Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TUẦN 21 2014 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.85 KB, 39 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 21

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ
Ngày: 16 / 01 / 2017

Tiết: 101

I Mục đích:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản).
- Tính toán chính xác cẩn thận.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, vở
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: HS nhận biết đươc thế nào Nhóm đôi - Cả lớp
là rút gọn phân số
- Đôi bạn thảo luận
10
10 10 : 5 2
=
. Tìm các phân số bằng - Trình bày vài em =
15


15 15 : 5 3
10
2
phân số . Nhưng có tử số và mẫu số bé - Tử số và mẫu số của đều bé hơn
15
3
10
hơn
phân số
15
- Cho HS thảo luận cặp đôi.

- Cho phân số

- Yêu cầu HS nhận xét
- Vậy tử số và mẫu số của 2 phân số này
thế nào?
- Vậy 2 phân số này thế nào?
- Theo em ta có thể phát biểu như thế
nào?
- Kết luận
6 18
- Ghi bảng lớp , , yêu cầu HS rút gọn
8 54

vào nháp
- Phân số

3
còn rút gọn được nữa hay

4

không?
3
là phân số tối giản
4
1
+ Tương tự là phân số tối giản
3

+ Ta gọi

- Bằng nhau
- Phân số
số

10
được rút gọn thành phân
15

2
3

- HS làm việc cặp đôi – 2 em làm
bảeng lớp
6 6:2 3
=
= (không rút gọn được
8 8:2 4


nữa)
18 18 : 9 2
=
=
54 54 : 9 6
2 2:2 1
=
=
6 6:2 3

Cá nhân - Cả lớp
Hoạt động 2: HS biết rút gọn phân số
- Đọc yêu cầu
Bài 1 :
4 4:2 2
- Lưu ý các bước rút gọn không nhất thiết
=
=
, …
6
6
:
2
3
giống nhau
* Nhóm đôi – lớp.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A


Bài 2:
- Phân số nào là phân số tối giản? Vì sao?
- Cho HS rút gọn các phân số còn lại
. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số
- Thế nào là phân số tối giản?
- Giao việc.

LỚP: 4/3

1 4 72
, , , là phân số tối giản, vì
3 7 73

không rút gọn đươc nữa
- Làm vào vở - 1 em làm bảng lớp
8
8 : 4 2 30 30 : 6 5
=
= , =
=
12 12 : 4 3 36 36 : 6 6

- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Chuẩn bị bài tt.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: ĐẠO ĐỨC;
Bài: LỊCH SỰ ĐỐI VỚI MỌI NGƯỜI
Tuần: 21
Ngày: 16 / 01 / 2017

Tiết: 21

I Mục đích:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
KNS ; + KN thể hiện sự tự trọng và tôn trọng nguời khác
+ KN ứng xừ lịch sự với mọi người
+ KN ra quyết định lựa chọn hành vi v lời nói phù hợp trong một số tình
huống
+ KN kiểm soát cảm xúc khi cần thiết
II Chuẩn bị:
- GV : SGK, SGV.
- HS : SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : HS biết bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể

hiện tình huống của nhóm.

- Tình huống các nhóm vừa đóng lời
thoại đã hợp lí chưa? Vì sao?
* Kết luận: Những lời nói, cử chỉ
đúng mực là 1 sự thể hiện lịch với
mọi người.
Hoạt động 2 : HS phân tích được
truyện: “Chuyện ở tiệm may”.
- Cho HS Kể lại câu chuyện :”
Chuyện ở tiệm may”.
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử
của bạn Trang và bạn Hà trong câu
chuyện trên?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ
khuyên bạn điều gì?
+ Nếu em cô thợ may, em sẽ cảm
thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp.
Đóng vai
Nhóm 1:Cảnh đang đi mua hàng, có cả
người bán và người mua.
Nhóm 2:Cảnh cô giáo giảng bài cho HS.
Nhóm 3:2 bạn HS trên đường về nhà,
vừa đi, vừa trao đổi về nội dung bài học.
Nhóm 4:Cảnh bố mẹ chở con đi học
buổi sáng.


Cá nhân – Nhóm.
Nói cách khác
- 1 HS giỏi kể.
- Thảo luận nhóm.
+ Đồng ý và tán thành cách cư xử của 2
bạn, mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử chưa
đúng, nhưng đã…
+ Em khuyê n bạn: Lần sau Hà nên bình
tỉnh để có cách cư xử đúng mực hơn.
+ Em sẽ bực mình không vui.Vì Hà là
người bé tuổi mà không đối xử lịch sự


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

sau khi đã nói lời như vậy? Vì sao?
* Hoạt động 3:HS xử lí được các
tình huống về lịch sự.
+ Giờ ra chơi, mãi vuivơí bạn, Minh
sơ ý đẩy ngã 1 HS lớp dưới.
+ Đi học về, gặp bà cụ xách nặng nề
+ Nam lỡ làm bẩn tập của bạn Việt.
- Nhận xét cách xử lí thể hiện lịch sự.
. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Trò chơi thi đua: “ Nhuỵ tìm hoa”
- GD: Thực hiện hành vi lịch sự
trong sinh hoạt hằng ngày.

LỚP: 4/3


với người lớn tuổi hơn.
Nhóm - Cả lớp.
thảo luận nhóm
+ Đỡ bé dậy, phủi sạch quần áo, dỗ bé
nín, xin lỗi bé…
+ Vội vàng chạy lại đề nghị giúp bà 1 tay
+ Nam xin lổi Việt, Lau khô vở…
- Nhận xét - Đặt câu hỏi giao lưu.
- 2 em đọc.
- 3 nhóm thi đua.
- Nêu việc về nhà.
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Thực hiện hành vi lịch sự với mọi
người.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
Tuần: 21
Ngày: 16 / 01 / 2017

Tiết: 21
I Mục đích:
- Hiểu nội dung:Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa dã có những cống hiến xuất sắc Cho
sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
*KNS :
+Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân
+Tư duy sáng tạo
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV, tranh anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS đọc bài trôi chảy
- Đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa”
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm
để tìm từ khó đọc khó hiểu
- Cho HS luyện đọc từ khó

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – Nhóm
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS giỏi đọc - Lơp đọc thầm

- Chia 4 đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn trong nhóm
- Tìm từ khó đọc, khó hiểu

- Luyện đọc từ khó: súng ba-dô-ca,
súng không giật, lô cốt giặc, …
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ
- Đọc chú giải
- Giải thích từ khó: Anh hùng lao
- Cho HS luyện đọc
động, tiện nghi, cương vị, Cục quân
- Đọc diễn cảm cả bài giọng kể rõ ràng, giới, cống hiến …
chậm rãi. Nhấn mạnh những từ ca ngợi - Cá nhân - Đôi bạn - Nhóm đọc cả bài
và cống hiến xuất sắc của nhà khoa học - Đọc thầm
cho đất nước
Hoạt động 2: HS hiểu nội dung bài
Nhóm - Cả lớp
Trình bày một phút
+ Hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê
trước khi theo Bác Hồ về nước?
ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài
Gòn, …
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Nghe theo tình cảm yêu nước (đang
liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì?
bị giặc xâm lăng), trở về xây dựng và
bảo vệ đất nươc.
+ Giáo sư đã có đóng góp gì lớn trong + Ông nghiên cứu chế ra: Súng ba-dô-


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

kháng chiến?

ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt
+ Ông đóng góp gì lớn cho sự nghiệp xây xe tăng và lô cốt giặc,…
dựng Tổ Quốc?
+ Xây dựng nền khoa học tuổi trẻ của
nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương
+ Nhà nước đánh giá cao những cống vị Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà
hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nước
nào?
+ Năm 1958 được phong Thiếu
Tướng. Năm 1952 tuyên dương Anh
hùng lao động. Nhà nước còn tặng giải
+ Nhờ đâu mà ông có những cống hiến thưởng Hồ Chí Minh
lớn như thế?
+ Yêu nước hết lòng tận tuỵ vì nước,

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
- Cho HS đọc đoạn
- Đọc đoạn nối tiếp - 4 em
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
- Cá nhân - Lớp
- Luyện đọc diễn cảm cả bài
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm
- Cá nhân - Đôi bạn - Nhóm
* Lưu ý: Nhấn mạnh từ ca ngợi ông Trần
Đại Nghĩa.
. Củng cố, dặn dò:
- Vài HS nêu.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Nêu việc về nhà.

- Giao việc.
+ Xem lại bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 21

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
Ngày: 17 / 01 / 2017

Tiết: 102

I Mục đích:
- Rút gọn được phân số
- Nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, vở
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: HS biết cách rút gọn phân
số
Bài 1:
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
* Lưu ý: Các bước đơn giản của HS
không nhất thiết phải giống nhau. Phải
rút gọn phân số đến khi được phân số tối
giản mới dừng lại.
Hoạt động 2: HS củng cố về nhận biết Phân số bằng nhau
Bài 2:
+ Để biết phân số nào bằng phân số
làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Nhận xét - Chốt kết quả đúng

Bài 4:
- Cho HS làm vào vở
- Theo giỏi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách rút gọn phân số
- Thế nào là phân số tối giản?

2
ta
3

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân- lớp:
- Làm bài cá nhân - 1 em làm bảng lớp

- Nhận xét - Sửa bài
14 1
= ,
28 2
81 3
=
54 2

25 1
= ,
50 2

48 8
= ,
30 5

Nhóm đôi - Cả lớp
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Rút gọn các phân số đã cho, nếu có
phân số nào là

2
thì phân số đó bằng
3

2
3
20 20 : 10 2
=
=

,
30 30 : 10 3

phân số

8
8:4 2
=
=
12 12 : 4 3

Nhóm - Lớp.
a. =

2
7

b.

5
11

c.

2
3

- Nhận xét - Bổ sung
- Phát biểu
- 3 nhóm thi đua


6
6:6 1
=
=
24 24 : 6 4

- Xem lại các bài tập vừa làm
- Về nhà chuẩn bị bài “Qui đồng mẫu số


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

6
- Thi đua rút gọn phân số
24

LỚP: 4/3

các phân số”

- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 21


LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: KHOA HỌC
BÀI : ÂM THANH
Ngày: 17 / 01 / 2017

Tiết: 41

I Mục đích:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
- Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn để chứng minh được mối quan hệ
giữa rung động và sự phát ra âm thanh.Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- HS biết cách làm phát ra âm thanh.
*GDHS không gây tiếng ồn lớn
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, 4 cái trống nhỏ ,1 số hạt gạo ,cây đàn ghi ta.
- HS: SGK, đọc bài trước ở nhà.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS nêu được các âm
thanh trong cuộc sống
+ Hãy nêu các âm thanh do con người
gây ra?
+ Những âm thanh con người gây ra
vào buổi sáng?
+ Những âm thanh không do con
người phát ra?
- Hãy nêu các âm thanh không do con

người phát ra?
- Kết luận
+ Có rất nhiều âm thanh xung quanh
chúng ta. Hằng ngày, hằng giờ ta nghe
được những âm thanh đó.
Hoạt động 2: HS biết cách làm cho vật
phát ra âm thanh.
- Hãy tìm cách để các vật dụng mà các
em chuẩn bị phát ra âm thanh.
- Nhận xét
+ Theo em vì sao vật lại phát ra âm
thanh ?
-Nhận xét - Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Các em biết làm thí

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân- Cả lớp.
+Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc ,tiếng
cười…
+ Loa phát thanh,tiếng còi, tiếng xe
trên đường…
+ Ban ngày:Tiếng nói , tiếng loa, tiếng
khóc…
- Ban đêm :tiếng dế kêu, ếch kêu,côn
trùng kêu…
- Phát biểu - Nhận xét - Bổ sung.

Nhóm đôi - Cả lớp.
-Phát biểu - Trong nhóm lần lượt thực
hiện

+ Cho hon sỏi vào ống bô rồi lắc
mạnh.
+ Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau
+Dùng bút để mạnh lên bàn…
- Phát biểu - Nhận xét bổ sung
+ Vì chúng tác động vào nhau, va
chạm nhau.
Nhóm - Cả lớp.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

nghiệm để vật phát ra âm thanh
- Cho HS nêu thí nghiệm 1
- Rắc 1 ít hạt gạo lên mặt trống và gõ
trống
- Yêu cầu HS kiểm dụng cụ thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm
- Nhận xét - Chốt ý đúng
Thí nghiệm 2:Dùng tay bật dây đàn sau
đó quan sát hiện tượng
- Nhận xét - Kết luận
. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
*GDHS Không gây tiếng ồn lớn
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- 1 em nêu thí nghiệm 1.

-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm
- Khi rắc gạo và gỗ lên mặt trống ta
thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo
chuyển động nhảy lên và rơi xuống vị
trí khác và kêu lên
- Phát biểu - Khi bật dây đàn thỉ dây
đàn rung và phát ra âm thanh.
- Vài em
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Xem bài mới

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
Tuần: 21

Ngày: 17 / 01 / 2017

Tiết: 41


I Mục đích:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được,bước viết
đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV
- HS: SGK .
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Nhận diện được câu kể Ai
thế nào? Trong đoạn văn.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và 2 ở
SGK.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
- Nhận xét - Chốt ý đúng
- Bài tập 3 :yêu cầu ta làm gì?
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi
- Nhận xét - Chốt ý đúng
- Bài 4:
- Cho HS làm VBT – Chốt các từ đúng:
- Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả là:cây
cối, nhà cửa, chúng, anh.
- Cho HS đọc ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cặp đôi.
- 2 em đọc - Lớp đọc thầm.
-Câu 1:Bên đường cây cối xanh

um
-Câu 2:Nhà cửa thưa thớt dần
-Câu 3:Chúng thật hiển lành
-Câu 4:Anh trẻ và thật khoẻ mạnh
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được.
- Phát biểu - Nhận xét - Bổ sung
1. Bên đường cây cối như thế nào?
2. Nhà cửa như thế nào?
3. Chúng (đàn voi) như thế nào?
4. Người quản tượng thế nào?
- Đọc yêu cầu
- Kiểm tra bài chéo nhau
- Vài em
Cá nhân - Cả lớp

Hoạt động 2: HS làm đúng các bài tập
về câu kể Ai thế nào?
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu
- làm việc cá nhân
- Nhận xét - Chốt ý đúng
- Chú ý câu 1 có 2 vị ngữ

- 1 em đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm
- Làm vào VBT - 1 em làm bảng phụ
- Nhận xét - Sửa bài bằng bảng đúng sai


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A


LỚP: 4/3

Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu em làm gì?

- Viết đoạn văn nói về các bạn trong tổ
có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- Làm việc cá nhân
- Cho HS làm vào VBT
- Nối tiếp nhau đọc bài làm
- Theo giỏi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét - Bổ sung
- Nhận xét - Khen HS viết đoạn văn đúng - Vài em
yêu cẩu, kể chân thật, hấp dẫn.
- 3 nhóm thi đua chọn câu kể Ai thế
. Củng cố, dặn dò:
nào? trong bộ thẻ của GV
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
- Xem lại các bài tập vừa làm
- Trò chơi thi đua : “Ai nhanh hơn”
- Chuẩn bị bài vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 21

LỚP: 4/3

MÔN: TOÁN
BÀI: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
Ngày: 18 / 01 / 2017
Tiết: 103

I Mục đích:
- Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
- Bước đầu biế thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, vở
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS biết cách quy đồng
mẫu số hai phân số
- Ghi 2 phân số

1
2

3
5


- Hãy tìm 2 phân số có cùng mẫu số,
trong đó 1 phân số bằng
bằng

2
5

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân – Lớp.
- Thảo luận cặp đôi - Trình bày
- Nhận xét - Sửa bài
1 1x5 5
=
=
,
3 3 x5 15

2 2 x3 6
=
=
5 5 x3 15

1
- Có cùng mẫu số là 15
và 1 phân số
1 5
2 6
3
=

- =
,
3 15
5 15

5
6
- Hai phân số

có điểm nào
15
15

- Lắng nghe

giống nhau
- Hai phân số này bằng hai phân số nào?
1
2
và chuyển thành 2
3
5
5
6
phân số có cùng mẫu số là

15
15
1
5

2
6
trong đó
=

=
gọi là quy
3
15
5
15

- Từ hai phân số

+ Là làm cho mẫu số của các phân số
đồng mẫu số có 2 phân số
đó bằng nhau mà mỗi phân số mới mà
+ Thế nào là quy đồng mẫu số 2 phân
vẫn bằng phân số cũ.
số?
- Theo dõi và thực hành theo hướng
dẫn của GV
- Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các
phân số như SGK
+ Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số
hai phân số.
Hoạt động 2: HS quy đồng được các
phân số.
Bài 1:


- Vài
Nhóm đôi - Cả lớp
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào vở - 3 em làm bảng lớp


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

- Cho HS làm vào vở
* Lưu ý : Mẫu số chung
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét - Chốt kết quả đúng
. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân
số.
- Thi đua quy đồng mẫu số

1
2

5
7

LỚP: 4/3

5
1
a. và
MSC: 24
6

4
5 5 x 4 20
=
- Ta có =
,
6 6 x 4 24
3 3 x7 21
=
b. =
,
5 5 x 7 35
9 9 x9 81
=
=
c.
,
8 8 x9 72

1 1x 6
6
=
=
4 4 x 6 24
3 3x5 15
=
=
7 7 x5 35
8 8 x8 64
=
=

9 9 x8 72

- 3 nhóm thi đua
- Xem lại các bài tập vừa làm
- Về nhà chuẩn bị bài “Qui đồng mẫu
số các phân số” (tt)

- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Tuần: 21
Ngày: 18 / 01 / 2017
Tiết: 41
I Mục đích:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật(đúng ý,bố cục rõ,dúng từ,đặt
Câu và viết dúng chinh tả,…).
- Biết tự sưả được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II Chuẩn bị:

- GV: Nội dung trả bài miêu tả đồ vật
- HS: SGK, vở, tự sửa lỗi sai chính tả trong bài của mình.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS thấy đươc những ưu,
khuyết điểm trong bài của mình
- Nêu nhận xét:
+Ưu: Các em xác định đúng đề bài
( Tả đồ vật là cái bàn học của em ở nhà)
- Kiểu bài(Miêu tả)
- Trình bài được 3 phần :Mở bài, thân
bài, kết bài
- Câu văn 1 số em có hình ảnh
-Hạn chế:
- Các em còn viết sai lỗi chính tả, 1 số
viết chữ còn cẩu thả, còn sai lỗi dùng từ
đặt câu, viết câu chưa rõ nghĩa.
Hoạt động 2: HS tự sửa được lỗi sai
của mình và của bạn.
- Yêu cầu HS tự xem bài làm của mình,
tự sửa chữa lỗi sai chính tả.Sau đó ghi
bảng nhóm.
- Nhận xét lỗi sai của 1 số bài.
- Ghi bảng lớp 1 số câu sai ý, qui tắc
viết câu cho HS cùng sửa chữa.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cả lớp.
- 1 em đọc.
- Chú ý .

- Lắng nghe.

Cá nhân – Nhóm đôi
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi với bạn bè về lỗi sai
- Thảo luận ghi lỗi sai phổ biến vào
bảng nhóm.
- Nhận xét - Bổ sung.
- Lắng nghe

. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về khả năng tả đồ vật của HS.
- Giao việc.
- Nêu việc về nhà.
+ Tự viết lại những lỗi sai nhiều lần.
+ Xem trước bài tiếp theo.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Tuần: 21


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: BÈ SUÔI SÔNG LA
Ngày: 18 / 01 / 2017

LỚP: 4/3

Tiết: 42

I Mục đích:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, sức sống mạnh mẽ của người VN.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
* GDMT: Không xả rác xuống sông, vẽ đẹp của thiên nhiên đát nước, yêu quý môi
trường thiên nhiên
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV, tranh chiếc bè, Ghép khổ thơ 2 lên bảng phụ
- HS: SGK , học thuộc lòng bài thơ.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:HS đọc bài trôi chảy
Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
- Đọc bài Bè xuôi sông La
- 1 HS giỏi đọc - Lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Chia 3 khổ thơ - Mời HS đọc
- Cho HS đọc đoạn nối trong nhóm để - Nối tiếp đọc 3 khổ thơ (2 lượt)
phát hiện từ khó đọc, khó hiểu

- Luyện đọc từ khó: Trong veo, mươn
- Cho HS luyện đọc từ khó
mướt, lượn đàn, …
- Mời HS đọc chú giải
- Giải thích từ khó: Trong veo: Nước
- Hướng dẫn HS giải thích từ
rất trong
- Cho HS luyện đọc
Bè: Dùng tre, nứa … kết lại thả trôi
- Theo dõi sửa sai cho HS
theo dòng nước.
- Đọc diễn cảm cả bài
- Cá nhân, đôi bạn
Hoạt động 2: HS hiểu nội dung bài
Nhóm - Cả lớp
+ Sông La đẹp như thế nào?
- Đọc và thảo luận nhóm các câu hỏi
+ Nước trong veo như ánh mắt. Hai
+ Chiếc bè gỗ được ví như cái gì?
bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi
+ Cách nói ấy có gì hay?
+ Những gợn sóng - Đàn trâu đằm
mình, …
+ Cách so sánh đó làm cho cảnh bè gỗ
+ Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến trôi sông hiện lên rất cụ thể, sống động
mùi vôi xây, mùi làn cưa và những mài + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai:
ngói hồng?
những chiếc bè gỗ được chở về xuôi
+ Hình ảnh “ Trong bom đạn nổ nát. góp phần xây dựng

Bừng tươi nụ ngói hồng” Ý nói gì?
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của con
người Việt Nam trong công cuộc
Hoạt động 3:HS đọc diễn cảm được bài Cá nhân - Đôi bạn - Nhóm
thơ và HTL


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

- Mời HS đọc 3 khổ thơ
- Đính bảng phụ ghi khổ thơ 2 hướng dẫn
HS đọc
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ
- Thi đua HLT bài thơ
Củng cố, dặn dò:
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
* GDHS không xả rác xuông sông

LỚP: 4/3

- Nối tiếp 3 em đọc - Lớp đọc thầm
- Cá nhân - Lớp
- Đọc thầm
- Cá nhân
+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La và
nói lên tài năng, sức mạnh của con
người Việt Nam …
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà.


Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: LỊCH SỬ
BÀI: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
Tuần: 21
Ngày: 18 / 01 / 2017
Tiết: 21
I Mục đích:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ:soạn Bộ Luật
Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản.
- Vẽ bản đồ đất nước.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật
II Chuẩn bị:
- GV: Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức, HTL.
- HS: SGK, đọc ttrước bài ở nhà.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:HS biết hoàn cảnh ra đời
và việc tổ chức quản lí đất nước thời
Hậu Lê.
+ Nhà Hậu lê ra đời trong hoàn cảnh
nào? Ai thành lập? Tên nước là gì?

Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều
Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời
Hậu Lê như thế nào?
- Nhận xét - Vậy cụ thể đất nước thời
Hậu Lê như thế nào?
- Đính sơ đồ vẽ sẵn, giảng cho HS
hiểu

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nhóm - Cả lớp
- Đọc thầm SGK sau đò lần lượt trả
lời
+ Thời Hậu Lê được Lê Lợi thành
lập vào năm1428, lấy tên nước là Đại
việt như xưa, đóng đô ở Thăng Long
+ Để phân biệt với triều Lê do Lê
Hoàn lập ra từ thế kĩ thứ X
+ Ngày càng được củng cố và đạt
tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh
Tông
- Quan sát sơ đồ - Nghe giảng
- Trình bày lại bộ máy hành chính
nhà nước thời Hậu Lê
Vua
Các bộ
Đao

+ Dựa vào sơ đồ tranh minh hoạ số 1

nội dung SGK hãy tìm những sự việc
thể hiện dưới thời Hậu Lê, vua là
người có uy quyền tối cao.
Hoạt động 2: HS biết về Bộ luật

Viện

Phủ
Huyện

- Thảo luận trao đổi trả lời
+ Vua là người đứng đầu nhà nước,
có quyền tuyệt đối mọi quyền lực …
Nhóm đôi - Cả lớp
- Lắng nghe


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

Hồng Đức
- Giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng
Đức rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để
quản lí đất nước
+ Nêu những nội dung chính của Bộ
Luật Hồng Đức.
+ Bộ luật Hồng Đức có tác dụng thế
nào trong việc cai quản đất nước?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến
bộ?
- Nhận xét - Kết luận đây là bộ luật

đầu tiên của nước ta.
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
- Giao việc.

LỚP: 4/3

+ Bảo vệ quyền lợi của vua, quan,
chủ quyền quốc gia, khuyến khích
phát triển kinh tế, giữ gìn truyền
thống, …
+ Là công cụ giúp vua Lê cai quản
đất nước. Củng cố chế độ phong kiến
tập quyền, phát triển kinh tế và ổn
định xã hội
+ Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân
tộc, toàn vẹn lãnh thổ và tôn trọng
quyền và địa vị phụ nữ.
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: KỂ CHUYỆN;
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Tuần: 21
Ngày: 18 / 01 / 2017
Tiết: 21
I Mục đích:
- Chọn được 1 câu chuyện nói về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ
kể sự việc chứng minh khả năng của nhân vật.Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩ câu
chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
*KNS : + Giao tiếp, Thể hiện sự tự tin
+ Ra quyết định
+Tư duy sáng tạo
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: HS nắm được yêu cầu
chuyện.
-Yêu cầu HS xác định từ quan trọng
trong đề.
- Gạch chân từ quan trọng .
- Gọi HS đọc gợi ý ở SGK.
-Cho HS suy nghĩ nói về nhân vật chọn
kể.
* Lưu ý: Kể câu chuyện em chứng kiến,
em phải mở đầu câu chuyện theo ngôi thứ

nhất.( Tôi ,em).
. Hoạt động 2: HS kể được câu chuyện
về người có khả năng đặc biệt.
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Đính tiêu chuẩn - Đánh giá bài kể
chuyện
- Yêu cầu HS chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
- Nhận xét - Khen HS Kể chuyện hay.
Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện các em vừa kể nói lên nội
dung gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân - Cả lớp.
Trình bày một phút
- 1 em đọc ở SGK - Lớp đọc thầm.
- Phát biểu: Có khả năng, có sức khoẻ
đặc biệt mà em biết.
- 3 em nối tiếp nhau đọc.
- Phát biểu.

Đôi bạn - Cá nhân.
Hỏi và trả lời
- Từng cặp quay mặt vào nhau kể cho
nhau nghe về câu chuyện đã chọn.
- Thi đua nhau kể chuyện trước lớp.
- Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá - Đánh
giá và nhận xét bạn kể chuyện.

- Phát biểu.
+ Ca những người có khả năng lực đặc
biệt.
- Nêu việc về nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện nhiều lần


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
Tuần: 21
Ngày: 19 / 01 / 2017
Tiết: 42
I Mục đích:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc phân biệt của vị ngữ trong câu kể

Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tao được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước,qua
thực hành luyện tập.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK,SGV
- HS: SGK
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS xác định được vị ngữ
và ý nghĩa cấu tạo của vị ngữ trong câu
kể Ai làm gì?
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn và làm vào
VBT
- Nhận xét_Chốt ý đúng
Bài 2:
- Yêu cầu làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS dựa vào ghi nhớ để trả
lời
Câu Vị ngữ trong câu biểu thị
1.Trạng thái của sự vật (cảnh vật)
(sông)
2.Trạng thái của người ( ông Ba)
(ông Sáu)
3.Đặc điểm của người ( ông Sáu)
* Cho HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: HS tìm được câu kể Ai
thế nào trong đoạn văn, xác định được

CN, VN trong câu và cấu tạo VN.
- Bài 1:
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng
* Lưu ý: Không xét thành phần trạng
ngữ ở câu 5.
Bài tập 2:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Cá nhân
Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc bài làm - Sử dụng bảng Đ - S
- Câu 1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể Ai thế
nào?
- Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của
những câu vừa tìm được
- Lần lượt cho HS phát biểu
- HS dựa vào ghi nhớ để trả lời
Từ ngữ tạo thành vị ngữ
- Cụm TT
- Cụm động từ ( ĐT thôi)
- ĐT
- Cụm TT
- Cụm TT ( TT : hệt)
- Vài em đọc
Cá nhân - Cả lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
Câu kể 1, 2, 3, 4, 5 là câu kể Ai thế nào?
- Đặt câu kể tả 3 cây yêu thích

- Làm việc cá nhân - Vài em đọc đoạn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

- Yêu cầu HS làm gì?
- Nhận xét - Khen HS viết hay
. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- Giao việc.

LỚP: 4/3

văn
- Lớp nghe nhận xét
- Phát biểu
- Nêu nhận xét tiết học
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN A

LỚP: 4/3

Môn: Địa lý

BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Tuần: 21
Ngày: 19 / 01 / 2017
Tiết: 21
I Mục đích:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở dồng bằng Nam Bộ:Kinh, Khơ me, Chăm,Hoa
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở,trang phục, của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ:Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi ,kênh
gạch nhà cửa đơn sơ,trang phục phổ biến của người dân đồng bào Nam Bộ trước đây là
quần áo bà ba và khăn rằn.
- Biết đoàn kết và quý trọng dân tộc mình.
* GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền dồng bằng:
+ Đăp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ
+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+ Trồng phi lao để ngăn gió
+ Trồng lúa trồng trái cây
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,bản đồ địa lí Việt Nam.
- HS: SGK, sưu tầm tranh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS biết được về nhà ở của
người dân.
+ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc
những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì
sao?
- Nhận xét - Kết luận.

Hiện nay, cùng với sự phát triển của đất
nước nhiều nhà kiên cố đã được xây dựng
làm thay đổi diện mạo quê hương, đời
sống mọi mặt của người dân được nâng
cao.
* Hoạt động 2:HS biết được những đặc
điểm về trang phục và lễ hội ở đồng bằng
Nam Bộ.
+ Trang phục thường ngày của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc
biệt?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
+ Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa
+ Dọc theo các con sông, ngòi, kênh,
rạch. Thuận tiện cho việc đi lại bằng ghe,
xuồng….
- Nhận xét - Bổ sung.

* Nhóm - Cả lớp.
- Thảo luận nhóm - Điền vào PHT.
+ Quần áo bà ba, khăn rằn…
+ Cúng trăng, hội xuân núi Bà, lễ hội Bà


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×