Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án sinh 10- Từ bài 3 đến bài 5- Các nguyên tố hóa học, nước, Cacbohydrat, lipit và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.47 KB, 12 trang )

Giáo án Sinh học lớp 10

Phần hai
Chương I
Tiết 4 - Bài 3

Ban cơ bản

SINH HỌC TẾ BÀO
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Phân biệt được vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng đối với sinh
vật
-Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá
của nước.
-Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào
II/.Trọng tâm: Vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng. Cấu trúc hóa học của
phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 3.1 và 3.2 SGK, cốc nước và nước đá, một vài loại phân hoá học
IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm chính của giới nguyên sinh, khởi sinh và giới nấm.
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề vào bài mới: Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào là gì? Tại sao các
tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một vài nguyên tố? Vấn đề trên sẽ được
giải đáp trong bài hôm nay.


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt

Gv cho hs đọc phần I SGK, sau đó đặt câu
hỏi:

I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

Em hãy kể tên các nguyên tố hóa học tạo -Cơ thể sống được cấu tạo từ các
nên cơ thể sinh vật? Trong dó, nguyên tố nào nguyên
tố
chiếm tỉ lệ nhiều nhất? Tỉ lệ này có phù hợp sau:O,C,N,H,Ca,P,S,Na,Fe,Mn,Cu…
với tỉ lệ trong tự nhiên?
Trong đó, C,H,O và N chiếm 96%
Tại sao C là nguyên tố quan trọng trong


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

việc tạo nên sự đa dạng của đại phân tử hữu khối lượng cơ thể
cơ?
Trong nông nghiệp, chúng ta thường bón -C là nguyên tố quan trọng trong
những loại phân nào?( đạm, lân, kali,…) việc tạo nên sự đa dạng của các phân
Các loại phân đó chứa những nguyên tố tử hữu cơ.
nào?(N,P,K) Các nguyên tố này cây cần
-Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố có
nhiều hay ít?(nhiều)

trong cơ thể sinh vật mà người ta
Ngoài ra, để tăng năng suất, con người còn phân biệt các nguyên tố thành đa
phun (bón) thêm những loại nào lên cây lượng và vi lượng:
trồng? (vi lượng). Nếu thiếu các nguyên tố vi
lượng thì cây trồng có phát triển tốt không? + Nguyên tố đa lượng: tham gia vào
cấu tạo nên các dại phân tử như:
Gv yêu cầu hs cho ví dụ.
prôtêin, cacbohiđrat, lipit…
+ Nguyên tố vi lượng: tham gia vào
cấu tạo nên các enzim, hooc mon,
vitamin….

Gv sử dụng hình 3.1 SGK mô tả cấu trúc II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA
hoá học của nước.
NƯỚC TRONG TẾ BÀO:
Gv giải thích thêm: liên kết cộng hóa trị, 1.Cấu trúc và đặc tính lí hóa của
tính phân cực, sau đó cho hs thảo luận nhóm nước:
về các hiện tượng sau:
-Cấu tạo: gồm 2 nguyên tử hiđrô
-Con nhện nước có thể đi lại trên mặt nước liên kết cộng hoá trị với 1 nguyên tử
oxi -> H2O
-Nước từ đất -> rễ -> thân -> lá.
-Tính chất: nước có tính phân cực
-Nước đổ lá môn.
=> các phân tữ nước có thể liên kết
-Giấy thấm vệ sinh…
với nhau tạo nên cột nước liên tục
Gv cho hs xem hình 3.2, lấy 1 viên nước đá hoặc màng phim bề mặt.
bỏ vào cốc nước thường, hs quan sát và giải
thích hiện tượng.

Gv yêu cầu hs trả lời lệnh trong SGK
Nhờ có tính phân cực mà nước có vai trò gì
đối với sự sống?(chưa yêu cầu hs trả lời)
Gv lấy ra một vài loại phân hoá học và hỏi
hs: cây trồng hút các loại phân bón ở dạng
nào? (hoà tan)


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

Môi trường sống của các loại tế bào là gì?
(nước có hòa tan các loại muối khoáng)

2. Vai trò của nước:

-Là dung môi hòa tan các hợp chất
Biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm ở cần thiết cho cơ thể sống
mùa khô và mùa mưa có gống nhau không? -Là môi trường sống, thành phần
Giải thích? Gv yêu cầu hs cho các ví dụ về cấu tạo của tế bào và xảy ra các phản
sự điều hoà nhiệt độ của nước.
ứng hóa sinh.
-Làm ổn định nhiệt độ cơ thể và môi
trường.

4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài và rút ra được:
Tại sao chúng ta phải bón phân hợp lí cho cây trồng? Khi ta bón phân cho cây cần
chú ý điều gì?
Tại sao phải thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu

thích?
Tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần một khoảng đất cho cây xanh?
Giải thích vai trò của các công viên nước và hồ nước đối với các thành phố đông
dân.
5/.Dặn dò về nhà:học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 4

Bài tập trắc nghiệm
1. Trong cơ thể sống, các nguyên tố phổ biến là
A. C, H, O, N, P, Ca.
C. C. O, N, C, Cl, Mg, S.

B. C, H, N, Ca, K, S.
D. C, H, O, Ca, K, P.

2. Các nguyên tố C, H, O được coi là nguyên tố sinh học phổ biến vì
A. cấu tạo nên mọi vật chất sống.
B. không kết hợp với nhau và với nhiều nguyên tố khác,
C. có tính chất lí hoá phù hợp với thế giới sống.
D. chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sống.
3. Đặc điểm của nguyên tố vi lượng là
A. có vai trò khác nhau đối với từng loại sinh vật.


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

B. tham gia vào thành phần của các enzim.
C. chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào.
D. cả A, B, C.

4. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
5. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm hàm lượng nhỏ nhất trong cơ thể người

A. nitơ.

B. cacbon.

C. hiđrô.

D. phôtpho.

6. Vai trò nào dưới đây không phải là của nước trong tế bào ?
A. Là dung môi hoà tan các chất.
B. Là môi trường diễn ra phản ứng sinh hoá.
C. Đảm bảo sự ổn định nhiệt.
D. Là nguồn dự trữ năng lượng.
7. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao.

B. lực gắn kết.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

8. Nước có tính phân cực do

A. cấu tạo từ ôxi và hiđrô.

B. electron của hiđrô yếu.

C. 2 đầu có tích điện trái dấu.
bền vững.

D. các liên kết hiđrô luôn

ĐÁP ÁN
Câu
ĐA

1
A

2
D

3
D

4
B

5
D

6
D


7
D

Tiết 5- Bài 4+5 CACBOHIĐRAT, LIPIT VÀ PRÔTÊIN

8
C


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

I/.Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài này, học sinh phải:
-Liệt kê các dạng đường đơn, đường đôi, đường đa
-Trình bày được chức năng của từng loại đường
-Liệt kê được các loại lipit trong cơ thể và trình bày được chức năng của chúng
-So sánh sự khác nhau về cấu trúc và chừc năng giữa cacbohiđrat và lipit
-Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin
-Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến protêin và giải thích được ảnh hưởng của
những yếu tố này đến chức năng của prôtêin
-Nêu được chức năng của prôtêin và qua đó học sinh hiểu vì sao prôtêin được xem
là cơ sở của sự sống.
II/.Trọng tâm: Chức năng của các loại đường và lipit. Nguyên tắc cấu trúc cà chức
năng của prôtêin.
III/.Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện dạy học:
-Hình vẽ 4.1, 5.1, 5.2 SGK
-Đường mía, một số trái cây, sữa nguyên chất, bột gạo…
-Sơ đồ vẽ sẵn cấu trúc của 1 axit amin và 1chuỗi pôlipéptit

IV/.Tiến trình lên lớp:
1/.Ổn định lớp:
2/.Kiểm tra bài cũ:
a/.Trình bày vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong cơ thể sống. Cho
ví du về nguyên tố vi lượng.
b/.Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.
3/.Bài mới:
Đặt vấn đề: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu cơ khác hợp chất vô cơ ở
những điểm nào? Trong tế bào có những đa phân tử hữu cơ nào? Đó là vấn đề sẽ được
giải quyết trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG CẦN ĐẠT
SINH
I.. CACBOHIĐRAT (ĐƯỜNG) :
Gv hỏi: Em hãy kể các loại đường mà em
biết?
Các loại đường đó được xếp thành mấy

1. Cấu trúc hóa học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3


Giáo án Sinh học lớp 10

nhóm?

Ban cơ bản

nguyên tố C, H, O với tỉ lệ (CH2O)n

Gv lấy ra các loại đường đã chuẩn bị sau đó

- Có các dạng đường sau: đường đơn,
cho hs nếm và đặt câu hỏi: Các loại đường trên đường đôi, đường đa.
có độ ngọt giống nhau?
Giải thích vì sao ta nhai cơm càng nhiều thì
ta thấy càng ngọt?
Gv đặt vấn đề: Vì sao ta phải ăn cơm hàng
ngày? Hoặc trâu bò ăn cỏ để làm gì?(lấy chất
dinh dưỡng)
Cơ thể ngưới có cần xenlulozơ không? Vì
sao?
Các loài giáp xác, côn trùng có bộ xương
trong bằng canxi không? ( bô xương ngoài)

2.Chức năng của cacbohiđrat:
- Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và
cơ thể
- Tham gia vào thành phần cấu tạo nên tế
bào và cơ thể

Vậy bộ xuơng ngoài của chúng được cấu tạo
bằng chất gì?
Gv tiến hành làm thí nghiệm: lấy 2 ly: 1 ly II. LIPIT: là nhóm chất hữu cơ cũng được
nước và 1 ly benzen. Nhỏ vài giọt dầu vào 2 ly, cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Không tan
yêu cầu hs quan sát hiện tượng rồi giải thích.
trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Kq: dầu chỉ tan trong benzen mà không tan
trong nước.

1. Mỡ và dầu:


Gv treo cơ đồ hình 4.2 SGK và yêu cầu hs mô - Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với 3 axit
tả cấu trúc của mỡ.
béo ( mỡ động vật thường là các axit béo no,
Mỡ và dầu có gì giống và khác nhau? Ta ăn dầu thực vật là các axit béo no không no)
loại nào thì tốt hơn cho sức khỏe? Vì sao?
- Chức năng: dự trữ năng lượng cho tế bào
Em hãy cho biết để chuẩn bị ngủ đông thì vào và cơ thể
mùa hè, thu, những con gấu phải làm gì? (Ăn
nhiều để dự trữ dinh dưỡng ) Chất dinh dưỡng
đó được dự trữ ở dạng nào? (mỡ dưới da)
Gv vẽ hình photpholipit treo bảng và yêu cầu 2. Photpholipit:
hs mô tả cấu trúc, sau đó gv đặt câu hỏi: Em - Cấu tạo: gồm glixêrol liên kết với 2 axit
hãy so sánh Photpholipit với dầu(mỡ)?
béo và 1 nhóm photphat.
Gv bổ sung: Photpholipit có một đầu kị nước
và một đầu ưa nước, khi hình thành màng tế


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

bào, chúng có 2 lớp: đầu kị nước quay vào
- Chức năng: là thành phần cấu tạo chính
trong, đầu ưa nước quay ra ngoài
của màng tế bào

Gv đặt câu hỏi: Em đã từng nghe nhắc đến 3. Stêrôit:
colectêrol? Ăn quá nhiều colectêrol sẽ dẫn đến Các stêrôit như: colectêrol cấu tạo màng tế
hậu quả gì?

bào; estrôgen cấu tạo nên hooc môn…
Gv giảng giải: colectêrol tham gia vào cáư
tạo màng tế bào động vật, nêú ăn quá nhiều thì
tế bào dễ bị xơ cứng => đột quỵ tim.
Các sắc tố ở thực vật có vai trò gì?


Còn các vitamin?

4. Các sắc tố và vitamin: có bản chất lipit
Hs như diệp lục, carotenoic, vitamin A, D, E,
K..
III- CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN:

Gv treo sơ đồ cấu trúc của 1 axit amin và 1. Thành phần cấu tạo:
1chuỗi pôlipéptit và hỏi học sinh: Thành phần
- Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa
cấu tạo của prôtêin? Trong 1chuỗi pôlipéptit phân, mỗi đơn phân là 1 axit amin
giữa các axit amin khác nhau bởi thành phần
nào?
- Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp
Gv bổ sung: có 20 loại axit amin khác nhau
bởi gốc R, mỗi 1chuỗi pôlipéptit có từ vài chục các axit amin quyết định tính đa dạng của
đến vài trăm axit amin khác nhau.Điều dó nói prôtêin.
lên được tính chất gì của prôtêin?
Gv yêu cầu hs xem tranh vẽ hình 5.1 SGK

2. Các bậc cấu trúc của prôtêin:

Gv đặt câu hỏi: Các axit amin liên kết với a/ Bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau

nhau như thế nào?
theo mạch thẳng, có thể từ vài chục đến vài
Trong cấu trúc bậc 1, prôtêin tồn tại ở dạng trăm đơn phân
nào?

b/ Bậc 2: Chuỗi polipeptit co xoắn lại hoặc
Cấu trúc bậc 2 của prôtêin như thế nào? (gv gấp lại.
có thể dùng dây đồng quấn lại như lò xo hoặc
c/ Bậc 3: Chuỗi polipeptit tiếp tục xoắn lại
gấp lại như cái quạt giấy)
(xoắn bậc 2) tạo nên phân tử prôtêin có hình
Hs tiếp tục nhìn hình vẽ và trả lời cấu trúc bậc dạng đặc trưng trong không gian 3 chiều.
3 và bậc 4.

d/ Bậc 4: Khi phân tử prôtêin có từ 2 chuỗi
polipeptit trở lên thì hình thành cấu trúc bậc


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

Gv giảng giải: Khi có sự thay đổi về nhiệt độ 4.
và áp suất, độ pH.. thì prôtêincó thể bị biến
tính và trở nên mất hoạt tính hay chức năng
của nó.
IV- CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN:
Về chức năng prôtêin, hs đã được học ở lớp 8
nên gv có thể hỏi hs về các chức năng của
prôtêin.

Cho các ví dụ về các chức năng của prôtêin.
Tại sao ta phải ăn prôtêin từ nhiều nguồn
thực phẩm khác nhau?

-

Cấu tạo nên tế bào và cơ thể

-

Dự trữ các axit amin

-

Vận chuyển các chất

-

Bảo vệ cơ thể

-

Thu nhận thông tin

-

Xúc tác các phản ứng

-


Điều hoà quá trình trao đổi chất

4/.Củng cố: học sinh đọc phần đóng khung cuối bài, gv đặt một số câu hỏi:
-Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ? Đặc biệt là mỡ động vật?
-Tại sao trẻ em ăn nhiều bánh kẹo có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?
-Nếu ăn quá nhiều đường sẽ dẫn đến bị bệnh gì?
-Vì sao khi ăn nhiều prôtêin từ các thực phẩm khác nhau nhưng cơ thể lại tạo ra
prôtêin đặc trưng cho con người?
-Tại sao có những người ăn thức ăn như cua, ghẹ, tôm…thường bị dị ứng?
5/.Dặn dò về nhà: học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập ở cuối bài và đọc trước bài 6
Hs chuẩn bị kiểm tra 15’: Học các bài 2, 3, 4-5. Tiết sau kiểm tra.

Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại
là đường đơn, đường đôi và đường đa?
A. Khối lượng của phân tử
B. Độ tan trong nước
C. Số loại đơn phân có trong phân tử
D. Số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 2: Loại đường cấu tọa nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?


Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

A. Glucozo
B. kitin
C. Saccarozo
D. Fructozo

Câu 3: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
A. Lactozo
B. Mantozo
C. Xenlulozo
D. Saccarozo
Câu 4: Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
(5) Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?
A. Xenlulozo
B. Glucozo
C. Saccarozo
D. Fructozo
Câu 6: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh bướu cổ
C. Bệnh còi xương
D. Bệnh gút


Giáo án Sinh học lớp 10


Ban cơ bản

Câu 7: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là
glucozo?
A. Lactozo
B. Xenlulozo
C. Kitin
D. Saccarozo
Câu 8: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là?
A. Mantozo
B. Fructozo
C. Hecxozo
D. Pentozo
Câu 9: Cho các nhận định sau:
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp
nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn
hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit
kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được
chức năng sinh học
Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
Câu 10: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?



Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

A. Là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn
B. Tham gia vào cấu trúc tế bào
C. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
D. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 11: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?
A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
Câu 12: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?
A. Số nhóm NH2
B. Cấu tạo của gốc R
C. Số nhóm COOH
D. Vị trí gắn của gốc R
Câu 13: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi?
A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein
B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein
C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein
D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

ĐÁP ÁN
Câu 1: D. số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 2: B. kitin
Câu 3: C. Xenlulozo



Giáo án Sinh học lớp 10

Ban cơ bản

Câu 4: B. 3
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
Câu 5: B. Glucozo
Câu 6: A. bệnh tiểu đường
Câu 7: B. Xenlulozo
Câu 8: D. Pentozo
Câu 9: D. 5
(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit
(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp
nếp
(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn
hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn
(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit
kết hợp với nhau
(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được
chức năng sinh học
Câu 10: D. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Câu 11: B. protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
Câu 12: B. Cấu tạo của gốc R
Câu 13: A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein




×