. Kẻ bảng, ghi nội dung cần tính toán
3. Bước 3 3……………. c. Đánh giá chất lượng của khẩu phần.
4. Bước 4 4…………… d. Điền tên thực phẩm và xác đònh lượng thực phẩm
ăn được.
Đáp án: 1.b 2.d 3.a 4.c.
V: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Về nhà tự lập khẩu phần sao cho phù hợp với thực trạng của gia đình và bản thân.
Đọc mục “Em có biết”. Xem bài tiếp theo ở nhà trước khi đến lớp.
CHƯƠNG VII.BÀI TIẾT
Tuần:20-Tiết:40: Ngày soạn 15/12/08 ngày dạy
BÀI 38: BÀI TIẾT
VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A.MỤC TIÊU:
- HS trình bày được khái niệm về bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các
hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.
- Học sinh xác đònh được trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết
nước tiểu.
B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, làm việc theo nhóm, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh phóng to hình 38.1 SGK.
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
I.KIỂM TRA BÀI CŨ: không kiểm tra.
II.GIẢNG BÀI MỚI:
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
88
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
1.GIỚI THIỆU BÀI: Chúng ta đã biết cơ thể bài tiết ra môi trường ngoài các
chất: mồ hôi, CO
2
và nước tiểu. Trong đó việc bài tiết nước tiểu có vai trò quan trọng
nhất. Vậy quá trình này diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Khái Niệm Bài Tiết:
GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
? Các sản phẩm thải cần được
bài tiết phát sinh từ đâu?
GV phân tích cho HS rõ: CO
2
được bài tiết chủ yếu qua phổi, nước
tiểu được bài tiết chủ yếu qua thận và
mồ hôi được bài tiết chủ yếu qua da.
Thận thải 90% các sản phẩm thải hòa
tan trong máu.
GV theo dõi HS trình bày, nhận
xét và khẳng đònh đáp án đúng.
I. BÀI TIẾT:
Hs hoạt động độc lập tìm hiểu thông
tin SGK, thu thập và xử lý thông tin.
Trao đổi nhóm để thống nhất câu trả
lời và cử đại diện trình bày trước lớp:
Cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung và
đưa ra đáp án:
Các sản phẩm thải cần được bài tiết
phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi
chất của tế bào và cơ thể hoậc hoạt động
tiêu hóa đưa vào cơ thể với một liều lượng
quá cao. Các chất này sẽ được đưa ra khỏi
cơ thể:
Hệ hô hấp thải loại CO
2
Da thải loại mồ hôi.
Hệ bài tiết nước tiểu thải gần 90%
các sản phẩm thải hòa tan trong máu.
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Cấu Tạo Của Hệ Bài Tiết Nước Tiểu:
GV treo tranh phóng to H38.1
SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin SGK, để thu
nhận kiến thức trả lời các câu hỏi
trong∇ SGK .
GV vừa chỉ lên tranh vừa phân
tích cho HS thấy rõ vai trò của từng bộ
phận. GV lưu ý HS hệ bài tiết nước
tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái, mỗi quả thận có
tới một triệu đơn vò chức năng.
II. CẤU TẠO CỦA HỆ BÀI TIẾT
NƯỚC TIỂU:
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và
xử lý thông tin rồi trao đổi nhóm để thống
nhất câu trả lời.
Một vài nhóm báo cáo kết quả trước
lớp, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
bổ sung để đi đến đáp án đúng.
1.d, 2.a, 3.d, 4.d.
Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái,
ống đái
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
89
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
-Thận là cơ quan quan trọng nhất của
hệ bài tiết nước tiểu gồm 2 quả chứa
khoảng 2 triệu đơn vò chức năng để lọc
máu và hình thành nước tiểu.
-Mỗi đơn vò chức năng gồm: cầu
thận, nang cầu thận, ống thận.
3. TỔNG KẾT:
GV cho HS đọc ghi nhớ ở cuối bài.
IV. KIỂM TRA
1. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống?
2. Sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan
nào đảm nhiệm?
3. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học thuộc và ghi nhớ phần cuối bài.
Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “Em có biết”.
Xem và soạn bài tiết theo trước ở nhà.
Tuần:21-Tiết:41 Ngày soạn 15/12/08 ngày dạy
BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A.MỤC TIÊU:
- HS trình bày được quá trình hình thành nước tiểu, thực chất của quá trình hình
thành nước tiểu, quá trình thải nước tiểu.
- Học sinh chỉ ra sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và
nước tiểu chính thức.
B.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, làm việc với SGK.
C.PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ:
Tranh phóng to H39.1 SGK.
D.TỔ CHỨC DẠY HỌC
II.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan
nào đảm nhiệm?
2.Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
III.GIẢNG BÀI MỚI:
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
90
*** Giáo án sinh học 8 – năm học 2008 – 2009 ***
1. GIỚI THIỆU BÀI: Mỗi quả thận có tới một triệu đơn vò chức năng làm
nhiệm vụ lọc máu hình thành nước tiểu. Vậy quá trình đó diễn ra như thế nào? Bài
hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt Động I: Tìm Hiểu Sự Tạo Thành Nước Tiểu:
GV treo tranh phóng to H 39.1
SGK cho HS quan sát và yêu cầu các
em nghiên cứu SGK tìm ra các nội
dung để trả lời 3 câu hỏi SGK trang
126.
GV gợi ý HS trả lời câu hỏi: vừa
chỉ trên tranh phóng to ûH9.1 vừa phân
biệt các quá trình tạo thành nước tiểu.
Quá trình lọc máu, tạo nước tiểu
đầu xảy ra ở vách các mao mạch của
cầu thận. Quá trình hấp thụ lại chất
cần thiết xảy ra ở ống thận.
Trong nước tiểu đầu các chất
thải cần bài tiết tiếp để tạo thành
nước tiểu chính thức cũng xảy ra ở
ống thận.
GV theo dõi sự trả lời của HS
nhận xét, chỉnh lí, bổ sung và xác
đònh đáp án.
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU:
HS nghe GV gợi ý, phân tích, thảo
luận nhóm để tìm ra câu trả lời.
Một vài nhóm cử đại diện báo cáo
kết quả, các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét, chỉnh sửa, bổ sung và rút ra kết luận
chung:
Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá
trình sau:
-Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận
và tạo thành nước tiểu đầu.
-Quá trình hấp thụ lại các chất dinh
dưỡng: nước và các ion cần thiết như Na
+
,
Cl
-
…
-Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn
bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các
ion thừa…). Cả hai quá trình này diễn ra ở
ống thận làm nước tiểu đầu thành nước
tiểu chính thức.
Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và
nước tiểu chính thức:
Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
Chứa ít các chất cặn bã và chất độc
hơn.
Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất
độc hơn.
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng Gần như không còn các chất dinh dưỡng
Hoạt Động Ii: Tìm Hiểu Sự Thải Nước Tiểu:
GV cho HS đọc và xử lý thông
tin trong SGK để trả lời câu hỏi trong
II. THẢI NƯỚC TIỂU:
HS theo dõi sự hướng dẫn của GV,
*** Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh THCS Hà Lan ***
91