Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Lịch sử 10 bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.26 KB, 3 trang )

Chương II:

VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV

Bài 17:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV)
A. Mục tiêu: Học sinh cần:
- Hiểu được: sau khi giành được độc lập, tự chủ, tầng lớp thống trị xây dựng nhà nước
phong kiến, tổ chức chính quyền chặt chẽ theo chế độ quân chủ tập quyền, nhưng nhà
nước phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân, duy trì được
đoàn kết dân tộc, giữ vững thống nhất và chính quyền quốc gia.
- Bồi dưỡng ý thức dân tộc, niềm tự hào và tinh thần đoàn kết trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Trình bày những nét chính của chiến thắng Bạch Đằng?
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên- học sinh
Nội dung
Sau 1000 năm Bắc thuộc, đất nước I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỉ X:
ta đứng trước những thách thức và
yêu cầu lịch sử nào?
Năm 944, Ngô Quyền mất=> loạn - Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Đông Anh
12 sứ quân.
(Hà Nội) => xây dựng nhà nước độc lập, tự chủ.
- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh, xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái
Bình, tên nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình).
Thái hậu Dương Vân Nga mời Lê - Cuối thời Đinh, Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê.


Hoàn lên ngôi.
- Bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê:
+ Trung ương:
Em nhận xét về bộ máy nhà nước
TW thời Đinh, Tiền Lê?
Bộ máy nhà nước tuy còn sư khai
nhưng thể hiện tính dân tộc ở chỗ
đặt thêm tăng ban vừa quản lí về
tôn giáo vừa góp phần phát triển
đất nước.

Vua

Văn ban

Võ ban

Tăng ban


+ ĐF: chia cả nước làm 10 đạo.
+ Quân đội: theo hướng chính qui.
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỉ
XI- XV:
1.Tổ chức bộ máy nhà nước:
a. Thời Lý, Trần, Hồ:
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.
- Năm 1054, Lý Thánh Tông đặt Quốc hiệu Đại Việt.
- Bộ máy nhà nước trung ương:


Vua
Bớt chuyên chế vì dưới vua còn có
tể tướng và các quan đại thần.
Tể tướng
Sảnh: môn hạ sảnh, thượng thư
sảnh.
Viện: hàn lâm viện, quốc sử viện.
Đài: ngự sử đài.

Đại thần

Sảnh

Viện

Đài

- Chính quyền địa phương:
Đứng đầu các lộ chỉ có một vài + Chia nước thành lộ, trấn: do Hoàng thân, quốc thích cai
quản.
chức quan.
Cấp phủ, huyện, châu chỉ có một + Dưới là phủ, huyện, châu: quan lại triều đình trông coi.
+ Cơ sở là xã: đứng đầu là xã quan.
chức quan.
=> tổ chức bộ máy quân chủ chuyên chế gọn nhẹ, không
cồng kềnh.
b. Thời Lê Sơ:
- Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, lập triều Lê Sơ.
- Những năm 60 của thế kỉ XV, tiến hành cải cách hành chính.
- Chính quyền trung ương:

Vua
Vua trực tiếp quyết định mọi việc.
Có thể trực tiếp bãi miễn hoặc bổ
nhiệm các chức vụ, quyết định mọi
việc không cần qua các chức quan
trung gian => chuyên chế ở mức
độ cao.

6 bộ

Ngự sử đài

- Chính quyền địa phương:

Hàn lâm viện


+ Chia nước thành 13 đạo thừa tuyên. Mỗi đạo có 3 ti trông
Dân sự: đô ti.
coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh.
Quân sự: thừa ti.
Hiến ti: an ninh.
+ Dưới đạo là phủ, huyện, châu, xã.
Quan lại phải trải qua thi cử, đỗ => Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao,
đạt mới được bổ nhiệm.
hoàn thiện.
2. Luật pháp và quân đội:
- Năm 1042, Lý Thánh Tông ban hành Hình Thư.
Bộ luật thành văn đầu tiên.
- Thời Trần có Hình luật.

Luật pháp thời kì này nhằm bảo vệ - Thời Lê có Quốc triều hình luật.
quyền lợi của giai cấp thống trị, an
ninh đất nước và một số quyền lợi
chân chính của nhân dân …
- Quân đội: có cấm quân và ngoại binh, được tuyển theo chế
Khi có chiến tranh, nhà nước cho độ” Ngụ binh ư nông”.
phép vương hầu tuyển mộ quân
tham gia đánh giặc…
1. Hoạt động đối nội, đối ngoại (sgk).

4. Củng cố:
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: Học bài, đọc kĩ phần 3 trong sgk. Xem trước bài 18.



×