Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Báo cáo TTTN xây dựng cầu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 29 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
MỤC LỤC
Trang

Lời nói đầu
Chương I. Giới thiệu về Đơn vị
1.1 Giới thiệu sơ bộ về sở GTVT TP Đà Nẵng
1.2 Giới thiệu về phòng thẩm định và quản lý chất lượng.
Chương II: Nội dung thực tập
2.1. Văn Phòng
2.1.1. Tìm hiểu về căn cứ, cơ sở pháp lý của một bộ hồ sơ
2.1.2 Tìm hiểu về quy trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo quy chế một cửa
và một cửa liên thông
2.1.3. Tìm hiểu về quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
2.1.4. Tìm hiểu về 1 bộ hồ sơ thực tế bao gồm những gì?
2.1.5. Đọc và kiểm tra khối lượng của hồ sơ thực tế
2.2. Công trường: Tuyến đường Hòa Phước-Hòa Khương:
1. Tìm hiểu về hệ thống biển báo hiệu giao thông trên tuyến, hệ thống tín hiệu
đèn giao thông tại nút giao của tuyến với đường DT605.
2. Tìm hiểu về tĩnh không thông xe tại vị trí giao khác mức với đường cao tốc
Đà Nẵng- Quãng Ngãi
3. Tìm hiểu về Vạch sơn giảm tốc
Chương III: Kết luận và kiến nghị
3.1. Nhận xét chung
3.2. Kiến nghị

1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với quá trình học tập, thí nghiệm tại trường, thực tập là hành trang không thể
thiếu của người kỹ sư tương lai. Với ý nghĩa đó, trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà
Nẵng đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối nhằm giúp cho sinh viên
làm quen với công việc thực tế mà một kỹ sư Xây Dựng Cầu Đường phải làm.
Mặt khác thực tế luôn có những vấn đề khác biệt so với lý thuyết được lĩnh hội ở trong
nhà trường do đó yêu cầu được thử nghiệm, kiểm tra các lý thuyết, việc mô hình hoá có
chính xác hay không và chính xác đến mức độ nào qua đó nâng cao hiểu biết đối với sinh
viên.
Trong xu thế hiện nay, khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, việc tạo điều
kiện cho sinh viên tiếp cận với máy móc thiết bị hiện đại tiên tiến cũng là vấn đề quan
tâm của nhà trường, tuy nhiên do điều kiện chưa có nên trong nhà trường cũng chỉ có một
số thiết bị, việc tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc với các máy móc, thiết bị và công
nghệ mới ở những đơn vị thiết kế, thi công từ đó nâng cao hiệu quả học tập cũng như
thực hành và giúp sinh viên có bước làm quen với công nghệ mới, kết hợp giữa học đi
đôi với hành .
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa xây dựng cầu đường, phòng Quản lý chất
lượng công trình giao thông, đặc biệt thầy Nguyễn Thanh Cường, anh Lê Văn Dũng cùng
các anh chị đã tận tình giúp đỡ chúng em rất nhiều trong thời gian thực tập vừa qua. Do
trình độ và kiến thức của chúng em còn nhiều hạn chế nên báo cáo này không tránh khỏi
sai sót và nhầm lẫn, rất mong anh chị và thầy chỉ bảo thêm để giúp chúng em hoàn thiện
tốt hơn.
Nhóm sinh viên thực tập

2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....……………………………………………………
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………....………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....

…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....…………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………....
………………………………………………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, Ngày………Tháng………Năm 2019
Người hướng dẫn

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

1.1. Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng
1.1.1. Sơ đồ tổ chức

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức của sở GTVT Đà Nẵng
1.1.2. Vị trí và chức năng của Sở GTVT
Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng là cơ quan tham mưu, giúp UBND thành phố Đà
Nẵng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Giao thông Vận tải và Hạ tầng kỹ thuật
Đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của UBND thành phố Đà Nẵng đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ
của Bộ GTVT và Bộ Xây dựng.
1.1.3. Trách nhiệm của lãnh đạo sở
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm chung và toàn diện trước cấp trên và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Sở, kể cả khi đã phân công hoặc uỷ quyền cho phó Giám đốc
Sở.
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc sở phân công phụ trách một số mặt công tác,
được sử dụng quyền hạn của Giám đốc sở khi thực thi công vụ và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc sở, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
1.2. Phòng quản lý chất lượng
Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện việc quản lý nhà nước và tổ chức thực thi

pháp luật về quản lý xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc ngồn vốn XDCB do Sở Giao thông
vận tải quản lý; quản lý nhà nước về chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông trong phạm vi thành phố Đà Nẵng theo nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giao
thông vận tải.

CHƯƠNG II
NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Tiến độ thực hiện công việc( nhật ký thực tập)
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

-

Ngày 06-10/05/2019: Tìm hiểu về căn cứ, cơ sở pháp lý của một hồ sơ;
Ngày 06-10/05/2019: Tìm hiểu về quý trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế
theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông;
- Ngày 06-10/05: Tìm hiểu về quy định về công tác quản lí dự án đầu tư và xây
dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Ngày 13/05-16/05/2019, 20/05-27/05/2019: Tìm hiểu một bộ hồ sơ thực tế bao
gồm những gì?
- Ngày 13/05-16/05/2019, 20/05-27/05/2019: Đọc và kiểm tra khối lượng của hồ sơ
thực tế.
- Ngày 15-18/05/2019: Đi thực tế ở công trường dự án tuyến đường Hòa PhướcHòa Khương: Kiểm tra việc lắp đặt hệ thông biển báo giao thông trên tuyến. Giám
sát quá trình thi công vạch sơn giảm tốc, tìm hiểu về tĩnh không thông xe, gia cố
nền đất yếu của nền đường 2 đầu cầu.

- Ngày 29/05, 31/05/2019: Đi thực tế ở công trường Tuyến đường ĐH2. Hiểu biết
được một số loại máy móc trong thi công đường, các vấn đề phát sinh trong quá
trình thi công và hướng giải quyết. Quá trình thi công cầu cống ngoài thực tế, các
công tác thí nghiệm ở phòng thí nghiệm hiện trường…
- Ngày 04/06-07/06/2019: Tổng hợp và viết báo cáo thực tập.
2.2. Quá trình thực hiện công việc
A. Tại Văn Phòng
2.2.1. Tìm hiểu về căn cứ, cơ sở pháp lý của một hồ sơ
Luật -> Nghị định -> Thông tư -> Quyết định -> Văn bản pháp lí khác
a. Luật:
-Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
b. Nghị định:
-Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của luật đầu tư công;
-Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
-Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
-Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường


-Nghị định số 42/2015NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
-Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu
tư;
c. Thông tư:
-Thông tư 26/2016/TT-BXD: Thông tư của bộ xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
-Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán
xây dựng công trình;
-Thông tư số 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng : Hướng dẫn thực hiện một số
Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình
thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
d. Quyết định:
-Quyết định số 2357/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chung TP Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050;
-Quyết định số 1866/QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội TT Đà Nẵng đến năm
2020;
-Quyết định số 5030/QĐ-UBND: Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng phê
duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng đến năm 2020,
tầm nhìn đếm năm 2030;
-Và một số quyết định cụ thể theo từng dự án cụ thể.
e. Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy
chuẩn, quy trình xây dựng hiện hành.
2.2.2. Tìm hiểu về quy trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo cơ chế một cửa
và một cửa liên thông.
1. Nội dung thực hiện:

a. Lưu đồ:
b. Mô tả nội dung các bước
Bước 1. Trình hồ sơ:
- Tổ chức trình hồ sơ tại TTN&TKQ – Sở GTVT: Hồ sơ trình phải bao gồm các
văn bản có liên quan ;
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
TTN&TKQ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân,
tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ
sung.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân. Cập nhật, gửi thông tin công trình đến Trưởng phòng
chuyên môn thông qua trang dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3. Phòng QLCL CTGT tiếp nhận, phân công xử lý
- Trong vòng 0,5 ngày sau khi TTN&TKQ chuyển thông tin hồ sơ qua trang dịch
vụ công trực tuyến, Trưởng phòng phân công xử lý cho CV xử lý qua trang
mạng này theo bảng danh sách phân công theo dõi công trình ban hành, nếu
chưa có tên trong danh sách công trình, yêu cầu phân công và cập nhật vào
bảng phân công và gửi lại cho các chuyên viên trong phòng.
Bước 4. Xử lý hồ sơ
- Chuyên viên tiến hành xử lý hồ sơ theo quy trình tại lưu đồ 4.
Bước 5. Lãnh đạo phòng soát Kết quả xử lý

- Sau khi nhận hồ sơ, Kết quả xử lý từ CV, trong vòng (2-3) ngày Lãnh đạo
phòng kiểm tra, rà soát. Nếu có ý kiến khác, phải có bút phê các ý kiến vào trực
tiếp dự thảo Kết quả hoặc Phiếu trình.
Bước 6. Báo cáo Lãnh đạo Sở
- Theo lịch đăng ký được Lãnh đạo Sở thống nhất, CV mời các đơn vị liên quan,
thành phần gồm (Tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư (hoặc Điều hành dự án), Lãnh đạo
phòng phụ trách, CV), CV báo cáo nội dung liên quan của hồ sơ, nội dung yêu
cầu chỉnh sửa, ….. Sau khi các đơn vị có ý kiến, Lãnh đạo Sở đi đến kết luận
(thời gian báo cáo 01ngày).
- Nội dung cuộc họp được ghi thành biên bản được ký giữa các đơn vị liên quan.
Bước 7. Hoàn thiện KQ xử lý
- Trên cơ sở biên bản cuộc họp, CV hoàn thiện nội dung KQ xử lý kèm hồ sơ và
bảng tổng hợp dự toán (có ghi rõ phí thẩm định) và Phiếu trình, trình Lãnh đạo
phòng phụ trách xem xét. Thời gian hoàn thiện KQ (1-2) ngày.
Bước 8. Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Sau khi nhận được kết quả xử lý từ CV, trên cơ sở ý kiến của Lãnh đạo phòng
phụ trách, Biên bản họp về nội dung hồ sơ giữa các đơn vị liên quan (Lãnh đạo
Sở chủ trì), trong vòng 0,5 ngày Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Nếu có ý kiến khác, phải có bút phê vào trực tiếp dự thảo Kết quả xử lý hoặc
Phiếu trình.
Bước 9. Ban hành, trả KQ xử lý, hồ sơ thẩm định.
a. Ban hành kết quả: Sau khi nhận kết quả xử lý có chữ ký của Lãnh đạo Sở, trong
vòng 0,5 ngày, CV phối hợp với Văn Phòng Sở lấy số, ban hành kết quả xử lý.

Sau khi ban hành kết quả xử lý, CV nhập kết quả và kết thúc xử lý trên Phần
mềm dịch vụ công trực tuyến.
Đồng thời, gửi email hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân về tình trạng
hồ sơ, phí thẩm định phải nộp.
b. Trình UBND thành phố phê duyệt (Đối với hồ sơ UBND thành phố có thẩm
quyền quyết định phê duyệt): Chuyên viên trình phê duyệt hồ sơ tại TTN&TKQ
của UBND thànhphố.
 Hồ sơ trình phê duyệt gồm: Dự thảo Quyết định UBND thành phố, Kết quả
thẩm định của Sở GTVT (01 bản chính) .
c. Nhận kết quả xử lý của UBND thành phố: Theo thời gian quy định trả kết quả
của UBND thành phố quy định (07 ngày làm việc). Chuyên viên nhận Kết quả
tại tổ 1 cửa của UBND thànhphố.
d. Trả kết quả xử lý hồ sơ choTTN&TKQ:
- Đối với hồ sơ yêu cầu bổ sung hoặc yêu cầu lựa chọn tư vấn thẩm tra hoặc
hướng dẫn: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch
vụ công trực tuyến. Chuyên viên có trách nhiệm phải trả kết quả cho
TTN&TKQ. Kết quả trả là Côngvăn.
- Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền UBND thành phố phê duyệt: Trongthời
hạn 30 ngày đối với công trình (cấp II, cấp III), 20 ngày đối với công trình còn lại
kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến. Chuyên viên có
trách nhiệm phải trả kết quả cho TTN&TKQ. Kết quả trả là KQTĐ và hồ sơ đã
đóng dấu thẩm định,tài liệu trình thẩm định (trừ Tờ trình và các kết luận của tổ
chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có
liên quan)theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 18/2015/TT-BXD của Bộ
XD.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền UBND thành phố phê duyệt: Trong thời hạn 37
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến. Chuyên
viên có trách nhiệm phải trả kết quả cho TTN&TKQ. Kết quả trả là KQTĐ của
Sở GTVT, Quyết định phê duyệt của UBND thành phố kèm hồ sơ đã đóng dấu
thẩm định, tài liệu trình thẩm định (trừ Tờ trình và các kết luận của tổ chức, cá

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên
quan).
e. Trả kết quả cho tổ chức, công dân:
- TTN&TKQ có trách nhiệm trả KQ cho tổ chức, công dân theo tài liệu Phòng
QLCLCTGT giao.Và yêu cầu nộp phí thẩm định đầy đủ trước khi nhận Kết quả.
Bước 10. Lưu trữ hồ sơ.
- Chuyên viên có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản hồ sơ thẩm định gồm: Tờ
trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản
góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; Thông báo kết quả thẩm định; hồ
sơ thiết kế dự toán đã đóng dấu thẩm định; Quyết định phê duyệt (UBND thành
phố phê duyệt) và đĩa CD có chứa file tài liệu thiết kế và dự toán xây dựng công
trình đã thẩm định. Trong trường hợp có file PDF tài liệu thiết kế dự toán có
dấu đã thẩm định thì không cần hồ sơ thiết kế dự toán đã thẩmđịnh.
- Cuối năm chuyên viên lập danh mục hồ sơ mình thẩm định bàn giao cho người
phụ trách theo dõi lưu trữ để nộp lưu trữ cơ quan.
* Mô tả nội dung các bước:
Bước 4.1: Kiểm tra pháp lý về thủ tục, quy cách hồ sơ, thẩm quyền, năng lực TVTK.
Trong thời hạn 02 ngày sau khi nhận được hồ sơ phân công xử lý, chuyên viên xử lý
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ về thủ tục, thẩm quyền, năng lực TVTK, quy cách hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ để thực hiện thẩm định hoặc quy cách hồ sơ không đúng
quy định4 dự thảo Công văn yêu cầu bổ sung, chỉnhsửa.
- Nếu hồ sơ trình không đúng thẩm quyền với cơ quan thẩm định, không thuộc đối
tượng phải thẩm định hoặc năng lực cá nhân, tổ chức tham gia khảo sát thiết kế, lập

dự toán không đủ năng lực điều kiện theo quy định của pháp luật thì dự thảo Công
văn hướng dẫn hoặc yêu cầu lựa chọn đơn vị TVTK khác phù hợp với quyđịnh.
- Trường hợp, xét thấy cần thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định, dự thảo Công văn
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp TVTT và nội dung, phạm vi công việc thẩm
tra cần thẩm tra.
Lưu ý: Sau khi gửi kết quả xử lý trên cho TTN&TKQ, chuyên viên phải báo cho tổ
chức biết để nhận kết quả qua email hoặcSĐT.
- Trường hợp, cần lấy ý kiến các đơn vị khác có liên quan thì có Công văn lấy ý
kiến kèm hồ sơ gửi các đơn vị qua vănthư.
- Các đơn vị liên quan có ý kiến trong vòng 10 ngày (đối với công trình cấp IV), 15
ngày đối với công trình cấp II, III. Quá thời hạn nêu trên, các đơn vị không có ý
kiến thì xem như thống nhất với nội dung hồ sơ gửi
Bước 4.2: Xem xét sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nội dung được thẩm định,
phê duyệt các bước trước.
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03
ngày (đối với công trình cấp II, III), chuyên viên xem xét sự phù hợp của hồ sơ thiết kế
so với hồ sơ đã được thẩm định, phê duyệt các bước trước. Cụ thể:
- Sự phù hợp với chủ trương đầu tư, quy mô đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt (đối với hồ sơ BCKTKT).
- Sự phù hợp với Thiết kế cơ sở.
- Sự phù hợp với thiết kế bước trước và các chủ trương điều chỉnh (đối với hồ sơ
điềuchỉnh).
Bước 4.3: Kiểm tra sự hợp lý các giải pháp thiết kế so với hồ sơ khảo sát, đánh giá

sự đảm bảo an toàn chịu lực của kết cấu, sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định sử dụng VLXD, các quy định về định hình, kết cấu và quy định khác.
Sau khi hoàn thành bước 02, trong vòng 03 ngày (đối với công trình cấp IV), 04 ngày
(đối với công trình cấp II, III), CV kiểm tra sự hợp các giải pháp thiết kế so với hồ sơ
khảo sát, đánh giá khả năng chịu lực của kết cấu (theo bảng tính kết cấu), sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định sử dụng VLXD, các quy định về định hình, kết cấu và
quy định khác.
Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn, các định hình kết cấu, các bảng tính kết cấu thông
dụng trong Dropbox.
Lưu ý: Trong thời gian này phối hợp với Văn phòng Sở để biết ngày đến của Công văn
lấy ý kiến của cơ quan liên quan khác để đánh mốc thời gian có ý kiến của cơ quan này
(nếu có).
Bước 4.4: Kiểm tra hiện trường để kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ KS so với hiện
trạng; đánh giá sự phù hợp của thiết kế so với điều kiện thực tế, sự đảm bảo an toàn
các công trình lân cận).
Sau khi hoàn thành bước 03, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03 ngày
(đối với công trình cấp II, III), CV tổ chức đi kiểm tra hiện trường (nếu thấy cần thiết,
mời các đơn vị liên quan cùng đi). Xem xét sự phù hợp của hồ sơ KS so với hiện trạng
công trình, sự phù hợp của thiết kế so với điều kiện thực tế, sự đảm bảo an toàn các công
trình lân cận.
Bước 4.5: Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
Sau khi hoàn thành bước 04, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV), 03 ngày
(đối với công trình cấp II, III), CV rà soát, đánh giá sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ với quy định.
Bước 4.6: Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu và khối lượng dự toán, kiểm
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

tra tính đúng đắn, hợp lý của phương pháp lập dự toán, các cơ sở để xác định các
khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng.
Sau khi hoàn thành bước 05, trong vòng 02 ngày (đối với công trình cấp IV),5 ngày (đối
với công trình cấp II, III), CV rà soát và đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng của thiết kế
và khối lượng dự toán; kiểm tra tính đúng đăn, hợp lý: Phương pháp lập dự toán; Các cơ sở
để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng (khối lượng, định mức, đơn giá
vật liệu, nhân công, ca máy lắp đặt); Chi phíQLDA; các hạng mục chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng; các hạng mục chi phí khác.
Các quy định hiện hành, các định mức thường sử dụng, các định mức vận dụng, các quy
định tính các khoản mục chi phí hiện hành trong Dropbox.
Trong thời gian này, đăng ký lịch báo cáo Lãnh đạo Sở
Bước 4.7: Tổng hợp ý kiến thẩm định, soạn thảo Kết quả thẩm định:
Sau khi hoàn thành các bước trên, trong vòng 01 ngày (đối với công trình cấp IV), 02
ngày (đối với công trình cấp II, III) CV tổng hợp các ý kiến thẩm định (kể các các ý kiến
của các cơ quan khác), soạn thảo Kết quả thẩm định để báo cáo Lãnh đạo Phòng xem xét,
có ý kiến.
* Lưu ý: Đối với các bước 4.2-4.7 phải ghi chép chi tiết đánh giá sự phù hợp, nội
dung không phù hợp, yêu cầu chỉnh sửa để tổng hợp, theo dõi và báocáo với Lãnh đạo
(nếu có)
2.2.3. Tìm hiểu về công tác quy định về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư: Sở giao thông vận tải chủ trì tổ chức thẩm
định, tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở và xác định kinh phí đầu tư tương ứng phần
thiết kế cơ sở này đối với các công trình giao thông (trừ công trình do Sở xây dựng
thẩm định quy định) và các công trình do UBND thành phố giao nhiệm vụ. Phòng
thẩm định tham gia vào các hạng mục có liên quan tới để phối hợp và thẩm định
các cơ quan khác.
- Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư: Chủ tịch UBND thành phố phân cấp và

uỷ quyền quyết định đầu tư: giám đốc Sở giao thông vận tải quyết định đầu tư các
dự án có tổng mức đầu tư dưới 05 tỉ dồng đối với dự án do mình hoặc đơn vị trực
thuộc quản lí. Trường hợp dự án đầu tư có các hạng mục thuộc chuyển ngành khác
nhau, cơ quan được UBND thành phố phân cấp, uỷ quyền có trách nhiệm lấy ý
kiến của Cơ quan chuyển môn về xây dựng theo quy định tại khoản 8 điều 6 quy
định này trước khi quyết định

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

-

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Trình tự, thủ tục điều chỉnh dự án : trong quá trình triển khai thực hiện dự án,
trường hợp phát sinh các yếu tố dẫn đến điều chỉnh dự án, chủ đầu tư, cơ quan
quản lí dự án tổng hợp hồ sơ, báo cáo cơ quan thẩm định dự án kiểm tra, kiến nghị
xử lí, từ đó lập bản báo cáo và tư vấn cho chủ đầu tư để đưa ra ý kiến thống nhất,
làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo
Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kĩ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán xây dựng:
Đối với các dự án cơ cấu phần xây dựng :

+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Theo quy định tại Điều 6 Quy định này
chủ trí tổ chức thẩm định thiết kế kĩ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba
bước ), thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng ( trường hợp thiết kế hai bước )
các công trình cấp II trở xuống

+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kĩ thuật, dự toán xây dựng trong trường
hợp thiết kế ba bước, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dư toán xây dựng trong
trường hợp thiết kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
xây dựng trong trường hơp thiết kế ba bước + Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách: Sở GTVT theo quy định tổ chức thẩm định thiết kế kĩ thuật, dự toán xây
dựng, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dưng các công trình cấp II, cấp III. Người
quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế dự toán phần công nghệ (nếu có ), tổ
chức thẩm định thiết kế dự toán xây dựng các công trình còn lại và công trình khác
Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kĩ thuật, dự toán xây dựng trong trường
hợp thiết kế ba bước, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp
thiết kế hai bướic và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với các dự
án đầu tư theo hình thức PPP.
-

Đối với các dự án quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỉ đồng chỉ áp dụng
thiết kế 1 bước thiết kế bản vẽ thi công và dự toán được trình thẩm định, phê duyệt
cùng với trình thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kĩ thuật đầu tư xây dựng.
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình xây dựng:
+ Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, trường hợp phát sinh các yếu tố dẫn tới
việc điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình xây dựng, chủ đầu tư, cơ quan quản lí dự
án có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, kiếm
nghị xử lí, gửi người quyết định đầu tư có ý kiến thống nhất, làm cơ sở để tổ chức
triển khai thực nghiệm
+ Nội dung điều chỉnh thiết kế và dự toán phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

-

Quy định về công tác đầu thầu: Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn, hồ sở
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ
dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn mời thầu. Tham mưu để chọn nhà thầu đủ mọi điều
kiện thực hiện công trình.
2.2.4. Dự án đầu tư xây dựng công trình tuyến đường vành đai phía tây đoạn từ quốc lộ
14B đến đường Hồ Chí Minh
Công trình giao thông cấp II, thiết kế ba bước.
Loại đường phố: đường phố chính đô thị thứ yếu
Tốc độ thiết kế: 60 km/h
Tốc độ thiết kế tại nút: 20 km/h
Tải trọng thiết kế: + đường 120 kN
+ công trình trên tuyến HL93
Mặt đường cấp cao A1 ( BTN)
Phần I: Thuyết minh chung
1. Giới thiệu chung
2. Sự cần thiết đầu tư
3. Hiện trạng, chiến lược quy hoạch kinh tế- xã hội và phát triển
4. Phân tích, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi xây dựng và quy mô dự
5. Phân thích các điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
6. Quy mô và các tiêu chuẩn chủ yếu
7. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật xây dựng
8. Phương án tổ chức quản lý, dự kiến tiến độ thực hiện đầu tư
9. Đánh giá tác động môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường
10. Phương án tổng thể đền bù, giải phóng mặt bằng tái định cư
11. Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, phương án huy động vốn

12. Phân tích hiệu quả đầu tư
13. Kết luận và kiến nghị
Phần II: Hồ sơ thiết kế cơ sở
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Tập I.1: Thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, đường giao và công trình phụ tuyến
- Chương 1. Giới thiệu công trình
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

Tổng quan
Tên dự án, chủ đầu tư và địa chỉ liên lạc.
Phạm vi phân đoạn.
Tổ chức thực hiện dự án và các đơn vị tham gia lập thiết kế.
Các căn cứ, cơ sở pháp lý lập thiết kế cơ sở.
Nguồn tài liệu sử dụng để lập thiết kế.

- Chương 2. Đặc điểm chính và điều kiện tự nhiên khu vực.
2.1. Đặc điểm chính của khu vực dự án.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng.
- Chương 3. Tiêu chuẩn thiết kế.

- Chương 4. Giải pháp thiết kế cơ sở.
4.1. Hướng tuyến
4.2. Giải pháp và kết quả thiết kế tuyến.
4.3. Giải pháp và kết quả thiết kế cầu
4.4. Xử lý giao cắt với đường dây điện cao thế.
4.5. Giải pháp thiết kế hệ thống điện chiếu sáng.
Tập I.2: Bản vẽ thiết kế
Tập I.3: Thiết kế bình đồ trắc dọc,trắc ngang,đường giao và công trình phụ tuyến :
1. Tính toán mực nước thiết kế ;
2. Tính toán lưu lượng thiết kế;
3. Tính toán khẩu độ thiết kế;
4. Một số tính toán khác;
Tập I.4: Thiết kế cầu vượt và đường hai đường cầu nút giao quốc lộ 14B
- A. Thuyết minh thiết kế cơ sở
- B. Bản vẽ
- C. Các bản vẽ cầu vượt
- D. Các bản vẽ tường chắn
- E. Các bảng khối lượng
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Tập I.4.1: Lý trình km12+338,08 – km 19+177,3
- A. Thuyết minh thiết kế cơ sở
- B. Bản vẽ chung
- C. Bình đồ trắc dọc tuyến
- D. Trắc dọc ngang

- E. Cống thoát nước ngang – Cống kĩ thuật
- F. Đường giao dân sinh
- G. Tính hiệu giao thông
- H. Các bảng khối lượng
Tập I.5: Thiết kế cầu vượt qua sông
- A. Thuyết minh
- B. Cầu thuộc km6+983,46
Tập II.1. Các bảng tính tập thuyết minh tính toán thủy văn
Tập II.2. Tính toán thủy văn cầu, tuyến kết cấu công trình và nút giao khác mức
Tập III.3. Tính toán thủy văn và kết cấu công trình, nút giao QL14B
- A. thủy văn
+ I. Giới thiệu chung: Vị trí, điều kiện tự nhiên, khí hậu….
+ II. Phân tích, tính toán số liệu thủy văn thiết kế:
. 1 Nguyên tắc và các căn cức thiết kế
. 2 Tóm tắt nguồn tài liệu liên quan được sử dụng
. 3 Kết quả tính đường tần suất của các yếu tố thủy văn và mưa của các trạm trong
khu vực được sử dụng.
.4 Đánh giá tình hình thủy văn một số công trình liên quan
.5 Phương pháp tính toán
.6 Kết quả tính toán
+ III hệ cao độ sử dụng
+ IV. Kết luận
- B. Bảng tính
1. Bảng tính lưu lượng cống ngang
2. Bảng tính toán khẩu độ cống ngang
3. Bảng tính toán khẩu độ rãnh biên
4. Tính toán kết cấu áo đường tuyến
5. Tính toán kết cấu nút giao QL14B
- Bảng tính mố
- Bảng tính trụ

- Bảng tính bẩn mặt cầu
- Bảng tính liên tục nhiệt
- Bảng tính gối cầu
- Bảng tính tường chắn.
Tập II.4 Hạng mục đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp và điện chiếu sáng
Chương 1: Cơ sở lập đề án
Chương 2: Đặc điểm tự nhiên, tình hình nguồn, lưới điện hiện trạng của khu vực dự án
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

và sự cần thiết đầu tư xây dựng công trình
Chương 3: Phương án tháo dỡ di dời hệ thống điện trung, hạ thế hiện trạngvà xây dựng
mới hệ thống điện hiếu sáng
A. Phương án tháo dỡ di dời hệ thống điện trung, hạ thế hiện trạng
B. Phương án xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng
Chương 4: Các yêu cầu và giải pháp kĩ thuật
A. Phần tháo dỡ, di dời đường dây trung, hạ thế
B. Phần xây dựng mới hệ thống chiếu sang
B. Tại công trường: Tuyến đường Hòa Phước-Hòa Khương
1. Tìm hiểu về hệ thống biển báo hiệu giao thông trên tuyến, hệ thống tín hiệu đèn
giao thông tại nút giao của tuyến với đường DT605
 Hệ thống biển báo giao thông trên tuyến: Bao gồm biển báo cấm; biển hiệu
lệnh; biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng
chữ được bố trí tại các vị trí yêu cầu sự cần thiết và đảm bảo an toàn cho
người tham gia giao thông.
 Màu sắc, hình dạng kích thước của biển báo hiệu được quy định tại điều 15 và

16 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN-41-2016-BGTVT báo hiệu đường bộ
về báo hiệu đường bộ.
- Nhóm biển báo cấm là
nhóm biển biểu thị các điều
cấm mà người tham gia giao
thông không được vi phạm.
Biển báo cấm chủ yếu có
dạng hình tròn, viền đỏ, nền
màu trắng, trên nền có hình vẽ
hoặc chữ số, chữ viết màu đen
thể hiện điều cấm, trừ một số
trường hợp đặc biệt.
Kích thước của biển báo
cấm trên tuyến có đường kính
70cm, chiều cao trụ đỡ biển
báo tại các nơi khác nhau có
giá trị khác nhau nhưng
không chênh lệch quá 10cm.

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường
Hình 2.1. Biến báo cấm đi ngược chiều

- Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để báo các hiệu lệnh phải chấp hành.
Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo. Trừ
một số biển đặc biệt, các biển thể hiện hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ

màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông
đường biết.
- Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham
gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa
kịp thời. Biển có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ
màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu.

Hình 2.2.Biển báo số W.207a và W.205a

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Các biển báo nguy hiểm trên tuyến có hình tam giác đều cạnh 69cm, viền màu đỏ 5cm
màu sắc như trên hình. Trụ chống của biển báo W.207a có chiều cao từ 263-267cm,
biển báo W.205a có chiều cao là 255cm.
Sở dĩ có sự khác biệt đó là do biển báo W.207a báo hiệu cho người tham gia giao
thông biết phía trước có giao với đường không ưu tiên nguy hiểm hơn biển báo
W.205a báo hiệu giao nhau cùng mức với đường cùng cấp.

- Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các
chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển có hình chữ nhật hoặc
hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh lam.

Hình 2.3.Biển báo chỉ dẫn tên đường
21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ
sung nội dung biển chính hoặc được sử dụng độc lập.
Đề xuất lắp thêm một số biển báo nguy hiểm tại các đường ngang dân sinh
trên tuyến để đảm bảo an toàn hơn cho người và phương tiện tham gia giao
thông.
 Tín hiệu đèn tại nút giao với đường ĐT605
- Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu, kích thước, hình dạng và các quy định
khác của đèn tín hiệu theo quy định tại điều 13 và 14 quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN-41-2016-BGTVT báo hiệu đường bộ về báo hiệu đường bộ
- Loại đèn tín hiệu ở nút GT này là đèn lắp trên cột cần vươn hay giá long
môn, được bố trí các tín hiệu khác nhau (xanh, đỏ, vàng) trên cùng một bóng
đèn nhưng phải đảm bảo một tín hiệu màu duy nhất, rõ ràng trên mặt đèn ở từng
thời điểm trong chu kỳ của đèn
- Tại nút giao thông này chu kỳ đèn có sự khác biệt giữa 2 trục đường do
lưu lượng xe trên 2 tuyến đường hoàn toàn khác nhau. Trên tuyến DT605 lưu
lượng xe nhiều hơn nên thời gian của đèn xanh sẽ nhiều hơn so với bên tuyến
HP-HK
- Tóm tắt: Hệ thống tín hiệu đèn tại nút giao này khá ổn, kiến nghị giảm
thời gian chờ đèn đỏ bên tuyến DT605 xuống vì hiện tại tuyến HP-HK có số
lượng người phương tiện tham gia giao thông còn ít. Thường xuyên phát quang
cây xanh gần đèn tín hiệu trên tuyến DT605 để đảm bảo tầm nhìn và phản xạ
của người tham gia giao thông.
- Một số hình ảnh về nút giao thông này

22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Hình 2.4. Nút giao DT605 với tuyến đường Hòa Phước-Hòa Khương

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

Hình 2.5. Đèn tín hiệu giao thông trên tuyến HP-HK

Hình 2.6. Đèn tín hiệu giao thông trên tuyến DT605

2. Tìm hiểu về tĩnh không thông xe dưới cầu
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVTH: Th.S Nguyễn Thanh Cường

- Tĩnh không thông xe dưới cầu Theo quy định tại điều 19 chương 5 Nghị định
186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ: Điều 19. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần trên không

được quy định như sau:
1. Đối với đường là 4,75 m (bốn mét bảy lăm) tính từ tim mặt đường trở lên
theo phương thẳng đứng.
2. Đối với cầu là bộ phận kết cấu cao nhất của cầu, nhưng không thấp hơn
4,75 m (bốn mét bảy lăm) tính từ mặt sàn cầu trở lên theo phương thẳng đứng.
3. Chiều cao đường dây thông tin đi phía trên đường bộ phải bảo đảm khoảng
cách tối thiểu từ mặt đường đến đường dây thông tin là 5,50 m (năm mét năm
mươi).
4. Chiều cao đường dây tải điện đi phía trên đường bộ hoặc gắn trực tiếp trên
kết cấu của cầu phải bảo đảm an toàn cho hoạt động giao thông vận tải và an toàn
lưới điện tùy theo điện áp cuả đường dây điện.
- Hình ảnh bên cạnh là 1 ví dụ thực
tế về tĩnh không thông xe dưới cầu tại
nút giao thông khác mức của tuyến HPHK với cao tốc ĐN-QN. Có thể thấy
bất cập ở đây là có tới 2 giá trí tĩnh
không là 4.0m và 4.75m. Có sự sai sót
gì ở đây hay không hay người ta có tình
làm vậy. Nếu theo nghị định nêu trên
thì giá trị 4.75m sẽ hợp lý hơn.

Hình 2.7. Tĩnh không thông xe dưới
cầu
3. Thi công vạch sơn giảm tốc
- Thi công vạch sơn giảm tốc là một phần công việc của quá trình thi công vạch
sơn tín hiệu giao thông – vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo được quy định theo
tiêu chuẩn TCVN 8791:2018.
- Tiêu chuẩn TCVN 8791:2018 quy định những yêu cầu kỹ thuật, các phương pháp
thử cho vật liệu sơn vạch đường nhiệt dẻo, công nghệ thi công và nghiệm thu cho vật
liệu kẻ đường nhiệt dẻo sử dụng làm vạch kẻ đường, gờ giảm tốc và các chỉ dẫn khác
cho mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng, mặt đường tráng nhựa trên đường ô tô

và đường cao tốc.
25


×