Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

TUAN 12 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.59 KB, 37 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Tuần: 12
Ngày: 14/11/2016
Tiết: 56
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng.
- Biết áp dụng nhân một số với một tổng và một tổng với một số để tính nhẩm và
tính nhanh.
- Tính toán cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn địn *Hoạt động1: HD nhân một tổngCá
với
nhân
một-số
Cảhay
lớp.
2. và một một số với một tổng.
3. HS biết – Học sinh biết cách thực hiện nhân 1 tổng với 1
số và 1 số với 1 tổng.


- Tính vào nháp.
- Viết bảng 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức.
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét ( Bằng nhau).
- Vậy giá trị 2 biểu thức trên như thế nào với
nhau?
+ Muốn nhân một số với một tổng, ta
Ta có 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
có thể nhân số đó với từng số hạng của
-Hãy dựa vào cách tính 2 giá trị biểu thức rút ra tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
qui tắc.
- Nêu công thức.
ax(b+c)=axb+axc
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cá nhân - Cả lớp.
- HS biết áp dụng nhân 1 tổng với 1 số và 1 số
với 1 tổng vào luyện tập.
- Bài tập 1:
3x(4+5)=27
- Cho HS làm bảng con.
3x4+3x5=27
- Nhận xét kết quả đúng.
+ Cách 1:
*Lưu ý hai biểu thức có kết quả luôn bằng nhau
36 x ( 15 + 5 ) = 36 x 20 = 720
- Bài tập 2:
+ Cách 2 :
- Làm bài vào vở bằng 2 cách.

36 x ( 15 + 5 ) = 36 x 15 + 36 x 5
= 540 + 180 = 720
- Bài 207 x ( 21 + 9 ) Tương tự.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Nhận xét kết quả đúng.
- Bài tập 3:
- Cho HS làm bài.

LỚP: 4/3

+ ( 3 + 5 ) x 4 = 8 x 4 = 32
+ 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
Ta lần lượt nhân từng số hạng của tổng
với số đó

- Nhận xét kết quả đúng.
*Lưu ý Dựa vào cách nhân một số với một tổng
*.Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua.
- Giao việc.

- 2 nhóm thi đua tính nhanh một số với
một tổng 516 x ( 30 + 5 )
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên


Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
Tuần: 12
Ngày: 14/11/2016

Tiết: 12

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con
cháu với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông ba, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Biết kính yêu và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
*KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà cha mẹ dành cho con cháu
- KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ
- KN thể hiện tình cảm thương yêucủa mình với ông bà cha mẹ
*GDMT: HS biết kính yêu và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Phần thưởng”
HS hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của
ông bà, cha me và bổn phận đối với ông bà,
cha mẹ.
- Cho HS sắm vai.
- Tổ chức trò chơi phóng viên.
- gợi ý.
+ Vì sao bạn mời bà ăn những chiếc bánh
em vừa được thưởng?
+ Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu?
+ ……..
- Cho HS trình bày về tính cách ứng xử của
đứa cháu.
Hoạt động 2: Luyện tập.: HS thực hiện
hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo
đối với ông bà, cha mẹ.
- Bài 1:
- Giao việc.
- Nhận xét - Chốt ý.
- Bài 2 :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
*Nói cách khác ,tự nhủ
- Thảo luận nhóm phân công vai diễn.
- Nhận vai đóng tiểu phẩm “ Phần thưởng”.
- Đại diện nhóm trình bày tiểu phẩm
- Thực hiện trò chơi phỏng vấn.

+ Vì lòng hiếu thảo.
+ Bà cảm thấy hạnh phúc, hảnh diện….
- Thảo luận nhóm đôi về tính cách ứng xử của
đứa cháu .
- Vài HS phát biểu.
Nhóm - Cả lớp.
*Thảo luận ,dự án
- Thảo luận nhóm về những hành vi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Trao đổi cặp đôi nhận xét việc làm đúng, sai.
- Nêu kết quả.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Yêu cầu.
- Kết luận nội dung.
- Rút ra ghi nhớ.
*. Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ?
+ Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như
thế nào ?
- Giáo dục: HS biết kính yêu và hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
- Giao việc.

LỚP: 4/3


- Nhận xét - Bổ sung.
- Đọc ghi nhớ ở SGK.

- Trả lời.

-Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
BÀI: VUA TÀU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI
Tuần: 12
Ngày: 14/11/2016
Tiết: 23
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà
kinh doanh Bạch hái Bưởi.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ 1 cậu bé mồ côi cha …
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành 1 nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
-Yêu thích kinh doanh
KNS : - Xác định giá trị :
-Tự nhận thức bản thân

- Đặt mục tiêu
* GD: HS khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Luyện cho HS đọc trôi chảy được bài.
- Yêu cầu.
- Khẳng định cách chia đúng.
- HD HS đọc từ khó; giải nghĩa từ.

- Cho HS đọc bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS hiểu nội
dung bài.
- Yêu cầu HS tìm những từ nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền.
+ Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công
việc gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy anh là người
rất có chí ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Nhóm - Cả lớp.
*Trải nghiệm
- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc thầm theo.
- Chia đoạn.

- Đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ).
- Tìm từ khó đọc, khó hiểu.
- Luyện đọc từ khó: quẩy gánh, hãng buôn,
doanh, diễn thuyết…
- Đọc chú giải- giải nghĩa từ.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
Nhóm.
*Thảo luận - Diễn giải.
+ Đầu tiên làm thư ký hãng buôn, sau buôn
gỗ….
+ Có lúc mất trắng tay, nhưng anh không
nản chí …
+ Lúc những con tàu người Hoa độc chiếm
các đường sông miền Bắc.
+ … Khơi dậy lòng tự hào dân tộc….
+ Anh hùng trên thương trường.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải vào
thời điểm nào?
+ Trong cuộc cạnh tranh Bạch Thái Bưởi
đã thắng như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.HS đọc
diễn cảm được bài văn.

- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đoạn diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét khen HS đọc diễn cảm hay.
*Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài văn.
- GD: HS khâm phục nhà kinh doanh Bạch
Thái Bưởi.
- Giao việc.

LỚP: 4/3

+ Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản
lòng .
- Trình bày - Nhận xét - Bổ sung.

Cá nhân - Cả lớp.
*Đóng vai
- Đọc thầm theo.
- Luyện đọc 1 số từ cần nhấn giọng đoạn văn
cần ngắt đúng nhịp.
- Thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Phát biểu.
+ Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là người có ý chí
và nghị lực…
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
Tuần: 12
Ngày: 15/11/2016
Tiết: 57
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
- Ap dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẫm, tính nhanh.
- Tính chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:HD cách thực hiện phép
Cá nhân - Cả lớp.
nhân 1 số với 1 hiệu và 1 hiệu với 1 số. - Viết bảng:
3 x ( 7 -5) = 3 x 2 = 6
3 x( 7 – 5) và 7 x 3 – 3 x 5
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
- Yêu cầu.
- Nêu nhận xét ( Bằng nhau).

- Giá trị 2 biểu thức trên như thế nào?
- Kết luận: 3 x( 7 – 5) = 7 x 3 – 3 x 5
+ Hãy phát biểu thành qui tắc nhân một số + Khi nhân một số với một hiệu ta có thể nhân
với một hiệu.
lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ 2 kết
- Kết luận.
quả cho nhau.
Vậy: a x ( b – c ) = a x b – a x c
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cá nhân - Cả lớp
HS biết áp dụng nhân 1 số với 1 hiệu để .
làm tính.
6x(9-5)=24
- Bài 1:
6x9-6x5=24
- Cho HS làm bài.
- Tìm hiểu đề- tìm cách giải.
- Nhận xét kết quả đúng.
Số quả trứng có lúc đầu
175 x 40 = 7000 ( quả)
-Bài 3 toán đố
Số quả trứng đã bán
175 x 10 = 1750 ( quả)
-Hướng dẫn cách giải
Số quả trứng còn lại là
7000 – 1750 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả
(7-5)x3=6
7x3-5x3=6
-Ta nhân lần lượt số bị trừ và số trừ cho số đó

-Bài 4 Tính và so sánh giá trị biểu thức
rồi trừ hai kết quả với nhau


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Nhận xét kết quả đúng.
* Lưu ý: Khuyến khích HS có cách giải
khác.
*. Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua.

LỚP: 4/3

- 3 nhóm thi đua.
(7–5)x3
7x3–5x3
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.

- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 12


LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Khoa học
BÀI: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN
CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
Ngày: 15/11/2016
Tiết: 23

I. Mục tiêu:
Giúp HS.
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
*GDBVMT: Bảo vệ nguồn nước trong thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tranh sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên
- Giới thiệu các chi tiết trong sơ đồ.
- Yêu cầu.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
- Quan sát.
- Nêu các chi tiết trong sơ đồ: Các đám mây,
giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống, dãy núi, từ
quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi

có xóm làng, có nhà, có cây cối.
- Quan sát sơ đồ.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi giải thích về sự bay hơi,
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
ngưng tụ của nước.
- Yêu cầu HS nhận xét về sự bay hơi,
+Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng
ngưng tụ của nước.
tụ của nước trong tự nhiên.
- Nhận xét - Bổ sung.
Hoạt động 2: Sơ đồ vòng tuần hoàn của Cá nhân - Cả lớp.
nước trong tự nhiên.HS vẽ được sơ đồ
vòng tuần hoàn của nước.
- Đính sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
- Quan sát.
- Yêu cầu HS vẽ.
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét - Khen HS vẽ sơ đồ đúng, đầy - Nhận xét.
đủ.
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
- Tổng kết rút ra bài học.
. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua.
- 2 đội thi đua đính đúng vị trí các chi tiết vào sơ
-GD HS bảo vệ nguồn nước trong thiên đồ vòng tuần hoàn của nước.
nhiên
- Nhận xét – Tuyên dương.



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: MRVT: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
Tuần: 12
Ngày: 15/11/2016

Tiết: 23

I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ về ý chí, nghị lực của con người.
- Biết sử dụng các từ ngữ nói trên.

- Thích học TV
* GD: HS cần có ý chí, nghị lực
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HD giải nghĩa từ thuộc chủ
đề.
HS biết xếp các từ cùng nhóm nghĩa.
- Bài 1:
- Hướng dẫn.
- Phát các từ cho nhóm, xếp thành 2 cột.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
- Các nhóm xếp thành 2 cột.
a/ Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
công.
b/ Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

Hoạt động 2: HD xác định nghĩa và điền từ Cá nhân - Cả lớp.
thích hợp.HS xác định nghĩa của từ nghị lực
và lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống .
- Bài 2:
- cho HS làm bài.
+ Dòng b đúng.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Bài 3:
- Giao việc chọn từ cần thiết điền vào chỗ

trống.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
Hoạt động 4: giải nghĩa câu tục ngữ.HS
nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ nói về ý
chí, nghị lực.
- Bài 4:
- Giao việc.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.

- Làm vào vở bài tập.
+ Thứ tự các từ cần điền là: nghị lực,
nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
nguyện vọng.
Nhóm - Cá nhân - Cả lớp.
-Thảo luận ý nghĩa của câu tục ngữ.
a/ gian nan, vất vả, thử thách, con người
giúp con người cứng cỏi hơn đừng sợ vất vả.
b/ Những người tay trắng mà làm nên sự
nghiệp mới đáng kính trọng, khâm phục.
c/ Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn,
có ngày thành đạt.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

*. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc các câu tục ngữ vừa học.
- GD: HS cần có ý chí, nghị lực.
- Giao việc.


LỚP: 4/3

- Vài em nêu.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 12

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
Ngày: 16/11/2016

Tiết: 58

I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Củng cố về nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.
- Tính giá trị biểu thức, giải bài toán có lời văn.
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.

- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ôn về nhân một số với một Cá nhân - Cả lớp.
tổng ( một hiệu).HS biết vận dụng cách
- Nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng, 1 hiệu nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) để làm tính. Làm vào vở.
- Bài 1:
a/ 135 x ( 20 + 3 )= 135 x 20 +135 x 3
- Yêu cầu.
= 2 700 + 405 = 3 105
- Cho HS làm bài.
247 x (10 + 8 ) = 247 x 10 + 247 x 8
= 2 470 + 1 976 = 4 446
b/ 442 x ( 30 – 6 ) = 10 608
- Nhận xét - Chốt bài đúng.
287 x (40 – 8 ) = 9 184
Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức.HS
tính đúng giá trị biểu thức.
- Bài 2: - Tính giá trị biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
- Hướng dẫn.

Cá nhân - Cả lớp.
- Nêu cách thực hiện.
134 x 4 x 5 =134 x 20 = 2 680
145 x 2+145 x 98 = 145 x (98+2)
= 145 x 100 = 14 500

Hoạt động 4: Giải toán.

Cá nhân - Cả lớp.
HS áp dụng cách nhân một số vơi1 tổng để
giải toán.
- Bài 4:
- Trao đổi tìm hiểu đề và cách giải.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
Chiều rộng sân vận động là.
- Hướng dẫn HS làm bài.
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là.
(180 + 90) x 2 = 540(m)
. Củng cố, dặn dò:
- Toán thi đua.

- 3 nhóm thi đua làm tính nhẫm.
- Nhận xét – Tuyên dương.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
BÀI: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Tuần: 12
Ngày: 16/11/2016
Tiết: 23
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết được 2 cách kết bài mở rộng, không mở rộng trong đoạn văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện.
- Thích học TV
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Nhận xét.HS nhận biết đoạn
kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Bài tập 1,2:
- Yêu cầu.
- Giao việc.
- Nhận xét.
- Bài tập 3:
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét - Khen HS làm hay.
- Bài tập 4:

- Giao việc.
- Kết luận: 2 cách kết bài.
Hoạt động 2: Luyện tập. HS nhận xét và
viết được kết bài mở rộng, không mở rộng.
- Bài 1:
- Trò chơi thi đua.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Bài 2:
- Giao việc: cho biết cách kết bài trong Một
người chính trực; Nổi dằn vặt của An-drâyca theo cách nào?
- Bài 3:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cá nhân - Cả lớp.
- 1 HS đọc truyện.
- Thảo luận nhóm đôi tìm đoạn kết bài của bài
Ông Trạng thả diều.
- Phát biểu ý kiến.
(Thế rồi … nước Nam ta).
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Thảo luận nhóm so sánh 2 cách kết bài.
+ C1: Kết bài không mở rộng.
+ C2: Kết bài mở rộng.
- Đọc ghi nhớ SGK.
Nhóm - Cá nhân.
- Thực hiện trò chơi.
- Các nhóm thi đua nhận xét cách kết bài của 5
kết bài.
+Kết bài không mở rộng: a.

+Kết bài mở rộng:b, c, d, e.
+ Kết bài không mở rộng.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- HD HS viết kết bài theo cách mở rộng.

- Lựa chọn 1 trong 2 truyện viết kết bài theo
cách mở rộng.
- Lần lượt HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét - Ghi kết bài mở rộng lên bảng. VD :Đó là một bài học nhớ đời ....
. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách kết bài? Hãy kể ra?
- Giao việc.

- Nêu việc về nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện mở bài gián tiếp và
kết bài mở rộng.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 12


LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
BÀI: VẼ TRỨNG
Ngày: 16/11/2016

Tiết: 24

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các từ khó, đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn nhẹ nhàng.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
*GDHS biết bảo vệ giá trị nghệ thuật
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Luyện đọc.HS đọc trôi chảy Cá nhân - Cả lớp.
được bài, hiểu nghĩa một số từ mới trong
bài.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt).
- Nêu từ khó - Luyện đọc: Lê-ô-nác-đô-đa; Vin- Hướng dẫn HS đọc từ khó, hiểu nghĩa các xi; Vê-rô-ki-ô, …
từ mới trong bài.

- Đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Lắng nghe.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
- Cho HS đọc bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.HS trả lời
được câu hỏi và hiểu nội dung bài.
+ Vì sao trong những ngày đầu đi học cậu
bé Lê-ô cảm thấy chán ngán?
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ nhiều
trứng để làm gì?
+ Lê-ô thành đạt như thế nào?
+ Theo em nguyện nhân nào khiến cho
Lê-ô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng

Nhóm - Cả lớp.
+ Vì suốt mười mấy ngày …
+ Để biết cách quan sát sự vật …
+ Trở thành danh họa …
+ Nhờ sự khổ luyện …

HS đọc nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.HS đọc Cá nhân.
diễn cảm được bài.
- Luyện đọc: cá nhân, lớp.
- HD HS đọc đoạn diễn cảm.
- Luyện đọc diễn cảm cả bài.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Thi đua đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
- Nhận xét.

- Nhận xét khen HS đọc tốt.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

. Củng cố, dặn dò:
- Bài Vẽ Trứng nói lên điều gì?
-GDHS biết bảo vệ giá trị nghệ thuật
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Phát biểu.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 12

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Lịch sử
BÀI: CHÙA THỜI LÝ
Ngày: 16/11/2016


Tiết: 12

I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Đến thời Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời Lý chùa được xây dựng nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh chùa, tượng phật, SGK, SGV.
- HS: SGK, tranh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Đạo phật thời Lý.HS
hiểu đến thời Lý đạo phật phát triển.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi - Cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc phần 1.
- Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở
nên thịnh đạt nhất?

- Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu.
.
+ Đạo phật dạy người phải thương yêu đồng loại,
nhường nhịn giúp đở nhau…

Hoạt động2 Các di tích lịch sử thời
Lý.
HS biết các di tích lịch sử thời Lý, mô

tả được các tranh.
- Đính tranh chùa và tượng phật thời
Lý.
- Yêu cầu HS mô tả các chùa.

Cá nhân – Cả lớp.
- Nêu tên chùa: Chùa Một cột,Chùa Keo, tượng phật
A- di- đà.
- Mô tả theo tranh.
- Đọc bài học ở SGK.

.
- Rút ra bài học.
Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao thời Lý chùa được xây
dựng nhiều?
+ Kể tên vài ngôi chùa mà em biết?
- Giao việc.

- Trả lời.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài tt.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Giáo viên


Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tuần: 12
Ngày: 16/11/2016

Tiết: 12

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện về người có nghị lực, có ý
chí vươn lên một cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- TH TT Hồ Chí Minh: Bác Hồ là gương sang về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi
khó khăn để đạt được mục đích.
- Rèn kĩ năng nghe.
*GDHTTTGĐĐ Hồ Chí Minh: Tình yêu thương bao la của bác đối với dân
với nước nói chung và nói với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. cá nhân - Cả lớp.
HS nắm được dàn ý về kể 1 câu chuyện đã
nghe, đã đọc có cốt truyện.
-Đọc đề bài.
- Gạch dưới các từ quan trọng.
- Nêu từ quan trọng.
- Cho HS đọc gợi ý 1, 2.
- Em chọn truyện nào? Đọc ở đâu?
- ở trong sách ,..
- Gợi ý:
- Có thể chọn truyện trong SGK hay ở
ngoài.
- Vài HS đọc gợi ý 3 SGK.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.
- Đọc dàn ý.
- Đính dàn ý kể chuyện
* Lưu ý: Trước khi kể cần giới thiệu tên
câu chuyện, nhân vật trong truyện mình kể.
+ Kể tự nhiên không phải đọc
truyện.
+ Truyện dài chỉ nên kể 1-2 đoạn.
Hoạt động 2: HS kể chuyện.
HS kể lại được câu chuyện.
- Cho HS kể theo nhóm đôi.

Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.
-Đôi bạn kể cho nhau nghe.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Thi đua kể lại câu chuyện, kể xong trình bày ý
nghĩa câu chuyện.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

*. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện các em vừa kể nội dung nói
+ Nói về người có ý chí, nghị lực vươn lên,
lên điều gì?
vượt khó học tập…
- GD: HS phải có ý chí vươn lên, vượt khó + Tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
trong học tập.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 12

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: TÍNH TỪ
Ngày: 17/11/2016


Tiết: 24

I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất.
- Thích học TV
*HTTTG ĐĐ Hồ CHÍ Minh: Bác Hồ là tấm gương và phong cách giản dị
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Phần nhận xét.HS hiểu
được ý nghĩa mức độ thể hiện của tính từ.
- Bài tập 1:
- Giao việc: Chỉ ra sự khác nhau về đặc
điểm các sự vật được miêu tả.
- Bài tập 2:
- Giao việc: Chỉ ra mức độ thể hiện bằng
những cách nào trong 3 câu đã cho.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập. HS vận dụng sự
hiểu biết về tính từ để làm bài tập.
- Bài 1:
- Giao việc: Tìm từ biểu thị mức độ của đặc
điểm tính chất trong đoạn văn.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Bài 2:

- Giao việc: Tìm từ miêu tả mức độ khác
nhau của các đặc điểm . Đỏ, cao, vui.
- Bài 3: Đặt câu
. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
- Trò chơi “ Trúc xanh”

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm đôi - Cả lớp.
a/ Trắng
b/ Trắng phau
c/ Trắng tinh
- Các nhóm thảo luận tìm mức độ thể hiện..
- Ý nghĩa thể hiện mức độ bằng cách.
a/ Thêm từ rất vào từ trắng - Rất trắng.
b/Thêm từ hơn vào từ trắng - Trắng hơn.
c/ Thêm từ nhất vào từ trắng - Trắng nhất.
Nhóm - Cá nhân - Cả lớp.
-Thơm ,xa,,thơm,trắng ,lộng lẫy ,tinh khiết
- Thảo luận nhóm đôi tìm từ.
+ Đỏ: đỏ đỏ, đỏ rực….
+ Cao: cao cao, cao vút….
+ Vui: vui vui, vui mừng…
-Cột cờ giữa sân trường cao chót vót

- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- 2 đội thi đua.


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A


LỚP: 4/3

- 1 đội làm trọng tài.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CÁI VỒN A

Tuần: 11

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Địa lí
BÀI: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Ngày: 10/11/2016

Tiết: 11

I. Mục tiêu:
Giúp HS biết :
- Chỉ được vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Đồng bằng Bắc Bộ vai trò hệ thống đê ven
sông.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.

*GDBVMT: Bảo vệ cảnh đep đất nước.
- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ thành quả lao động của con người.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, hệ thống đê ven sông Hồng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
HS xác định được vị trí Đồng bằng Bắc
Bộ.
- Đính bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu.
- Cho HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
cá nhân - Cả lớp.
- Quan sát.
- Đọc chú giải tìm kí hiệu đồng bằng.
- Đọc nội dung SGK.
- Vài HS lên chỉ vị trí Đồng bằng Bắc Bộ.
- Tìm nêu hình dạng Đồng bằng Bắc Bộ.

* Lưu ý: Cách chỉ theo chu vi đồng bằng.
+ Sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do con sông nào bồi + Khá bằng phẳng và đang tiếp tục mởrộng ra
đắp nên?
phía biển.
+ Địa hình Đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?
Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống ngăn

lũ.HS biết về sông ngòi và hệ thống ngăn lũ
ở Đồng bằng Bắc Bộ.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
-Giao việc.
+ Tại sao sông có tên là sông Hồng?
+ Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao hồ
như thế nào?
+ Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
để làm gì?
+ Hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ có

Nhóm - Cả lớp.
- 2 HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm nhận việc thảo luận.
+ Vì mang nhiều phù sa.
. + Dâng cao gây ngập lục.
+ Ngăn lũ lụt.
+ Đắp cao vững chắc, dài hàng nghìn km, là


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×