Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUẦN 5 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.45 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
BÀI 21: LUYỆN TẬP
ngày: 26/09/2016

Tiết: 21

I .Mục tiêu :
- Củng cố hiểu biết về số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
- Thích học mơn tốn
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ, bảng phụ ghi BT1.
- Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS kể được tên tháng có * Cá nhân - Cả lớp.
số ngày theo qui định.
Bài 1 : Treo bảng phụ ghi BT1- u a) HS làm 2 bài và sửa
bài.
cầu
- GV giới thiệu cho HS: năm
thường (tháng 2 có 28 ngày),


năm nhuận (tháng 2 có 29
ngày)
- GV hướng dẫn HS tính số
ngày trong tháng của 1 năm
dựa vào bàn tay.

b) HS dựa vào phần a để
tính số ngày trong một
năm (thường, nhuận) rồi
viết kết quả vào chỗ
chấm

* Kq:
Tháng có 30 ngày:
Tháng có 31 ngày:
Tháng có 28 ngày:
Tháng có 29 ngày:
Năm nhuận có 366 ngày.
Năm thường có 365 ngày.

Hoạt động 2:HS nắm vững mối quan
* Cá nhân - Cả lớp.
hệ đo thời gian đã học.
- HS đọc đề bài
-Bài 2: u cầu.

- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và
thống nhất kết quả


* Kq:
+Nhận xét.

3 ngày = 72 giờ ......
4 giờ = 240 phút ......
8 phút = 480 giây .......


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

- Bài 3: u cầu
b)Hướng dẫn HS xác đònh
năm sinh của Nguyễn Trãi
là :
1980 – 600 = 1380
- Từ đó xác đònh tiếp năm
1380 thuộc thế kỉ XIV

*.Củng cố- dặn dò :
- Tốn thi đua.

LỚP: 4/3

- HS làm bài
- HS xác đònh năm sinh của
Nguyễn Trãi
- HS nhận xét

- Hỏi đáp.
a. Thế kỉ XVIII

b. 1380 , Thế kỉ XIV

- Xếp năm vào thế kỉ, đổi giờ ra
phút giây.
- HS nêu

- Tiết học này giúp em điều
gì cho việc sinh hoạt, học tập
hàng ngày?
- Nêu việc về nhà.

- Giao việc.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức
BÀI 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
ngày: 26/09/2016

Tiết: 5


I. Mục tiêu:
- Nhận thức được : các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình
và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống của gia đình, nhà
trường .
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của bạn và người khác.
* GDMT: Học sinh cần biết bài tỏ ý kiến của mình với cha mẹ với thầy cô, địa
phương và cộng đồng dịa phương
* KNS: Trình bày ý kiến gia đình và lớp học, lắng nghe người khác trìng bày ý kiến,
biết kèm chế cảm xúc: Tôn trọng, thể hiện tự tin.
*GDMTBĐ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn bảo vệ tài
nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam.
- Vận động mọi người biết quan tâm, giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo
Việt Nam.
* GD SDNLTK&HQ: Biết bài tỏ, chia sẽ ý kiến, thái độ với mọi người xung quanh về
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
- Vận động mọi người xung quanh thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng.
II. Chuẩn bị :
- Tranh lớp học có HS phát biểu.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS biết được trẻ em có
quyền bày tỏ ý kiến.
- Đính bài tập tình huống – yêu cầu

- Khẳng định ý kiến đúng.
+Điều gì sẻ xãy ra nếu các em không
được bày tỏ ý kiến về những việc liên

quan đến trẻ em ?
+Vậy trẻ em có quyền gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm , cá nhân
-Nêu tình huống -Thảo luận cặp đôi
.
-Trình bày trước lớp .
*Như thế là sai vì việc học tập của
Tâm, bạn phải được biết và tham gia
ý kiến .
*Sai vì đi học là quyền của Tâm .
-Vài HS nêu.
+Sẽ làm những việc sai không
đúng, không phù hợp.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

-Nhận xét - Chốt ý đúng .
Hoạt động 2: HS biết bày tỏ ý kiến
của mình .
- Bài tập 2: yêu cầu

*Lưu ý: Khuyến khích HS mạnh dạn
phát biểu
*. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu
+ Qua bài học hôm nay, các em biết
thêm trẻ em còn có quyền gì nữa ?

- Giáo dục :Quyền bày tỏ ý kiến của
trẻ em.

LỚP: 4/3

+...quyền bày tỏ ý kiến.
* Cá nhân - Cả lớp.
+ Sử dụng thẻ xanh, đỏ, vàng để bày
tỏ thái độ, lần lượt từng ý.
- Giải thích vì sao chọn ý đó.
+ Các ý đúng :a, b, c, d
+ Các ý sai: đ
-Vài em đọc ghi nhớ.
-Vài HS phát biểu.
- Tự nêu việc về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ.
+Thực hiện như bài học mạnh dạn
bày tỏ ý kiến của mình
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Tập đọc
BÀI 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
ngày: 26/09/2016
Tiết: 9

I.Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Rèn luyện tính thật thà ,trung thực
*KNS: Tự nhận thức về bản thân, tư duy sáng tạo.
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc, thẻ từ, thẻ nghĩa.
- Xem bài trước ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS đọc trôi chảy được
bài.
- Đọc bài " Những hạt thóc giống ".
- Yêu cầu

- Giải nghĩa từ: Phát bộ thẻ - Hướng
dẫn ghép từ.
- Nhận xét- yêu cầu
*Lưu ý: Cách phát âm: sững sờ ....
Nhận xét tốc độ đọc, phát âm.
Hoạt động 2 :HS hiểu được nội
dung bài.
+ Vua làm gì để tìm người trung
thực?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm - Đôi bạn - Cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài.
+Chia 4 đoạn.
+Cá nhân đọc đoạn - Phát hiện từ
khó đọc - Ghi thẻ từ ( Sững sờ,
dõng dạc .. ).
+ Luyện phát âm cá nhân, lớp.
+ Nhóm ghép thẻ vào bảng phụ
* Từ
* Nghĩa
......
.....
+ Đọc kiểm tra kết quả trong
nhóm.
- Luyện đọc với nhiều hình thức.
* Nhóm - Cả lớp.
. Phát mỗi người một thúng thóc
giống.
. Giao hẹn.
. Luộc thóc giống.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

. .......
+ Theo lệnh vua, Chôm đã làm gì?
. Gieo trồng.

. Dốc công chăm sóc.
. Thóc không nảy mầm
. ......
* Lưu ý: HS khá giỏi trả lời câu 4
Hoạt động 3 :HS đọc diễn cảm
được bài.
-Đính bảng phụ- Đọc mẫu (Nhấn
giọng từ gợi tả, gợi cảm)

* Cá nhân.

- Nhìn nghe cảm nhận cách đọc
hay.
+Tìm cách đọc hay.
*Lưu ý:Học sinh yếu đọc đoạn ngắn. +Thi đua đọc diễn cảm.
*.Củng cố dặn dò:
-Trò chơi " Phát các thẻ từ ".
* Lưu ý: Tập sắp xếp trình tự việc
làm theo thứ tự thời gian.
- Giao việc.

-Nhận thẻ từ và xếp theo đúng
trình tự việc làm của vua - Xếp
thành hàng ngang trước lớp.
- Nêu việc về nhà
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn:Toán
BÀI 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Tuần: 5
ngày: 27/09/2016
Tiết: 22
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Tính toán chính xác cẩn thận
II. Chuẩn bị :
- Một số quả táo, kẹo cho 4 nhóm.
- Tranh vẽ có số con vật để HS làm toán thi đua.
III .Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: HS tự phát hiện ra cách *Nhóm.
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Hiểu về số trung bình cộng.
- Yêu cầu
-Thảo luận nhóm cách chia đều
các rỗ táo, rỗ kẹo.
+Đổ ra hết chia mỗi bên một
quả.
- Kết luận: Có nhiều cách chia.
+Đổ ra hết đếm chia làm 2.

+Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của
+Tính tổng cộng rồi chia 2.
2 số 6 và 4.
+ Muốn tìm trung bình cộng của 2 số ta
làm sao?
- Tính tổng của 2 số rồi chia tổng
đó cho 2.
+ Tương tự HS trình bày cách chia
- Cho VD thêm vài số yêu cầu
3 rổ, 4 rổ....
- Làm bảng con:
(8+2):2=5
( 3 + 10 + 8 ) : 3 = 7
- Muốn tìm số trung bình cộng của
( 5+ 20 + 6 + 9 ) : 4 = 10
nhiều số ta làm sao?
- Tính tổng các số hạng rồi chia
* Lưu ý: chia tổng cho số các số hạng tổng đó cho số các số hạng.
- Vài em lặp lại.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Hoạt động 2: HS làm được các bài tập *Cá nhân.
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- Bài 1: yêu cầu.
a. 47
b. 45

c. 42
d. 46
*Lưu ý: Cách trình bày, số các số
hạng.
+ Bài toán hỏi gì? ( Trung bình
- Bài 2: yêu cầu.
mỗi em nặng bao nhiêu kg ).
+ Muốn biết mỗi em nặng bao
nhiêu kg ta làm sao? ( Tính tổng
kg 4 bạn rồi chia cho 4 ).
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg
).
*.Củng cố - dặn dò:
- Vài em đọc.
- Gọi HS đọc quy tắc
- quan sát tranh - Cho số rồi tính
- Toán thi đua theo tranh.
trung bình cộng các số.
- Xem trước bài tiếp theo
- Tự nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Khoa học
BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO
VÀ MUỐI ĂN
Tuần: 5
ngày: 27/09/2016
Tiết: 9
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất
cơ thể
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển thể lực và trí tuệ), tác hại của thói
quen ăn mặn
- Có ý thức trong sinh hoạt ăn uống
II. Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa
Iôt và vai trò của Iôt đối với cơ thể
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS lập được danh sách
các món ăn chứa nhiều chất béo.
- Chia 2 đội, hướng dẫn cách chơi
* Lưu ý: Mỗi đôị cử thư ký để ghi tên
món ăn lên bảng.
+Chất béo động vật có nhiều chất bổ
dưỡng không thay thế được nhưng khó
tiêu.
+ Chất béo thực vật thì dễ tiêu.
Hoạt động 2: HS biết tên một số chất
vừa cung cấp chất béo động vật vừa
cung cấp chất béo thực vật.

- Yêu cầu

* Nhóm – Cả lớp.
- Hoạt động nhóm phân các món ăn
thành 3 cột.
Chất béo vừa Chất béo
Chất béo
động vật vừa động vật
thực vật
thực vật
…………… ………… ………
………..
…….
………

* Nhóm – Cả lớp.
- Các nhóm đọc lại tên các món ăn có
chứa cả chất béo động vật và thực vật.
+ Lần lượt hai đội thi nhau kể tên các
món ăn chứa nhiều chất béo ( VD: Cá
chiên, bánh chuối chiên, cà ri, ..... )
-Đủ chất dinh duỡng

+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và thực vật?
- Kết luận - mục “ Bạn cần biết”
- Đọc mục “ Bạn cần biết”
* Lưu y: Phối hợp chất béo động vật và
thực vật để đủ chất dinh dưỡng và phòng
bệnh tim mạch.



TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Hoạt động 3: HS nêu được ích lợi của
* Nhóm đôi - Cả lớp.
muối Iôt và tác hại của ăn mặn.
- Yêu cầu HS trình bày hình ảnh sưu tầm - Đôi bạn nói với nhau về ích lợi của
theo cặp đôi.
muối iôt.
- Chống, ngừa bệnh bướu cổ, đần
+ Làm thế nào để bổ sung iôt cho cơ
độn,...
thể? + Tại sao không nên ăn mặn?
+ ...... ăn muối iôt, cá biển ......
* Lưu ý: Khi nấu ăn để muối xong nêm +Liên quan đến bệnh huyết áp cao.
nếm nhắc nồi xuống ngay lượng iôt
trong thức ăn còn nhiều hơn nấu lâu.
* Củng cố- dặn dò :
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Tró chơi: Nhụy tìm hoa.
- Mỗi em nhận một thẻ rồi đính vào
nhụy hoa.
+ Thức ăn có cả chất béo ĐV GD HS bảo quản các thức ăn sạch sẽ
TV.
- Giao việc.
+ Thức ăn có chất béo ĐV.
+ Thức ăn có chất béo TV.

- Tự nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ và câu
BÀI 9: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
Tuần: 5
ngày: 27/09/2016
Tiết: 9
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng)
Về chủ điểm Trung thực – tự trọng( BT 4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ
trung thực và đặc câu với một từ tìm được( BT1,2); nắm được nghĩa của từ “ tự trọng”.
- Có ý thức rèn tính trung thực trong học tập.
II.Chuẩn bị :
- GV: 1 số trang tự điển, bảng phụ cho nhóm làm BT4.
- HS: Đọc lại các bài tập đọc, kể chuyện về chủ điểm " Măng mọc thẳng ".
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS hiểu thế nào là trung
thực và tìm được từ cùng nghĩa, trái
nghĩa với trung thực.
- Bài 1:

+ Thế nào là trung thực?
+ Thế nào là từ cùng nghĩa, từ trái
nghĩa?
- Cho HS tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa
với “trung thực”.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cá nhân – Cặp đôi
-1 HS đọc nội dung BT- Vài HS
nêu: ngay thẳng, thật thà, .....
- Các nhóm tìm từ ở các bài tập đọc
đã học và tra tự điển.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
thẳng thắn, thật thà, .....
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối
trá, gian dối, .....

- Nhận xét- Kết luận.
+ Các từ cùng nghĩa với từ trung thực
đều nói lên tính thẳng thắn của con
người, đây là đức tính tốt của con
người.
+ Các từ trái nghĩa.....
Hoạt động 2:HS đặt được câu với từ
* Cá nhân
cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực.
- Bài 2: yêu cầu
+ Khi đặt câu em cần ghi nhớ điều gì? + Phát biểu: Đầu câu, cuối câu, .....
đủ chủ ngữ, vị ngữ.
- Nhận xét cách đặt câu, ý câu

Là học sinh .Em không bao giờ
* Lưu ý: Cách viết câu.
gian dối
Hoạt động 3:HS hiểu nghĩa của từ “tự

*Cá nhân.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

trọng”.
- Bài 3: yêu cầu.
+ Cho HS chọn dòng nêu đúng nghĩa
của từ “tự trọng”.
+Chốt ý: Phẩm giá của con người gồm
những điều gì?
Hoạt động 4: HS nêu được nghĩa của
thành ngữ, tục ngữ.
- Bài 4: yêu cầu.

- Khẳng định ý đúng- Kết luận.
*. Củng cố -dặn dò:
+ Thế nào là trung thực?
+ Thế nào là tự trọng?
- Giao việc.

Ý c là đúng
+Vài HS nêu ý kiến: uy tín, danh

dự, phẩm chất, .....
* Nhóm – Cả lớp.
+ Thảo luận để phân thành 2 cột.
-Thành ngữ nói về.....
+ Trung thực.
+ Tự trọng.
a, c, d
b, c
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Vài HS phát biểu.
- Tự nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Kĩ thuật
BÀI 5: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
Tuần: 5
ngày: 30/09/2016

LỚP: 4/3

Tiết: 5


I . Mục tiêu : HS biết:
- Cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II . Chuẩn bị :
- quy trình khâu thường, mẫu khâu, bộ đồ dùng khâu thêu.
- Dụng cụ học khâu thêu.
III . Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét *Cá nhân - Cả lớp.
được mẫu khâu ghép hai mép vải
- Quan sát và nhận xét:
bằng mũi khâu thường.
. Đường khâu các mũi cách đều
- Đính mẫu khâu ghép hai mép vải
nhau.
bằng mũi khâu thường - yêu cầu
. Mặt phải của hai mẫu vải úp vào
nhau.
. Đường khâu ở mặt trái của hai
- Đính tiếp các sản phẩm có đường
mảnh vải.
khâu ghép hai mép vải.
- Quan sát và nhận xét các sản phẩm.
Hoạt động 2: HS biết cách khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường.
* Cá nhân - Cả lớp - Nhóm đôi.
-Yêu cầu

-Quan sát hình SGK trao đổi nhóm
đôi và nêu các bước thực hiện:
. Vạch dấu đường khâu.
. Khâu lược ghép hai mép vải.
. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
- Cho HS quan sát hình 1 SGK để nêu khâu thường.
cách vạch dấu, cách khâu lược, khâu
- Quan sát hình 1 SGK.
ghép.
+ Lần lượt vài HS nêu cách vạch dấu
đường khâu, cách khâu lược hai mép
* Lưu ý: Vạch dấu ở mặt trái.
vải, khâu ghép hai mép vải bằng mũi
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
khâu thường.
- 1 em lên bảng thực hiện thao tác kĩ
- Nhận xét.
thuật.
- Yêu cầu
- Hai em đọc ghi nhớ.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

+ Thực hiện cá nhân:
. Xâu chỉ
. Vê nút chỉ
. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi

khâu thường.
- Nhận xét sản phẩm.

- Nhận xét chung.
*. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
- 2 HS phát biểu.
-Giáo dục hs vệ sinh lớp sạch sẽ sau -Nêu việc về nhà
khi thực hành
. Học thuộc ghi nhớ
- Giao việc.
. Tập khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
BÀI 23: LUYỆN TẬP
ngày: 28/09/2016


Tiết: 23

I .Mục tiêu : Giúp HS:
- Tính được số trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu giải bài tốn về tìm số trung bình cộng
-Tính tốn chính xác cẩn thận
II. Chuẩn bị:
III .Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:HS nêu được cách tìm sồ * Cá nhân - Cả lớp.
trung bình cộng của nhiều số. HS làm
đúng bài tập tìm số trung bình cộng.
- u cầu
- Bài 1: u cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách - Vài em nêu cách tìm số trung bình cộng của
tính Trung bình cộng
nhiều số.
* Lưu ý: Số các số hạng.

- HS làm bài vào thẻ
- Trình bày, kết quả

a. 120

b. 27

-Bài 2: + Bài tốn hỏi gì?


- HS đọc đề – tìm hiểu đề
( Trung bình số dân xã đó tăng mỗi năm ).
+ Muốn biết trung bình mỗi năm số ( Tính tổng số dân tăng 4 năm rồi chia cho
dân của xã tăng bao nhiêu người ta làm 4 ).
- HS thi đua giải bài toán
sao?
- Đổi vở sửa bài.
- Nhận xét

(96 + 82 + 71) : 3 = 249 : 3 = 83 người
- Bài 3:
- Thực hiện tương tự bài 2.

- HS đđọc đđề toán,phân tích đề
toán
- 1HS trình bày bài giải
- Nhận xét – Bổ sung

a. Tổng 2 số: 9 X 2 = 18
Số phải tìm: 18 - 12 = 6
ĐS: 6
b. Tổng 2 số: 28 X 2 = 56


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Số phải tìm: 56 -30 = 26
ĐS: 26


*.Củng cố- dặn dò :
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm sao?
-Phát biểu.
- Lớp 41 có 12 HS nữ, 20 HS nam. Tính
trung bình số bạn của lớp?
( 12 + 20 ) : 2 = 16 (bạn ).
- Giao việc.

- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập làm văn
BÀI 9: VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết )
ngày: 28/09/2016

Tiết: 9


I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần:
đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
- Biết trình bày đúng bài viết thư
*GD KNS : Ưng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thích viết thư
II.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ghi nhớ tiết TLV cuối tuần 3.
- HS: Giấy viết thư, bì thư.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS hiểu yêu cầu đề bài. * Cá nhân.
- Yêu cầu
+ Bài văn viết thư cần chú ý điều
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm.
gì?
- HS nêu chú ý ở bảng phụ của GV.
* Lưu ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành
thể hiện sự quan tâm.
+ Trình bày rõ 3 phần của 1 bức
thư.
Hoạt động 2: HS viết được 1 lá thư
trình bày đúng yêu cầu.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Nhắc nhở cách trình bày.
*.Củng cố-dặn dò :
- Thu bài.
- Nhận xét thái độ viết thư của HS.

- Đọc ngẫu nhiên 2 bức thư.
- Giao việc.
- GD: Ứng xử lịch sự trong giao
tiếp.

* Cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Viết xong trình bày bì thư.
- Không dán lại.
-Nộp bài.
- Lắng nghe.
- Nghe và nêu nhận xét.
- Tự nêu việc về nhà.
+ Xem lại các phần chính của bức
thư.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5


LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
BÀI 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
ngày: 28/09/2016

Tiết: 10

I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏ
- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như GàTrống, chớ tin
những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ
khoảng 10 dòng)
-Yêu quí các con vật
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài đọc, thẻ từ, thẻ nghĩa.
- Xem bài trước ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS đọc trôi chảy được
bài.
- Đọc bài " Gà Trống và Cáo "- yêu
cầu

- Giải nghĩa từ: Phát bộ thẻ - Hướng
dẫn ghép từ.

- Nhận xét.
- Luyện đọc.

*Lưu ý :Cách phát âm: vắt vẻo,lỏi,
đỏi, đon đả ....
- Nhận xét tốc độ đọc, phát âm.
Hoạt động 2: HS hiểu được nội dung
bài.
+Gà Trống ở đâu? Vì sao Gà không
nghe lời Cáo?
+ Cáo đứng ở đâu? Cáo làm gì dụ gà
xuống đất?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm - Đôi bạn - Cá nhân
- Lắng nghe
+ 1 HS đọc toàn bài.
+ Chia 3 đoạn.
+ Cá nhân đọc đoạn - Phát hiện từ
khó đọc - Ghi thẻ từ ( Vắt vẻo, loan
tin, khoái chí ... ).
+ Luyện phát âm cá nhân, lớp.
- Nhóm ghép thẻ vào bảng phụ
* Từ
* Nghĩa
......
.....
+ Đọc kiểm tra kết quả trong nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét - Bổ sung.
- Luyện đọc với nhiều hình thức.

* Nhóm - Cả lớp.

. Trên cành cây cao.
. Biết Cáo muốn ăn thịt Gà.
. Dưới gốc cây.
.Đon đả.
. Mời Gà Trống xuống.
. Báo tin.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Hoạt động 3 : HS đọc diễn cảm được
bài.
-Đính bảng phụ- Đọc mẫu (Nhấn
giọng từ gợi tả , gợi cảm)
- Nhận xét - Tuyên dương.
*Lưu ý:Học sinh yếu có thể thuộc
lòng 1 khổ thơ, cách ngắt nhịp thơ.
*.Củng cố dặn dò:
+Hãy nhận xét về Cáo và Gà Trống ?

LỚP: 4/3

.* Ca nhân.
- Nhìn, nghe ,cảm nhận cách đọc
hay.
+Tìm cách đọc hay.
+Thi đua đọc diễn cảm.
+Thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cáo gian trá, xảo quyệt, Gà Trống
thông minh, mưu trí.

- HS nêu: Con người hãy cảnh giác
và thông minh
- Tự nêu việc về nhà.

+Bài thơ khuyên em điều gì?
-Giáo dục:Rèn tính thật thà, trung
thực.
-Giáo dục hs bảo vệ các con vật
hoang dã
- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Lịch sử
BÀI 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Tuần: 5
ngày: 28/09/2016
Tiết: 5
I. Mục tiêu:
-Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 197
TCN đến năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triềuđại

phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp
những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) .
- Thích tìm hiểu về lịch sử VN
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV :Tranh ảnh
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS kể lại được 1 số
* Nhóm.
chính sách của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 17 từ " + Những chính sách áp bức bóc lột
Sau khi ... người Hán ".
của các triều đại phong kiến phương
Bắc
. Chia nước ta thành ...
. Bắt dân ta theo phong tục ...
. Bắt dân ta lên rừng ...
. Đưa người Hán ...
- Kết luận.
. .........
- Phát PHT - Yêu cầu thảo luận tình - Nhận PHT, thảo luận nhóm đôi
hình nước ta trước và sau khi bị các hoàn thành phiếu.
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Thời gian:
* Trước năm 179 TCN:
. Chủ quyền: Là nước độc lập
. Kinh tế: Độc lập, tự chủ
. Văn hóa: .....
* Từ năm 179 đến 938 TCN:

. Chủ quyền: .....
. Kinh tế: Bị phụ thuộc ...
- Nhận xét - Kết luận.
. Văn hóa: .....
Hoạt động2: HS nêu được năm và tên * Cá nhân - Cả lớp.
các cuộc khởi nghĩa của dân ta chống
lại ách đô hộ của phong kiến phương


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Bắc.
- Phát PHT yêu cầu

*Thời gian
*Các cuộc khởi
nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
......
......
- Nhận xét - Kết luận.
- Lần lượt nối tiếp nhau nêu bài làm.
- Cho HS đọc câu hỏi giao lưu với bạn VD:
theo PHT.
1. Cuộc khởi nghĩa nào là mở đầu?
2. Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc

1000 năm đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc?
3. Các cuộc khởi nghĩa đó nói lên
- Nhận xét - Khen HS biết đặt câu hỏi điều gì?
và trả lời đúng.
- HS trình bày - Nhận xét - Bổ sung.
*.Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung bài
- Trò chơi " Thẻ số - Thẻ hình ".
- Vài em đọc .
-3 nhóm thi đua xếp thẻ số và tên
nhân vật lịch sử cho thích hợp.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Tư nêu việc về nhà
. Học thuộc nội dung bài
.Tìm hiểu trước khởi nghĩa Hai bà
Trưng.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Kể chuyện
BÀI 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tuần: 5

ngày: 28/09/2016
Tiết: 5
I.Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- Thích kể chuyện trước lớp
II.Chuẩn bị
- Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ
ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
- Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) ,
tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể
chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài.
GV hướng dẫn HS gạch dưới những
chữ sau trong đề bài: Kể lại một câu
chuyện mà em đã được nghe (nghe
qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể
lại)hoặc được đọc về tính trung
thực..
Lưu ý: HS xác định đúng yêu cầu
của đề, tránh kể chuyện lạc đề (có
thể kể một chuyện được đọc trong
SGK lớp 1, 2, 3, 4).


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Cả lớp
+Nêu một số biểu hiện về tính trung
thực?
+Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
+Kể chuyện
+Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện
-Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.

* Nhóm đôi
b. HS thực hành kể chuyện và trao
đổi về nội dung câu chuyện.
- Treo bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện, viết lần lượt
lên bảng tên những HS tham gia thi
kể và tên truyện của các em để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
*Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có
mới không? (HS tìm được truyện

-HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp
Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể- nói
ý nghĩa câu chuyện của- trao đổi cùng
các bạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm

theo các tiêu chuẩn.


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

ngoài SGK đuợc cộng thêm điểm
ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).

LỚP: 4/3

-HS nhắc lại tên một số câu chuyện
đã kể, nhắc lại biểu hiện của tính
trung thực nêu trong từng câu truyện

* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu
-GV nhận xét tiết học.
- Giao việc về nhà
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIÊU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 5

LỚP: 4/3


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ và câu
BÀI 10: DANH TỪ
ngày: 29/09/2016

Tiết: 10

I . Mục tiêu : Giúp HS:
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).
- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT
mục III) .
- Sử dụng TV chính xác
II.Chuẩn bị :
- GV: Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ. BT1 phần nhận xét: con sông,
rặng dừa, truyện cổ, ....
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS hiểu danh từ là gì? và
nhận biết được danh từ trong câu, trong
đoạn văn.
- Bài 1: yêu cầu.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.
- Bài 2:
- Tiến hành như bài 1.
- Yêu cầu
Hoạt động 2: HS tìm được danh từ chỉ
khái niệm trong đoạn văn.
- Bài 1: yêu cầu.

* Lưu ý: Từ chỉ khái niệm biểu thị
những cái có trong nhận thức của con
người .... không sờ, ngửi nếm được
Hoạt động 3: HS đặt được câu với các
danh từ chỉ khái niệm ở BT1.
- Bài 2: yêu cầu
- Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
* Lưu ý: Cách viết câu và ý của câu.
- Nhận xét cách viết câu của HS.
*. Củng cố -dặn dò:
- Trò chơi: " Nhụy tìm hoa ".

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cá nhân – Cặp đôi
+ Thảo luận nhóm tìm từ chỉ sự vật
từng câu.
1. Truyện cổ ;
2. Cuộc sống, tiếng
xưa
3. Cơn nắng, mưa;4. Con sông, rặng
dừa
5. Đời, cha ông ;6. Con sông chảy
7. Truyện cổ
; 8. Cha ông
- Lần lượt thảo luận tìm từ như BT1
- Từ chỉ nguời :ông ,cha ,
-Từ chỉ vật :sông ,rặng dừa ,truyện
cổ...
- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
* Cá nhân

+ Các từ đúng: điểm, đạo đức, lòng,
kinh nghiệm, cách mạng ....
* Cá nhân.
+Trả lời: Đầu câu viết hoa, cuối câu có
dấu chấm, có đủ chủ ngữ, vị ngữ.
- Đồng bào ta có lòng yêu nuớc nồng
nàn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×