Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ly 10 chuyen dong nem ngang, nem xien 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.33 KB, 5 trang )



Phone: 01689.996.187



Câu1.Một cậu bé ngồi trên 1 toa xe đang chạy với vận tốc không đổi và ném 1 quả bóng
lên theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí. Quả bóng rơi xuống chỗ nào ?
Trước cậu bé
Bên cạnh cậu bé
*.Đúng chỗ cậu bé
Sau cậu bé
Hướng dẫn.Vì khi cầm quả bong thì quả bóng đúng bằng vận tốc của cậu bé ,khi tung quả bóng theo
phương thẳng đứng thì quá bóng rời tay với 2 vận tốc là vận tốc thẳng đứng và vận tốc theo phương
ngang hợp hai vận tốc này thì quả bóng bay xiên lên nhưng vận tốc ngang không đổi.

Câu2.Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả
rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ vo. Bỏ qua sức cản của không khí.
Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng :
A chạm đất trước B
*.cả hai đều chạm đất cùng lúc
A chạm đất sau B
chưa đủ thông tin để trả lời
Câu3. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo =
20m/s từ độ cao 45m và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của
quả bóng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. 30m
45m
*.60m
90m
Hướng dẫn.ta có =20m/s;;từ đó ta có =45-5=45- chính là phương trình quỹ đạo,khi vật
bay tới đất thì .


Câu4. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao
h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m
(theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là :
0,25s
0,35s
*.0,5s
0,125s
Hướng dẫn.h=1,25m;,ta có 1,25.tại nền nhà thì
Câu5.Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h
= 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m
(theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là :




Phone: 01689.996.187



12m/s
6m/s
4,28m/s
*.3m/s
Hướng dẫn. h=1,25m;,ta có 1,25.tại nền nhà thì
Câu6.Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo =
20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào ? Lấy g = 10m/s2
và bỏ qua sức cản của không khí.
30m
*.45m
60m

90m
Hướng dẫn. ta có =20m/s;;từ đó ta có tại mặt đất .tại mặt đất thì .thay số ta tính được
Câu7.Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm
xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.
19m/s
*.13,4m/s
10m/s
3,16m/s
Hướng dẫn.có ;.tại mặt đất thì , thay số ta tình được 13,4m/s
Câu8.Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu ${v_0} = 20m/s$ theo
phương nằm ngang. bỏ qua sức cản của không khí, lấy $g = 10m/{s^2}$. Tầm ném xa
của vật là:
30 m
*.60 m.
90 m.
180 m.
Hướng dẫn.có .tầm xém xa .phương trinh quỹ đạo .tại mặt đất

Câu9.Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu
$\overrightarrow {{v_0}} $, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ
qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
Vật I chạm đất trước vật II.
Vật I chạm đất sau vật II
*.Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II.
Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của mội
Hướng dẫn.Hai vật cùng chịu 1 gia tốc rơi tự do rơi thẳng đứng xuống





Phone: 01689.996.187



Câu10 Một vật được ném ngang với tốc độ 30 m/s ở độ cao h = 80 m. Bỏ qua sức cản của

không khí. Lấy g = 10 m/s2 . Tầm xa của vật có giá trị:
*.120 m
480 m
$30\sqrt 8 $ m
80m
Hướng dẫn.có .Tại mặt đất thì

Câu11.Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc $\overrightarrow {{V_0}} $
từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném,
Ox theo chiều $\overrightarrow {{V_0}} $, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời
gian là lúc ném.
Phương trình quỹ đạo của vật:
$y = \frac{{g{x^2}}}{{2{v_0}}}$.
*.$y = \frac{{g{x^2}}}{{2v_0^2}}$
$y = \frac{{g{x^2}}}{{v_0^2}}$
$y = \frac{{2{v_0}}}{g}{x^2}$
Câu12.Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc $\overrightarrow {{V_0}} $
từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném,
Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc
ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
$v = {v_0} + gt$
*. $v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} $
$v = \sqrt {{v_0} + gt} $
$v = gt$

Hướng dẫn.ta có =;2 thành phần này theo phương ngang và phương thẳng đứng nên vận
tốc sẽ bằng $v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} $
Câu13. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc $\overrightarrow {{V_0}} $
từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném,
Ox theo chiều $\overrightarrow {{V_0}} $, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời
gian là lúc ném. Thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến lúc chạm đất xác định
bằng biểu thức:
*. $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $
$t = \sqrt {\frac{h}{{2g}}} $
$t = \sqrt {\frac{h}{g}} $
$t = \sqrt {\frac{{2g}}{h}} $
Hướng dẫn.Từ phương trình . Lúc chạm đất thì suy ra $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $




Phone: 01689.996.187



Câu14. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc $\overrightarrow {{V_0}} $
từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném,
Ox theo chiều $\overrightarrow {{V_0}} $, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời
gian là lúc ném.Tầm xa L tính theo phương ngang xác định bằng biểu thức:
${V_0}\sqrt {\frac{g}{h}} $
${V_0}\sqrt {\frac{h}{g}} $
*.${V_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} $
${V_0}\sqrt {\frac{h}{{2g}}} $
Hướng dẫn. Từ phương trình . Lúc chạm đất thì suy ra $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $.tại mặt
đất ta cũng có $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $

Câu15.Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ ${V_0} = 10m/s$ từ độ cao h
so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo
chiều $\overrightarrow {{V_0}} $, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là
lúc ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với g = 10 m/s2)
$y = 10t + 5{t^2}$
$y = 10t + 10{t^2}$
*.$y = 0,05{x^2}$
$y = 0,1{x^2}$
Hướng dẫn.ta luôn có ;
Câu16.từ độ cao 7.5m một quả cầu được ném lên xiên góc α=450 so với phương ngang
vơi vận tốc đầu 10m/s quả cầu chạm đất ở vị trí nào
*.Cách vị trí ban đầu 15m
Cách vị trí ban đầu 20m
Cách vị trí ban đầu 25m
Cách vị trí ban đầu 30m
Hướng dẫn.chọn gốc o tại thời điểm ném vật chọn hệ trúc tọa độ oxy gốc thời gian lúc
ném vật phương trình quỹ đạo của quả cầu y=\[\frac{{ - 1g}}{{2{v^2}_o{{\cos
}^2}\alpha }}{x^2} + tg\alpha .x\]với v0=10m/s cos∝=\[\sqrt 2 /2\] tgα= 1 y=\[\frac{1}{{10}}{x^2} + x\] khi vật chạm đất y=-\[\frac{1}{{10}}{x^2} + x\]= -7.5 giai
pt loại nghiệm âm ta được x=15
Câu17.một vật được ném xiên với vận tốc vo nghiêng góc α với phương ngang tính α để
tầm xa lớn nhất
\[\frac{\pi }{2}\]
\[\frac{\pi }{2}\]
*.\[\frac{\pi }{4}\]




Phone: 01689.996.187




\[\frac{\pi }{3}\]
0
Ta thiết lập xmax =\[\frac{{{v^2}_0\sin 2\alpha }}{g}\] suy ra xmax lớn nhất khi
sin2α=\[\frac{\pi }{2}\] suy ra α=\[\frac{\pi }{4}\]
Câu18.



×