Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUẦN 6 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.12 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 6

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
BÀI 26: LUYỆN TẬP
ngày: 03/10/2016

Tiết: 26

. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
- Đọc tên, số liệu biểu đồ chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT3. Biểu đồ như hình 1, 2, 3.
- HS, Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: : HS đọc, phân tích và xử lí
được số liệu trên biểu đồ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.

- Bài 1:
- Cho HS sử dụng bảng Đ - S.


- HS làm bài
- Trình bày bằng bảng đúng, sai

- Bài 2:
- Cho HS tìm hiểu đầu bài.
- Cho HS làm vào vở.

* Củng cố, dặn dò:
+ Em đã học những dạng biểu đồ nào?
- Cho các nhóm thi đua vẽ biểu đồ về số
HS của từng khối của trường.
- Lưu ý cách vẽ biểu đồ.
- So sánh ưu và khuyết điểm
của hai loại biểu đồ?
- GV chốt lại

- Dùng bảng Đ - S.
a/ S
b/ Đ
d/ Đ
e/ S

c/ S

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- HS trình bày.

- Đọc tên biểu đồ.
- Cột ngày, tháng.
a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b/ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là:
15 - 3 = 12 ngày.
c/ Trung bình số ngày mưa mỗi tháng
là:
( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày ).


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

 Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó
thực
hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm
với số lượng nội dung ít…
 Biểu đồ cột: dễ thực
hiện, chính xác,
có thể làm với số lượng nội
dung nhiều…
- GV hường dẫn trò chơi.
- Tổng kết.

- Giao việc:

- Nêu việc về nhà.
+Xem lại các BT vừa làm.
+Chuẩn bị bài tt.

Giáo viên


Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 6

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức
BÀI 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
ngày: 03/10/2016

Tiết: 26

I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
- Nhận biết được các quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
*GDMT: Học sinh cần biết bài tỏ ý kiến của mình với cha mẹ với thầy cô, địa phương
và cộng đồng dịa phương
* KNS: Trình bày ý kiến gia đình và lớp học, lắng nghe người khác trìng bày ý kiến,
biết kèm chế cảm xúc: Tôn trọng, thể hiện tự tin.
*GDMTBĐ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn bảo vệ tài
nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam.
- Vận động mọi người biết quan tâm, giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo
Việt Nam.

* GD SDNLTK&HQ: Biết bài tỏ, chia sẽ ý kiến, thái độ với mọi người xung quanh về
sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
- Vận động mọi người xung quanh thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 số dụng cụ để hóa trang.
- Điều ước của trẻ em về quyền bày tỏ ý kiến.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* MT: HS xử lý đúng các tình huống.
- Yêu cầu HS sử dụng bảng Đ - S.
- Đọc tình huống yêu cầu HS trả lời bằng
bảng
Đ - S.
+ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về
các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó ntn?
Hoạt động 2: Nói như thế nào?
* MT: HS biết cách bày tỏ ý kiến khi gặp
tình huống.
- Đính tình huống lên bảng yêu cầu nhóm
bắt thăm và thảo luận cách giải quyết.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.
- Sử dụng bảng Đ - S trả lời tình huống.
a/ Đ
b/ S
c/ Đ

d/ S
e/ Đ
g/ S.
+ Giúp các em phát triển tốt.
+ Đảm bảo quyền được tham gia......
- Mạnh dạn, thẳng thắn nhưng phải tôn trọng
và lắng nghe ý kiến người lớn.
Nhóm.
- Đại diện bắt thăm câu hỏi tình huống.
- Thảo luận về ý kiến cần trình bày.
+ Ví dụ: Ba mẹ cho tiền để mua 1 món đồ


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

mới mà em mơ ước từ lâu. Em lại muốn
- Nhận xét - Khen nhóm thực hiện bày tỏ ý dùng số tiền đó để ủng hộ các nạn nhân bị tai
kiến hay, đúng biết tôn trọng người khác.
nạn do sập nhịp dẫn Cần Thơ. Em sẽ nói gì
với ba mẹ?
 .... Thương xót, đau lòng khi các nạn
nhân bị thương nặng, bị chết xác
không nguyên vẹn......
 Muốn chia sẻ với các gia đình......
Đôi bạn - Cả lớp.
Hoạt động 3: Trò chơi phỏng vấn.
* Nhóm đôi :
* MT: HS thực hiện phỏng vấn nhau để

- Vài em nêu chủ đề chọn để phỏng vấn:
thực hiện bày tỏ ý kiến.
+ Tình hình vệ sinh lớp.
- Cho đôi bạn tự chọn chủ đề để phỏng vấn + Hoạt động mà em muốn làm ở trường......
nhau.
- Thực hiện đôi bạn.
- Vài đôi phỏng vấn trước lớp.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Cho HS phỏng vấn nhau.
- Nhận xét - Khen đôi bạn phỏng vấn thực
hiện tốt quyền bày tỏ ý kiến của mình.
- Kết luận về quyền bày tỏ .... trẻ em.
* Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thực hiện sắm tình huống.

- Xung phong sắm vai.
- Lớp nhận xét việc bày tỏ của bạn.
+ Qua bài này cho thấy trẻ em thêm quyền - Bày tỏ ý kiến.
gì nữa?
- Giáo dục: Mạnh dạng phát biểu xây dựng
bài.....
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài .
+ Chuẩn bị bài tt.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
BÀI 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-DRÂY-CA
Tuần: 6
ngày: 03/10/2016
Tiết: 11
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn giọng trầm, buồn, xúc động thể
hiện sự ân hận, dằn vặt của An-drây- ca trước cái chết của ông.
- Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Hiểu nội dung câu chuyện.
- Có ý thức rèn phẩm chất trung thực.
*KNS:- Giao tiếp ứng sủ lịch sự trong giao tiếp
- Thể hện sự cảm thông
- Xác định giá trị
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn cần đọc, cho HS đọc phân vai.
- HS, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Luyện đọc
* MT: HS đọc trôi chảy được bài đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Cá nhân - Cả lớp.
- 1 HS giỏi đọc - Lớp đọc thầm.
- Chia 3 đoạn:
1/ Từ đầu ...... về nhà.
2/ Tiếp theo ...... khỏi nhà.
3/ Còn lại.
- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó.
- Tìm từ khó đọc, khó hiểu ghi thẻ từ.
An _ drây _ ca, rủ, hốt hoảng, cứu,
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
nức nở, .....
- Nối tiếp đọc chú giải.
- Giải nghĩa từ tìm được: Dằn vặt, hốt
hoảng, ....
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
* MT: HS hiểu nội dung bài.
*Nhóm.
1/ An _ drây _ ca đã làm gì trên đường đi
( Gặp bạn đang chơi đá bóng. Bạn rủ
mua thuốc cho ông?
chơi thế nào An _ drây _ ca nhập cuộc ).
( chạy vội một mạch đến cửa hàng mua
2/ Nhớ lời mẹ dặn An _ drây _ ca thế nào? thuốc rồi mang về nhà).


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3


.
1/ Chuyện gì xảy ra khi An _ drây _ ca
mang thuốc về nhà?
2/ Ông mất mẹ khóc, An _ drây _ ca làm
gì?

( hốt hoảng thấy mẹ đang khóc vì ông
đã qua đời ).
( cho rằng do mình.......).
( an ủi .... ).

3/ Nghe con kể mẹ thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 2.
( cả đêm ngồi dưới gốc cây táo .... ).
1/ Cậu bé tự dằn vặt mình thế nào?
( rất thương ông ..... ).
2/ Câu chuyện cho thấy cậu bé là người thế nào?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* MT: HS đọc diễn cảm được bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn đọc câu khó.
- Luyện đọc diễn cảm.
*. Củng cố, dặn dò:
+ An - drây - ca là một cậu bé như thế
nào?
- Giáo dục: Tính trung thực, nhận lỗi và
sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Luyện đọc bài tiếp theo và tìm từ khó.


*Cá nhân - Cả lớp.
- Lắng nghe.
- Cá nhân - Nhóm - Lớp.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai An _ drây _ ca và mẹ.
- Nhận xét cách đọc.

- Nêu việc về nhà.
+ Về nhà đọc bài nhiều lần và trả lời câu
hỏi.
+ Xem trước bài tt.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 6

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI 27: LUYỆN TẬP CHUNG
ngày: 04/10/2016

LỚP: 4/3

Tiết: 27


I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, số trung bình cộng.
- Tính toán chính xác cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Biểu đồ như SGK bài 3 trang 35.
III. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện tập về số liền trước, Cá nhân - Cả lớp.
liền sau.
* MT: HS biết cách tìm số liền trước, liền - Tìm số liền trước lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị.
sau.
- Tìm số liền sau lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
- Bài 1:
a/ 2 835 918
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước,
b/ 2 835 916
liền sau.
c/ Giá trị của chữ số 2 là:
2 000 000
200 000
- Giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí
200
của chữ số đó ở hàng nào.
Hoạt động 2: Luyện tập về so sánh số.
Cá nhân - Cả lớp.
* MT: HS so sánh được hai số tự nhiên.

- 2 số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng
- Bài 2:
cặp chữ số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.- Số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn.
a/ Điền số 9.
c/ Điền số 0.
Lưu ý: So sánh từng cặp chữ số rồi điền số
theo yêu cầu.
Hoạt động 3: Luyện tập về biểu đồ.
Cá nhân - Cả lớp.
* MT: HS xử lí được các số liệu trên biểu đồ.
- Đính biểu đồ như SGK.
- Biểu đồ số HS giỏi toán khối lớp 3.
- Cho HS đọc tên biểu đồ.
- Cột đứng ( số HS ).


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Cột ngang ( số lớp ).
a.-Có 3 lớp :3A,3B ,3C
b- Có 18 hs giỏi toán.3B 27 ,3C 21
c. 3B nhiều hs giỏi toán ,3A ít
-Bài 4 :
* Lưu ý : 100 năm là 1 thế kỉ
. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua so sánh số.
- Gọi nêu việc


a--Năm 2000 thuộc thế kỉ 20
b- 2005 thế kỉ 21
- 3 nhóm thi đua.
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại các BT vừa làm.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Khoa học
BÀI 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Tuần: 6
ngày: 04/10/2016
Tiết: 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết :
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và
cách bảo quản chúng.
- Nói về những chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và sử dụng thức
ăn đã được bảo quản.
- Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh
II. Chuẩn bị:

- GV: PHT. Tranh các cách bảo quản thức ăn, 1 số đồ hợp, bánh có đóng gói.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Cách bảo quản thức ăn.
Nhóm - Cả lớp.
* MT: HS kể được tên các cách bảo quản
thức ăn.
- Quan sát tranh ở SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 24,
25 SGK.
Hình
Cách bảo quản
- Cho HS thảo luận nhóm về các cách bảo
1
quản thức ăn trong từng hình.
2
3
- Nhận xét - Khen nhóm trình bày đầy đủ,
đúng các cách bảo quản thức ăn.
* Lưu ý: 7 hình có 6 cách, hình 3, 4 giống
nhau.
Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của cách
bảo quản thức ăn.
* MT: HS giải thích được cơ sở khoa học
của các cách bảo quản thức ăn.
+ Muốn bảo quản thức ăn được lâu, ta cần
phải làm thế nào?
- Cho cả lớp thảo luận về nguyên tắc chung

để bảo quản thức ăn.

Nhóm đôi - Cả lớp.
- Lần lượt phát biểu như ở HĐ1.
- Vài em trình bày trước lớp ( làm cho thức
ăn khô.... ).
- HS xác định cách bảo quản thức ăn làm cho
vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Cho HS xác định cách bảo quản thức ăn.

- Trao đổi cặp đôi.
- Nhận xét .
a, b, c, e.
- Câu d không làm cho vi sinh vật xâm nhập
Hoạt động 3: Cách bảo quản thức ăn ở nhà.
vào thực phẩm.
* MT: Liên hệ cách bảo quản thức ăn ở gia Cá nhân - Nhóm.
đình.
- Phát PHT - yêu cầu HS thực hành.
- Làm việc cá nhân.
- Thống nhất cách bảo quản thức ăn ở gia
- Nhận xét các cách bảo quản thức ăn.
đình ghi vào bảng nhóm.
- Khen nhóm thảo luận được nhiều cách.

- Đại diện trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung.
+ Phơi khô.
+ Đóng nút kín.
* Lưu ý: Xem kĩ hạn dùng khi mua hàng.
+ Không để nơi ẩm ướt.
*. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- Vài em đọc.
- Trò chơi: “ Nhụy tìm hoa “.
- 3 nhóm thi đua.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài.
+ Thực hiện tốt bảo quản thức ăn.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ và câu
BÀI 11: DANH TỪ CHUNG - DANH TỪ RIÊNG
Tuần: 6
ngày: 04/10/2016
Tiết: 11
I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng dựa vào dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng.
- Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng qui tắc viết
hoa vào thực tế.
- Có ý thức viết hoa tên người, tên sự vật.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bảng phụ ghi BT1, 2.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Cá nhân - Nhóm.
* MT: HS hiểu biết về danh từ chung và
danh từ riêng, ý nghĩa khái quát của chúng.
a/ Sông.
- Bài 1:
b/ sông Cửu Long.
- Nhắc hs cách viết tên riêng ,danh từ
c/ Vua.
chung
d/ Vua Lê Lợi.
- Bài 2:

- Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách viết các danh từ.

a/ Sông: tên chung để chỉ dòng nước
chảy tương đối lớn.
b/ Sông Cửu Long: tên riêng một dòng

sông.
c/ Vua: tên chung chỉ người đúng đầu
nhà nước phong kiến.
d/ Lê Lợi: tên riêng một vị vua.
- Tên chung của một dòng sông, không viết
hoa.
- Tên riêng của một dòng sông cụ thể viết
hoa.
- Tên riêng của một vị vua cụ thể viết hoa.
- Vài em đọc.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
* MT: HS tìm được danh từ chung, danh
từ riêng trong đoạn văn và luyện tập viết
hoa tên người.
- Bài 1:
- Đính bảng phụ.
- Cho HS làm vào vở BT.
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.

Cá nhân - Cả lớp.

- Bài 2:Viết họ tên 3 bạn nam ,3 bạn nữ
- Cho HS làm vào nháp.

* Lưu ý:
-Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng của tên.
- Viết hoa danh từ riêng.
- Danh từ chung viết thường.
*. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trò chơi: “ Ai nhanh hơn “.

-Nguyễn Nhật Linh
-.............

+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy,
mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà,
trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên
Nhẫn, Đại Huệ, Bác Hồ.

- Vài em đọc.
- 3 nhóm thi đua viết tên của mình vào bảng
nhóm ( tiếp sức ).
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Kĩ thuật
BÀI 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU THƯỜNG
Tuần: 6
ngày: 07/10/2016
Tiết: 6
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- Thích đuợc làm các sản phẩm do mình tạo ra
I. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của GV - HS. Bộ đồ dùng cắt may.
- HS: SGK, dụng cụ học cắt may
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
* MT: HS quan sát và nêu nhận xét về
mẫu thêu.
- Đính mẫu khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét.
- Cho HS nhận xét tiếp các sản phẩm khâu
ghép hai mép vải của GV - HS.
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
* MT: HS thực hiện nêu các bước khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Đính quy trình thực hiện.

- Yêu cầu HS trình bày.
Hoạt động 3: Thực hành.
* MT: HS thực hiện được khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.
- Cho HS nêu lại quy trình thực hiện khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.
- Quan sát và nêu nhận xét.
+ Đường khâu cách đều nhau.
+ Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau....
- Nhận xét - Bổ sung.

Cá nhân - Cả lớp.
- Quan sát quy trình.

Cá nhân.
- Phát biểu, vài em.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược ghép hai mép vải.
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
- Cho HS thực hành khâu ghép hai mép vải. - Làm việc cá nhân.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3


* Lưu ý: Cách vạch vải ở mặt trái, vuốt vải - Trình bày sản phẩm vào vở.
theo chiều từ phải sang trái cho thẳng.
Nhóm - Cả lớp.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá sản
phẩm của HS.
* MT: HS nhận xét - đánh giá được sản
phẩm của mình và của bạn.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.

- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Quan sát sản phẩm trong nhóm, chọn sản
phẩm đẹp đính bảng lớp.
- Nhận xét - Đánh giá sản phẩm - Chọn sản
phẩm hoàn thành tốt.

- Nhận xét - Chọn sản phẩm hoàn thành tốt.
*. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ
học tập của HS.
- Giào dục hs vệ sinh lớp học sau khi
thực hành
- Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để tiết sau tiếp tục
khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.

- Lắng nghe.
- Tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi đến lớp.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 6

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
BÀI 28: LUYỆN TẬP CHUNG
ngày: 05/10/2016

Tiết: 28

I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số để xác định số lớn nhất
( bé nhất ) trong một nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
- Thu thập và xử lí thơng tin trên biểu đồ.
- Giải bài tốn và tìm số trung bình cộng của nhiều số.
I. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, biểu đồ như bài 2.
- HS: SGK, Vở.

III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Làm bài tập trắc nghiệm.
* MT: HS làm đúng BT trắc nghiệm.
- Cho HS nêu u cầu.
- u cầu HS ghi câu mình chọn vào thẻ từ.
* Lưu ý: Phải đổi đơn vị tấn ra kg, giây ra
phút rồi cộng với số lượng cho sẵn.
Hoạt động 2: Ơn về biểu đồ.
* MT: HS xử lí số liệu trên biểu đồ và ơn
về số trung bình cộng.

* Lưu ý: Cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.

*. Củng cố, dặn dò:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HT: Cá nhân - Cả lớp.

- HS làm bài
- Thi đua trình bày vào thẻ đính
bảng nhóm

a/ D 50 050 050
c/ C
d/ C
Cả lớp.

b/ B 8 000

e/ C

- HS làm bài
- HS tham gia trò chơi,sửa bài.
- Nhận xét

- Lần lượt HS hỏi đáp các câu hỏi ở SGK.
a/ 33 quyển.
b/ 40 quyển.
c/ 15 quyển.
d/ 3 quyển.
e/ Hòa đọc nhiều nhất.
g/ Trung đọc ít nhất.
h/ Số quyển sách trung bình mỗi bạn
đọc là:
( 33 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30 ( quyển ).


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm sao?
- Tốn thi đua.
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Tham gia trò chơi
- Tự nêu việc về nhà.
- Nhận xét tiết học


Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập làm văn
BÀI 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
Tuần: 6
ngày: 05/10/2016
Tiết: 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của mình và bạn.
- Biết tham gia sửa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả,
biết tự chữa lỗi theo yêu cầu GV.
- Nhận thức được cái hay trong bài của bạn.
I. Chuẩn bị:
- GV: PHT cho HS thống kê lỗi sai.
- HS: SGK, vở TLV.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Nhận xét về bài viết thư.
* MT: HS nắm được ưu điểm và tồn tại
chung của bài viết thư.

- Gọi HS đọc lại đề.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết của
GV trong bài làm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp - Nhóm.
- HS thảo luận nhóm để trình bày về nhận xét
của GV trong bài viết thư.
+ Còn sai lỗi chính tả.
+ Chú ý dùng từ đặt câu.
+ Câu chưa đủ ý, còn lộn xộn.
+ Chú ý cách trình bày các phần chính
của bức thư.
+ Bài viết sạch đẹp, có nhiều ý hay.
+ Câu văn tự nhiên, có hình ảnh, mùa
- Nhận xét nêu ưu điểm, tồn tại cho HS rút sắc, .....
kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài.
Nhóm - Cá nhân.
* MT: HS biết cách sửa lỗi sai của mình
và của bạn.
- Thảo luận nhóm ghi lỗi sai chung.
- Yêu cầu HS liệt kê lỗi sai chính tả của
- Nhóm tự điều chỉnh.
nhóm lên PHT.
- Lần lượt nhóm trình bày.
- Nhận xét cách sửa sai của HS.
- Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS sửa lỗi sai vào vở.
* Lưu ý: Sửa sai những lỗi phổ biến về

dùng từ đặt câu, cách viết câu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học tập.
Cá nhân - Cả lớp.
* MT: HS nhận ra được cái hay trong câu,
trong đoạn văn của bạn để học tập.
- Chỉ ra câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
- Yêu cầu HS.
- Trao đổi về cái hay, cái đáng học tập của
- Cho HS trao đổi về cái hay, cái đáng học bạn.
trong bài văn của bạn.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Trình bày - Nhận xét - Bổ sung.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Chép câu văn hay, đoạn văn hay của bạn
vào vở.
*. Củng cố, dặn dò:
- Khen HS viết thư hay, viết không sai lỗi
chính tả, câu văn giàu cảm xúc, giàu hình
ảnh.
* Lưu y:Lời xưng hô khi viết thư.
- Gọi nêu việc

- Nhắc lại các phần chính của một bức thư.
- Sửa cẩn thận những lỗi viết sai.
- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 6

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
BÀI 12: CHỊ EM TÔI
ngày: 05/10/2016

Tiết: 12

I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với
việc thể hiện tính cách, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp
đỡ của cô em gái.
- Có ý thức thành thật, không nói dối.
*KNS: - Tự nhận thức về bản Thân
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
- Lắng nghe tích cực

I. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* MT: HS đọc trôi chảy được bài.
- Mời HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Nhóm.
- 1 HS giỏi đọc - Lớp đọc thầm.
- Chia 3 đoạn:
1. Từ đầu .... cho qua.
2. Tiếp .... nên người.
- Khẳng định cách chia đúng.
3. Còn lại.
- Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm.
- Tìm từ khó đọc, khó hiểu ghi thẻ từ.
- Cá nhân - Cả lớp: tặc lưỡi, giận giữ, thủng
- Luyện đọc từ khó.
thẳng, sững sờ.
- Nối tiếp đọc chú giải.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ khó. - Giải nghĩa từ: sững sờ, tặc lưỡi, .....
- Luyện đọc nhiều hình thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Nhóm - Cá nhân.
* MT: HS hiểu nội dung bài.
- Bắt thăm câu hỏi - Đọc đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS nhận việc.

Thảo luận câu hỏi.
- Đọc đoạn 1
1/ Cô chị nói dối ba để đi đâu?
( học nhóm ).
2/ Cô có đi học nhóm thật không?

( Không. Cô đi chơi với bạn .... ).


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

3/ Cô đã nói ba ba lần nào chưa?
4/ Vì sao mỗi lần nói dối cô lại thấy ân
hận?
1/ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói
dối?
1/ Vì sao cách làm của cô em giúp chị
tỉnh ngộ?
2/ Cô chị đã thay đổi thế nào?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* MT: HS đọc diễn cảm được bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn, cả bài.
- Nhận xét - Khen HS đọc hay.
*. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Khi phát hiện bạn nói dối em sẽ làm gì?
- Giáo dục: Tính trung thực.
- Giao việc.


LỚP: 4/3

( Nhiều lần ).
( Vì cô thương ba ... ).
( Cũng bắt chước chị nói dối ba đi tập
văn nghệ...).
( Làm cho chị thấy thói xấu của mình ... )
( Không bao giờ nói dối ba nữa ... ).
Cá nhân - Đôi bạn.
- Chú ý lắng nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá nhân, đôi bạn.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Phát biểu.
- Nêu việc về nhà.
+ Đọc lại bài nhiều lần.
+ Trả lời câu hỏi.
+ Đọc bài và tìm hiểu trước bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3


Môn: Lịch sử
BÀI 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
Tuần: 6
ngày: 05/10/2016
Tiết: 6
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật lại được trên lượt đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 20 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kính yêu hai vị nữ tướng đã có công xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
I. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, PHT.
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Nguyên nhân cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
* MT: HS hiểu nguyên nhân cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
- Yêu cầu HS đọc từ đầu ... trả thù nhà.
- Giải thích: quận Giao Chỉ, Thái thú.
- Giao việc cho các nhóm.
- Kết luận : Chủ yếu là do oán hận ách đô
hộ của nhà Hán, việc chồng bà bị giết làm
tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
Hoạt động 2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.
* MT: HS nêu được diễn biến cuộc khởi

nghĩa Hai Bà Trưng.
- Treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi
nghĩa.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ - Nhận xét.
- Yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến cuộc
khởi nghĩa.
* Lưu ý: Cách chỉ thành lũy, chỉ ngay
điểm, chỉ quân tiến kéo dài theo đường tiến
quân.
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa.
* MT: HS trình bảy được kết quả và ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- Yêu cầu HS đọc phần cuối bài ở SGK.
+ Cuộc khởi Hai Bà Trưng kết quả thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm.
- Dựa vào SGK để tìm hiểu nguyên nhân của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Thái thú Tô Định giết chồng bà.
+ Căm thù giặc.
+ Yêu nước.

Đôi bạn - Cả lớp.
- Quan sát lược đồ - Giới thiệu phạm vi diễn
ra cuộc khởi nghĩa, kết hợp chỉ lược đồ.
- Đôi bạn dựa vào kênh hình, kênh chữ tường
thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.

Cá nhân - Cả lớp.


+ Thành công đánh đuổi được giặc Hán.
+ Lần đầu tiên dân ta giành được độc lập,


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
thế nào?
* Lưu ý: Ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng
rất to lớn.
*. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ Em biết gì về Hai Bà Trưng.
+ Theo emHai Bà Trưng đã nêu tấm
gương gì cho em học tập?
- Giáo dục: Lòng tôn kính Hai Bà
Trưng.
- Giáo dục hs bảo vệ các thành quả
của nguời xưa để lại

LỚP: 4/3

tự do, ...
- Vài em đọc ghi nhớ SGK.
- Phát biểu: Đền thờ hay bài hát ....
- .... Yêu nước, thương dân, dũng cảm, ....
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài tt.


Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Môn: KỂ CHUYỆN
BÀI 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tuần: 6
ngày: 05/10/2016
Tiết: 6
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý (SGK),biết chon và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học,
nói về tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu truyện
- Nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số truyện cổ tích nói về lòng tự trọng.
- Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
* MT: HS hiểu yêu cầu kể chuyện.

- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS xác định từ quan trọng để
gạch chân.
- Cho HS nêu gợi ý.
- Các em nên chọn những câu chuyện
được nghe, được đọc ở đâu để kể.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện sắp
kể.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
* MT: HS kể được câu chuyện nói về
lòng tự trọng.
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp thi kể trước
lớp.
- Nhận xét - Khen HS kể hay, sinh động.
- Cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý: Câu chuyện phải nói về lòng tự
trọng.
*. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là tự trọng?
+ Em đã thể hiện lòng tự trọng của mình
ntn?
- Giáo dục: Lòng tự trọng.
- Gọi nêu việc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cá nhân - Cả lớp.
- Phát biểu: lòng tự trọng, được đọc,
được nghe.
- 4 nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý.
+ Trong SGK.

+ Ngoài SGK.
- Phát biểu.

* Đôi bạn - Cả lớp.
- Vài em kể trước lớp.
- Trao đổi ý nghĩa các câu chuyện vừa
kể với nhau.
+ Các câu chuyện vừa kể nói lên
lòng tự trọng của con người.
+ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.

- Phát biểu.

- Nêu việc về nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện vừa kể.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

+ Sưu tầm thêm mẫu chuyện nói về
lòng tự trọng.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ và câu
BÀI 12: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
Tuần: 6
ngày: 06/10/2016

Tiết: 12

I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
- MRVT: Trung thực - Tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ để vào vốn từ tích cực.
- Có ý thức trong việc dùng từ.
II. Chuẩn bị:
- GV: PHT cho 3 nhóm, bộ thẻ từ cho 3 nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống.
* MT: HS chọn đúng từ để điền vào chỗ
trống.
- Bài 1:
- Có mấy từ để điền.
* Lưu ý: Cần cho HS hiểu nghĩa các từ
trước khi điền.
Hoạt động 2: Nghĩa của từ.

* MT: HS xác định đúng nghĩa một số từ
nói về trung thực, tự trọng.
- Bài 2:
- Yêu cầu đôi bạn thảo luận.
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
+ Các từ vừa nối đều nói lên đức tính gì
của con người?
Hoạt động 3: Từ gần nghĩa.
* MT: HS sắp xếp được các từ có cùng
nét nghĩa vào nhóm.
- Bài 3:
- Có tất cả mấy từ?
- Nhiệm vụ các em làm gì?
- Phát bộ thẻ từ - Yêu cầu thảo luận để
sắp xếp.
Hoạt động 4: Đặt câu.
- Bài 4:
+ Khi đặt câu chú ý đều gì? Ở bài tập này?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân.
- 6 từ.
- Thứ tự điền:
Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Đôi bạn - Cả lớp.
Nghĩa
+ Một lòng một dạ ....
+ Trước sau như một ....
+ Một lòng ... vì việc nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu .....

+ Ngay thẳng .....

Từ
Trung thành
Trung kiên
Trung nghĩa
Trung hậu
Trung thực

- Trung thực, tự trọng.
bình, trung tâm.
b/ Trung thành, trung nghĩa, trung thực,
trung hậu, trung kiên.
Cá nhân - Nhóm.
- Chọn 1 từ ở bài 3 để đặt câu.
--Trường em tổ chức tết trung thu
- Em là học sinh trung bình của lớp 4/3
...................
-- Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm ....
- Nhận xét câu hay, câu chưa đủ ý, sai qui tắc
viết câu.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×