Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUAN 10 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.63 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI 46:LUYỆN TẬP
Ngày: 31/10/2016

Tiết: 46

I. Mục tiêu:
Giúp HS.
- Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam
giác.
- Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Thích vẽ hình
II.Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:Củng cố về góc nhọn, góc
bẹt, góc vuông, đường cao hình tam
giác.
- HS làm đúng các bài tập về góc tù, góc
nhọn, góc vuông, đường cao hình tam
giác.
- Bài 1:


- Yêu cầu HS nêu cách nh. biết về các góc.
a/ + Để nhận biết góc vuông ta cần dùng
thước gì?
+ Đặt thước như thế nào?
b/ + Góc tù như thế nào so với góc vuông?
+ Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – Cả lớp.
- Trao đổi nhau nêu cách nhận biết các
góc.
( Ê ke ) .Mép của thước trùng với
đường thẳng...

( lớn hơn góc vuông )
( bé hơn góc vuông )
+ Để nhận biết góc nhọn, góc tù,
ta dùng thước gì? ( Ê ke )
- Vai HS nêu cách nhận dạng đường
cao hình tam giác.
- Bài 2:
- AH: sai.
- Yêu cầu HS nhận dạng đ cao hình t. giác. - AB: đúng.
- Cho HS làm vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Hoạt động 2: Củng cố về cách vẽ hình Cá nhân.
vuông, hình chữ nhật.HS biết cách vẽ
hình vuông, hình chữ nhật.
- Bài tập 3:
- Vẽ hình vuông có cạnh 3cm vào vở –

- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có 1
cạnh AB = 3 cm.
- Nhận xét cách vẽ của HS.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

- Bài tập 4:
- Vẽ vào vở HCN.
- Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng
AD = 4 cm.
*. Củng cố, dặn dò:
- 3 nhóm thi đua vẽ h vuông cạnh 4cm.
- Trò chơi” Ai nhanh hơn”.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo Đức
BÀI 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )
Tuần: 10

Ngày: 31/10/2016

Tiết: 10

I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giơ. HS biết quý trọng thời gian.
* KNS: Quản lý thời gian làm việc, sinh hoạt, học tập, làm việc, sử dụng thời gian có
hiệu quả
*HTLTTG Hồ Chí Minh: Cần, kiệm, liêm, chính
II. Chuẩn bị:
- GV : SGK, SGV.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Giải quyết tình huống.
- HS chọn được các tình huống tiết kiệm,
không tiết kiệm thời giờ.
- Bài tập 1:
- Cho HS chọn đáp án ghi vào thẻ từ.
Hoat động 2 : Liên hệ bản thân.
- HS nêu được việc tiết kiệm thời giờ của
bản thân.
- Bài tập 4:
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – Nhóm.

+ Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết
kiệm thời giờ .
+ Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không
phải là tiết kiệm thời giờ .
Nhóm đôi – Cả lớp.
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về
việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế
nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân
trong thời gian tới.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.

-Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết
kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử
dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 3 : Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ,
… về tiết kiệm thời giờ.HS trình bày được ý
nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, … nói về
tiết kiệm thời giờ.
- Cho HS thảo luận nhóm vê các tranh ảnh,
tục ngữ, … đã sưu tầm được.

Nhóm – Cá nhân.
- Thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao,
tục ngữ, truyện, tấm gương. . . nhóm đã
sưu tầm.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca
dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu
tầm được về tiết kiệm thời giờ.



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tiết kiệm thời dụng tiết kiệm.
giơ.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
*. Củng cố, dặn dò:
giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có
- Trò chơi thi đua: “ Nhuỵ tìm hoa”
hiệu quả.
- GD: Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh - 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
hoạt hằng ngày.
- 3 nhóm thi đua.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
BÀI 19: ÔN TẬP (TIẾT 1)
Ngày: 31/10/2016


Tiết: 19

I. Mục tiêu:
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tật đọc và chuyện kể thuộc chủ
điểm Thương người như thể thương thân.
- Đọc diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.
-Yêu thích TV
II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 đề HS điền vào chỗ trống
- HS: Học ôn lại các bài tập đọc đã học ở HK I
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động chung: Hướng dẫn ôn tập HS
ôn tập các bài tập đọc đã học ở HK I
- Bài tập 1:
- Theo em những bài tập đọc như thế nào là
văn kể chuyện ?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Thương người như thể
thương thân ?
- Bài tập 2:
- Gợi ý cho HS hiểu nội dung ghi vào từng
cột.
- Hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác
không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc
không?


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi- nhóm - cả lớp.
-Có nhân vật ,có lồi đối thoại của nhân
vật..
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ,Người ăn xin ...
- Thảo luận nhóm ghi vào từng cột.
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay một
số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Đó là những bài có sự việc , tình tiết
gắn với một hay một số nhân vật.
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần), Người
ăn xin.
Tên
bài

Tác
giả

Nội dung Nhâ
chính
n vật
chín
h
Dế

Dế Mèn
Dế
Mèn Hoài thấy chị
Mèn

bênh
Nhà Trò bị
vực
bọn Nhện
kẻ
ức hiếp, đã
yếu
ra tay bênh
vực.

Nhâ
n vật
phụ
- Nhà
Trò
Nhện


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

Ngưòi I.
ăn xin Tuốc
-ghênhép

- Bài tập 3:
+ Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha thiết trìu
mến?
+ Tìm đọc đoạn có giọng đọc thảm thiết ?

+ Tìm đọc đoạn có giọng đọc mạnh mẽ,
răn đe?
*. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại quy tắc viết tên riêng ?
- Giao việc.

Ông lão ăn
xin và cậu
bé qua
đường cảm
thông sâu
sắc với
nhau

Ông
lão
ăn
xin
- Cậu

( nh
ân
vật
“tôi”
)

- Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi
chẳng biết . . . đến hết )
- “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1.

- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2.
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán
BÀI 47: LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày: 01/11/2016

Tiết: 47

I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về
- Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật .
-Tính toán chính xác
II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng,
trừ, các tính chất của phép cộng.HS
thực hiện đúng phép cộng, trừ, áp dụng
tính chất phép cộng để tính bằng cách
thuận tiện nhất.
- Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
phép cộng , phép trừ.
- Bài tập 2:Tính bằng cách thuận tiện
nhất
- HD HS tính sao cho tròn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.

Hoạt động 2: Củng cố về hình vuông,
hình chữ nhật, Cách tính chu vi và
diện tích HCN.HS biết đặc điểm hình
vuông, HCN, cách tính chu vi và diện
tích HCN.
- Bài tập 3:
- Hướng dẫn, yêu cầu HS nhận xét các
cặp cạnh vuông góc với nhau trong mỗi
hình.

Cá nhân – Cả lớp.

- Nhận xét các cặp cạnh vuông góc với
nhau mỗi hình
- Trong hình vuông ABCD , cạnh DC
vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH
vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà
DC và CH là một bộ phận của cạnh DH
( trong hình chữ nhật AIHD ). Vậy cạnh
DH vuông góc với các cạnh AD , BC ,
IH.

- Bài 4:
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- Cho HS trao đổi.

- Tóm tắt ( bằng sơ đồ ) vào vở nháp.
- Trao đổi nhau tìm cách giải.
-CD:(16+4):2=10cm

- Vài HS nêu lại cách thực hiện phép
cộng, phép trừ.
-647096 , 273549
-7989


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

*. Củng cố, dặn dò:
- Giao việc.


GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

-CR:(16-4):2=6cm
- Nhận xét tiết học.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: khoa học.
BÀI19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2)
Tuần: 10
Ngày: 01/11/2016
Tiết: 19
I. Mục tiêu:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
- Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường
tiêu hoá.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các phiếu câu hỏi.Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong
tuần qua.Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
- HS: SGK, ôn lại các bài khoa học đã học ở HK I.
III. Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Củng cố sự trao đổi chất giữa
cơ thể và môi trường.
HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào bữa
ăn hằng ngày.
Trò chơi ‘Ai chọn thức ăn hợp lí’
- Hướng dẫn trò chơi.
- Yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày
các thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để
làm món gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm – cả lớp.
- Thực hiện trò chơi.
- các nhóm trình bày các thực phẩm,
tranh ảnh trong nhóm đem đến.
- các nhóm lên trình bày món ăn của
nhóm mình chuẩn bị.

Hoạt động 2: 10 điều khuyên về dinh
Cá nhân – Cả lớp.
dưỡng của bộ y tế.
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học
về dinh dưỡng.
- Làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng - Một số HS trình bày sản phẩm của
dẫn ở mục ‘Thực hành’ SGK.
mình trước lớp.
- Quan sát – Nhận xét.
- Nhận xét khen HS thực hiện tốt.

- Vài HS đọc lại 10 lời khuyên của Bộ
- Đính bảng về 10 điều khuyên của Bộ y tế.
y tế.
- Dặn HS về nhà nói với bố mẹ về 10 điều
khuyên này.
*. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
-GDHS bảo quản thức ăn không để ôi thiu
- Nhận xét chung.

- 2 đội thi đua đính thức ăn hợp lí.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

- Giao việc

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10


GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Luyện từ và câu
BÀI 19 : ÔN TẬP
(TIẾT 5)
Ngày: 01/11/2016

Tiết: 19

I. Mục tiêu:
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật chính cà cách
đọc các bài văn kể chuyện thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Luyện đọc diễn cảm một truyện yêu thích .
- Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2. Giấy khổ to
- HS: SGK, VBT
III - Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- Tiếp tục ôn những bài tập đọc đã học.
- Bài tập 1:
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng ?
- Bài tập 2:
- Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào
từng cột.
- Chốt lại.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cá nhân – Cả lớp.
+ Một người chính trực, Những hạt thóc
giống, Đồng tiền vàng, Chị em tôi.
- Thảo luận điền vào bảng.
Tên
bài
1. Một
người
chính
trực

2.
Nhữn
g hảt
thóc
giống

Nội dung
chính
Ca ngợi lòng
ngay thẳng,
chính trực,
đặt việc
nước lên
trên hết của
Tô Hiến
Thành
Nhờ thật thà,
trung thực,

cậu bé
Chôm được
nhà vua
truyền cho

Nhân
vật vật

Hiến
Thành

Giọng
đọc
Trang
nghiê
m,
khẳng
khái

Cậu bé Khoan
Chôm thai,
đĩnh
đạt


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.HS đọc diễn
cảm được bài tuỳ chọn.
- Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm một truyện yêu
thích.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

ngôi báu.
3.
Cậu bé
Cậu bé Cảm
Đồng nghèo tự
bán
động,
tiền
trọng, dù
diêm
thán
vàng
gặp nạnvẫn
phục
giữ lời hứa
trả lại tiền
thừa cho
khách.
4. Chị Một cô bé
Người Nhẹ
em tôi hay nói dối
chị
nhàng,
ba để đi chơi

hóm
được em gái
hỉnh
làm cho tỉnh
ngộ.
Cá nhân – Cả lớp.
- Thi đua đọc diễn cảm.
- Cả lớp bình chọn bạn có giọng đọc hay
nhất.

*.Củng cố, dặn dò:
- Những bài văn kể chuyện các em vừa ôn
- Trả lời.
có chung một lời nhắn nhủ gì với chúng ta ?
+ Các bài văn có chung lời nhắn nhủ
chúng ta hãy sống trung thực, ngay thẳng
như măng luôn mọc thẳng.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Toán

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I
Tuần: 10
Ngày: 02/11/2016
Tiết: 48
Đề tham khảo
I.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1.Số : “Sáu trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh bảy” được viết là:(1/2đ)
a.640 527
b.645 027
c.645 207
d.645 270
2.Số “70 036” được viết thành tổng các hàng là:(1/2đ)
a. 700 +300 + 60 b. 7000 + 30 + 6 c.70 000 + 300 + 60 d. 70 000 + 30 +6
3.Tính nhẩm: 80 000 – (40 000 – 30 000) x 2 = ?(1/2đ)
a. 60 000
b.20 000
c. 6 000 d. 74 000
4. Tìm số lớn nhất trong các số sau:(1/2đ)
a.757 439
b.754 732 c. 762 357 d. 732 574
5.Giá trị của biểu thức 3450 + 600:2 = ? là:(1đ)
a.3 507
b.3750
c. 3 570
d.2025
II.Tự luận:
1.Đặt tính:(3đ)
a.5916+7435
b.28763-2349
c.13065 x 4 d. 40075: 7

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2.Tìm X:(2đ)
a. X + 2762 = 45848
X
=............................................
X
=............................................
b. X - 5076 = 3535
X
=............................................


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

X

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

=............................................

3.Bài toán: (2đ) Hai thùng chứa 800 lít nước.Thùng nhỏ chứa ít hơn thùng lớn 126 lít
nước.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Giải
...............................................................................................................
.................................................................................................................
................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập làm văn
Bài: ÔN TẬP TIẾT 6
Ngày: 02/11/2016

Tiết: 19

I. Mục tiêu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cầu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
-Yêu thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập.
Băng dính.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1:Cấu tạo tiếng
Cá nhân.
* MT: HS làm đúng bài tập về mô hình
cấu tạo tiếng.
- 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm.
- Bài tập 1, 2:
a/ Tiếng chỉ có vần và thanh là: ao
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
b/ Tiếng có đủ âm đầu, vần, thanh là các
- Cho HS làm vào vở – 2 HS làm bảng tiếng còn lại.
lớp.
Hoạt động 2:Từ đơn, từ láy, từ Nhóm.
ghép.HS vận dụng kiến thức về từ đơn
từ láy từ ghép để làm bài tập.
+ Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng.
- Bài tập 3:
+ Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp,
+ Thế nào là từ láy?
hiện ra, ngược xuôi, trong xanh, cao vút.
+ Thế nào là từ ghép?
+ Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, lá, lũy tre,
xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn,
tầng...
Hoạt động 3:Danh từ, động từ HS tìm
được danh từ, động từ trong đoạn văn
- Bài tập 4:
+ Thế nào là danh từ?
+ Thế nào là động từ?
-Gợi ý.
- Giao việc.


Nhóm đôi – Cả lớp.
+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn,
tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất
nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông,
đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời...
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm,
ngược xuôi, bay.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Nhận xét đáp án đúng.
*. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi” Tìm nhanh gắn đúng”
- Nhận xét chung.

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

- Thực hiện trò chơi: 2 đội thi đua gắn đúng
từ ghép, từ láy vào nhóm thích hợp.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A


Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Tập đọc
BÀI 20: ÔN TẬP TIẾT 5
Ngày: 02/11/2016

Tiết: 20

I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
- Hệ thống hoá được điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách,
cách đọc các bài, tập đọc thuộc chủ điểm “ Trên đôi cách ước mơ”.
-Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Kiểm tra các bài tập
đọc.HS đọc được các bài tập đọc, học
thuộc lòng đã học.
- Cho HS bốc thăm tựa bài- đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Cá nhân.

Hoạt động 2: Ôn về thể loại.HS nêu
được các thể loại của các bài tập đọc đã
học.
- Bài tập 2:
- Yêu cầu HS ghi lại những điều cần nhớ
của các bài tập đọc thuộc chủ điểm: “ Trên
đôi cánh ước mơ”, về tên bài, thể loại, nội
dung chính.

Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.

- Lần lượt những em chưa được kiểm tra
bố thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Thảo luận nhóm đôi ghi tên bài, thể loại,
nội dung chính vào vở.
- Vài HS trình bày bài làm.

Hoạt động 3: Ôn về nhân vật, tên bài,
Nhóm – Cá nhân.
tính cách nhân vật.HS trình bày được
nhân vật, tính cách nhân vật qua các bài
tập đọc đã học
- Thảo luận nhóm, điền vào PHT.
- Bài tập 3:
- Chia nhóm giao việc: yêu cầu nhóm hoàn - Trình bày.
thành PHT ( như ở VBT)
*. Củng cố, dặn dò:

- Các bài thuộc chủ điểm trên giúp em hiểu - Phát biểu.
điều gì?
+ Con người có quyền ước mơ và thực
- Để thực hiện ước mơ của mình các em
hiện ước mơ của mình …


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

cần phải làm gì?
- Giao việc.

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

+ Cố gắng học thật giỏi, vâng lời ba mẹ,
thầy cô …
- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Lịch sử
BÀI: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG

XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
Tuần: 10
Ngày: 02/11/2016
Tiết: 10
I Mục đích
- yêu cầu:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý
nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê
Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp
- Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn
bị giết hại
- Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi
lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác
việc nước
- Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem

quân sang xâm lược nước ta
- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê
được nhân dân ủng hộ không ?
Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
- GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi - HS trao đổi & nêu ý kiến
vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước & nguyện vọng của
nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
- GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì:
Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà
Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn
lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi - HS dựa vào phần chữ & lược đồ
sau:
trong SGK để thảo luận

- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại
cuộc kháng chiến chống quân Tống
năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những của nhân dân trên bản đồ.
đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta?

- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa
lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở
sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.

Củng cố Dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10


GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Kể chuyện
BÀI 10: ÔN TẬP TIẾT 3
Ngày: 02/11/2016

Tiết: 10

I. Mục tiêu:
- Hệ thống đọc và hiểu sâu các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
- Nhớ tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
-Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: 4,5phiếu học, giấy phóng to lại bài tập1,3;Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài
tập 1, 3.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Ôn về mở rộng vốn tư.
HS hiểu các từ ngữ, thành ngữ,tục ngữ
đã học trong 3 chủ điểm.
- Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc lại các bài luyện từ và
câu ở 3 chủ điểm đã học.
- Cho HS thảo luận.
- GV phát phiếu cho nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Cá nhân – Nhóm.
+ Đọc lại các bài luyện từ ở mỗi chủ điểm
tìm từ thích hợp ghi vào cột được kẻ sẵn ở
giấy.
+ Nhóm trưởng phân công HS đọc bài mở
rộng vốn từ thuộc 1 chủ điểm, ghi vào nháp.
- Các nhóm kiểm tra chéo phiếu của nhóm
bảng: Từ nào sai gạch chéo, ghi tổng số từ
đúng dưới từng cột.

Hoạt động 2: Tìm thành ngữ
- HS tìm được các thành ngữ, tục ngữ
gắn với 3 chủ điểm trên
- Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ Thành ngữ được dùng để đặt câu có
nội dung gắn với 3 chủ điểm đã học
không?
+ Nội dung câu văn có hợp với thành
ngữ dẫn ra không?

Nhóm – Cá nhân.
- Nhóm thảo luận tìm thành ngữ hoặc tục
ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.
- Vài HS đặt câu với từng thành ngữ hoặc
nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ đó.

Hoạt động 3: Dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép
- HS lập được bảng tổng kết về dấu hai

chấm và dấu ngoặc kép
- Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm trong mục lục các bài

Nhóm.
- Tìm trong mục lục ghi vào vở nháp.
- Nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- 3 nhóm thi đua tìm thành ngữ, tục ngữ về 3


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
*. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua “ Ai nhanh hơn”

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

chủ điểm .

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn:Luyện từ và câu
BÀI 19 : ÔN TẬP ( TIẾT 7)
Ngày: 03/11/2016

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

Tiết: 19

I. Mục tiêu:
- HS Đọc và hiểu nội dung bài Quê Hương.
- Hiểu đúng nghĩa của từ và tìm dược danh từ riêng trong bài đọc.
-Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập đọc. HS Cá nhân – Cả lớp.
đọc và hiểu được nội dung bài Quê hương.
- Yêu cầu.
-1 HS đọc bài, lớp theo dõi.
- Nhận xét – Chốt ý.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bài.
- Trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
* Lưu ý: HS đọc thầm.
Hoạt động 2:Chọn câu trả lời đúng.HS Cá nhân – Cả lớp.
dựa vào nội dung bài Quê hương, chọn câu
trả lời đúng.
* Thứ thự các câu dúng:
- Yêu cầu HS đọc bài ở SGK.
+ Câu 1: ý b ( Hòn Dất)

- Hướng dẫn.
+ Câu 2: ý c ( Vùng biển)
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
+ Câu 3: ý c ( Sóng biển, cửa
biển, xóm lưới, làng biển, lưới)
+ Câu 4: ý b ( Vòi vọi)
+ Câu 5: ý b ( Chỉ có vần và
thanh)
+ Câu 6: ý a ( Oa oa, da dẻ, vòi
vọi, nghiêng nghiêng, chen chút, phất
* Lưu ý: có thể cho HS giải thích vì sao phơ, trùi trũi, tròn trịa)
chon câu đó.
+ Câu 7: ý c ( Thần tiên)
+ Câu 8: ý c ( chị Sứ, Hòn Đất,
*. Củng cố, dặn dò:
núi Ba Thê.
- Nhận xét mức độ làm bài của HS.
- Giao việc.
- Lắng nghe.
- Nêu việc về nhà.
+Xem lại tiết ôn 7.
+ Đọc trước bài chính tả: Chiều trên
quê hương.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

Giáo viên


Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 10

GV: NGUYỄN VĂN TUẤN

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Địa lý
Bfi 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
Ngày: 03/11/2016

Tiết: 10

I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết.
- Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. là được thành phố du
lịch và nghỉ mát nổi tiếng. Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt
Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
BVMT: HS có ý thức giũ gìn BV môi trường sống để khí hậu được như Đà Lạt.
*KNS: HS Tự hào ,bảo vệ về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.

- HS: SGK, tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về
rừng thông và thác nước.
- HS trình bày được vị trí địa lý và mô tả vẻ
đẹp của thành phố Đà Lạt về rừng thông và
thác nước.
- Đính bản đồ địa lí tự nhiên VN.
+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
+ Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu
như thế nào?
- Chốt ý.
* Lưu ý: Cách chỉ bản đồ.
- Yêu cầu.
- Hướng dẫn HS nhận xét về cảnh đẹp ở Đà
Lạt.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – nhóm đôi.
-Quan sát bản đồ xác định vị trí Đà Lạt.
- Dựa vào bản đồ tranh ảnh, thông tin mục
1 SGK trả lời các câu hỏi và chỉ vị trí của
Đà Lạt trên bản đồ ( cao nguyên Lâm
Viên…..)
- Quan sát hình 1, 2.
- Thảo luận nhóm đôi nhận xét về cảnh đẹp
ở Đà Lạt.
- Vài HS trình bày.

- Nhận xét – Bổ sung.

Hoạt động 2: Đà Lạt- Thành phố du Nhóm – Cả lớp.
lịch và nghỉ mát.
- HS trình bày được điều kiện đểĐà Lạt trở - Quan sát tranh.
thành thành phố du lịch nổi tiếng.
+ Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi
- Yêu cầu HS quan sát H3 đọc thông tin du lịch, nghỉ mát?
mục 2 SGK
+ Đà Lạt có những công trình kiến trúc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×