Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 tháng 9 năm 1945 đến ngày 19121946

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.75 KB, 11 trang )

Giáo án Lịch sử lớp 12
Bài 17:

NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm vững những thuận lợi cơ bản cũng như những khó khăn to lớn của nước ta năm đầu tiên sau
CM.
- Chủ trương, biện pháp của đảng và chính phủ ta đứng đầu là HCT đã phát huy thuận lợi, khắc
phục khó khăn trong việc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Những biện pháp giải quyết khó khăn về đối nội
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự
hào dân tộc Ý thùuc trach nhiệm đối với đất nuớc
- Thiện chí hóa bình của ta đối với kẻ thù.
3. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM và nhiệm vụ cấp
bách trong năm đầu cứu nước VNDC cộng hòa
II. TRỌNG TÂM:
- Những thuận lợi khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8/1945. Đảng và chính phủ từng
bước giải quyết những khó khăn đó.
IIICHUẨN BỊ
GV:
1. Sử dụng tranh ảnh trong sách GK
2. Độc tài liệu tham khảo sách GV
3. tham khảo tài liệu về cuộc đấu tranh bảo vệ… sau cách mạng 10
* HS: Học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC


1. Ổn định lớp : Ổn định trật tự kiểm tra sỉ số


Giáo án Lịch sử lớp 12
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Diễn biến CM tháng Tám?
2. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học KN của CM8
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
GV dùng bản đồ Việt Nam , khái quát tình hình
khó khăn của nước VNDCCH sau ngày độc lập,
cần chỉ rõ vị chí của vĩ tuyến 16 (gianh giới Huế
và Đà Nẵng), rồi nêu câu hỏi:
Hãy nêu những khó khăn trong đối nội và đối
ngoại của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
sau ngày độc lập?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý.

Nội dung học sinh cần nắm
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG
THÁNG TÁM NĂM 1945.

1. Khó khăn
- Bắc vĩ tuyến 16: Hơn 20 vạn quân Trung Hoa
Dân Quốc và tay sai tràn vào miền Bắc, gây khó
khăn cho chính quyền cách mạng.
- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào
giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở
lại xâm lược nước ta.


Đối nội:

- Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy làm tay
sai chống phá cách mạng.

-Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn còn đe
dọa.

- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng
vũ trang còn yếu.

-Hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn
xã hội.

- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn chưa
khắc phục được, tiếp đó lũ lụt, nhà máy trong tay
tư bản, hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn.

-Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, lạm phát tăng,
ngoài ra quân Tưởng ép ta dùng tiền (Quan Kim
và Quốc Tệ), làm cho tình hình tài chính thêm
rối loạn.

- Di sản văn hoá lạc hậu, hơn 90% dân số mù chữ,
tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.

-Bọn phản cách mạng : Việt Quốc, Việt Cách ra
sức chống phá…


- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, chính quyền chưa
quản lí được ngân hàng Đông Dương.

Đối ngoại:

-> Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước
Việt Nam dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế
hiểm nghèo như “ngàn cân treo sợi tóc”.

-Miền Bắc: Hơn 20 vạn quân Tưởng và tay sai
với danh nghĩa quân Đồng minh tràn vào miền
Bắc, gây khó khăn cho chính quyền cách mạng.
-Miền Nam : Quân Anh kéo vào giải giáp quân
Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược
nước ta .

2. Thuận lợi.
-Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi
sau cách mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để


Giáo án Lịch sử lớp 12
HS nghe và ghi chép.

bảo vệ những thành quả của cách mạng.
-Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát
triển mạnh, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho
cách mạng Việt Nam.


Hoạt động cá nhân
GV khái quát tình hình khó khăn thù trong ,giặc
ngoài như vậy, đặc biệt trước nạn đói , dốt và
khó khăn về tài chính , trước tiên đảng ta có
những biện pháp gì nhằm củng cố chính quyền
cánh mạng, để đủ cơ sở pháp lý đấu tranh với
địch ta phải tiến hành các công việc như :
-Ngày 6/1/1946 tiến hành tổng tuyển cử bầu
Quốc Hội (333 đại biểu ).
-Ngày 2/3/1946 thành lập chính phủ chính thức
do chủ tịch Hồ chí Minh đứng đầu và bầu cử
Hội đồng nhân dân các cấp .
- Ngày 9/11/1946 QH Thông qua Hiến Pháp
đầu tiên của nước VNDCCH.
-Lực lượng vũ trang Quốc gia được củng cố và
phát triển.

II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN
DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
a. Về chính trị
- Ngày 6-1-1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội, bầu được 333 đại biểu. Sau đó bầu
cử Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ngày 2-3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã
thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ
tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. Sau đó, Hiến pháp
đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
được thông qua 11-1946.

b. Về quân sự
Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời ngày 51946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát
triển.
2. Giải quyết nạn đói
*Biện pháp trước mắt: Tổ chức quyên góp, điều
hòa thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước
“Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày
đồng tâm”.

Sau đó giáo viên nêu câu hỏi:
- Đảng chính phủ và Chủ Tịch Hồ chí Minh
có những biện pháp gì nhằm giải quyết khó
khăn?
HS trả lời câu hỏi GV nhận xét và chốt ý.

*Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu
gọi “Tăng gia sản xuất”, “ Tấc đất tấc vàng”;
bãi bỏ các thứ thuế vô lý khác, giảm tô 25%, giảm
thuế đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho
nhân dân.
*Kết quả: Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng
được phục hồi, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.


Giáo án Lịch sử lớp 12
Nạn đói.

3. Giải quyết nạn dốt.


-Biện pháp trước mắt Hồ chủ Tịch keo gọi nhân
dân nhường cơm sẻ áo, thực hiện “hủ gạo tiết
kiệm”, …

-Tháng 9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc
lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn
dân tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.

-Biện pháp lâu dài là tăng gia sản xuất, giảm tô
25%, thuế 25%, đồng thời đầu tư phát triển
nông nghiệp.

-Các cấp học từ phổ thông đến đại học được khai
giảng sớm. Nội dung, phương pháp đổi mới theo
tinh thần dân tộc dân chủ.

Nạn dốt.

-Cuối năm 1946 toàn quốc tổ chức gần 76 000 lớp
học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.

-Ngày 8/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc
lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ” và phát
động phong trào xoá nạn mù chữ trong toàn dân.
-Đến cuối 1946 cả nước tổ chức được 76000 lớp
học, xoá mù cho 2,5 triệu người ,các trường học
phát triển.

4. Giải quyết khó khăn về tài chính.
- Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp

“Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”.

Giải quyết khó khăn về tài chính.

- Kết quả: đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu đồng
vào “Qũy độc lập”, 40 triệu đồng vào “ Quỹ đảm
phụ quốc phòng”.

-Phát động phong trào xây dựng “Quỹ độc lập”,
“ Tuần lễ vàng”.

- Tháng 11 – 1946, Quốc hội quyết định cho lưu
hành tiền Việt Nam.

-Phát hành đồng tiền Việt Nam (23/11/1946 QH
cho phép lưu hành tiền Việt Nam)

* Ý nghĩa

HS nghe và ghi chép.

TTHCM giáo dụ học sinh nhận thức được dưới
sự lãnh đạo của chủ tịch HCM nhân dân ta đã
từng bước khắc phục khó khăn giải quyết nạn đói
nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Cách mạng nước ta vượt qua những khó
khăn, củng cố và tăng cường sức mạnh chính
quyền, nhà nước làm cơ sở chống thù trong giặc
ngoài.

Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ
vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo
vệ nền độc lập vừa mới giành được.

4. Củng cố:
1.Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8/1945?
1. Khó khăn
- Bắc vĩ tuyến 16: Hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai tràn vào miền Bắc, gây khó khăn cho
chính quyền cách mạng.
- Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh kéo vào giải giáp quân Nhật, đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại
xâm lược nước ta.


Giáo án Lịch sử lớp 12
- Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy làm tay sai chống phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
- Hậu quả của nạn đói đầu năm 1945 vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó lũ lụt, nhà máy trong tay tư bản,
hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Di sản văn hoá lạc hậu, hơn 90% dân số mù chữ, tồn tại nhiều tệ nạn xã hội.
- Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, chính quyền chưa quản lí được ngân hàng Đông Dương.
-> Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm
nghèo như “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi.
-Có Đảng, Bác Hồ và nhân dân đang đà phấn khởi sau cách mạng tháng tám, họ sẵn sàng chiến đấu để
bảo vệ những thành quả của cách mạng.
-Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách
mạng Việt Nam.
2. ta dã xay dựng chính quyền cách mạng sau cách mạng tháng tám như thế nào?
a. Về chính trị
- Ngày 6-1-1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, bầu được 333 đại biểu. Sau đó bầu cử

Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ngày 2-3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch
Hồ Chí Minh đứng đầu. Sau đó, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thông
qua 11-1946.
b. Về quân sự
Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời ngày 5-1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và phát triển.
5.Hướng dẫn học sinh tự học:
* Tiết này: Vẽ sơ đồ tóm tắt: tình hình và biện pháp của Đảng ta trong thời kỳ 1945-1946.

*Tiết sau: Những chính sách của đảng và nhà nước ta giai đoạn này có tác dụng gì đối với vận
mệnh dân tộc? So sánh với đối sách của triều đình Nguyễn trước đây. Trong tình hình mới hiện nay, đối
sách đó được tiếp tục kế thừa như thế nào?
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................


Giáo án Lịch sử lớp 12
- phương pháp.................................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :...............................................................................................................................


Giáo án Lịch sử lớp 12

Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946( TT)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Như tiết 26.
II. TRỌNG TÂM:
- Cuộc đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược trên mặt trận chính trị quân sự và ngoại giao.

III. CHUẨN BỊ:
GV:
1. Sử dụng tranh ảnh trong sách GK
2. Độc tài liệu tham khảo sách GV
* HS: Học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp :Ổn định trật tự kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân nào giúp ta vượt qua khó khăn sau CMT8.
- Ý nghĩa chính trị của cuộc tổng tuyển cử 6/1/1946
- Ý nghĩa của những kết quả đã đạt được trong việc giải quyết khó khăn đối nội.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân
GV dùng bản đồ xác định các vị trí Pháp đánh
chiếm và nêu câu hỏi:
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến Pháp đánh
chiếm Nam bộ?
- Khái quát diễn biến của cuộc kháng chiến

Nội dung học sinh cần nắm
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ
NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH
MẠNG
1. Kháng chiến chống Thực Dân Pháp trở lại
xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp đánh úp trụ sở


Giáo án Lịch sử lớp 12

của nhân dân Nam bộ?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
-Được quân Anh ủng hộ ,quân Pháp đã quay trở
lại xâm lược nước ta.
-Ngày 6/9/1945 chúng đánh chiếm một số vị trí
chiến lược quan trọng ở Nam Bộ.
-Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 chúng đánh úp
trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành
phố, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược
nước ta.
Diễn biến chính.
-Quân và dân nam Bộ đã anh dũng đánh quân
xâm lược bằng mọi thứ vũ khí..
-Từ ngày 5/10/1945 được quân Anh giúp đỡ,
Pháp phá vòng vây ở Sài Gòn –Chợ Lớn, đánh
chiếm NB & NTB.
-Tháng 10 /1945 Xứ uỷ Nam kỳ họp quyết định
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nhằm khôi
phục chính quyền cách mạng.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu được kết quả
và ý nghĩa của những ngày đầu kháng chiến, rồi
ghi vào tập.
Hoạt động cả lớp, cá nhân
GV giảng tiếp về tình hình chiến sự đang diễn
ra ở miền Nam , đồng thời những khó khăn của
ta ở miền Bắc ,rồi nêu câu hỏi:

Ủy ban nhân dân Nam Bộ & Chính quyền tự vệ Sài
Gòn, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam

Bộ nhất tề đứng lên chống giặc bằng mọi hình thứ,
đốt tàu, phá kho, dựng chướng ngại vật…
- Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết
tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động những đoàn
quân Nam tiến vào chiến đấu & quyên góp ủng hộ
đồng bào Miền Nam kháng chiến.
2. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc và
bọn phản động cách mạng ở Miền Bắc
- Chủ trương: Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
có chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột
với quân Trung Hoa Dân Quốc.
- Biện pháp:
+ Đối với quân Trung Hoa Dân Quốc; nhân
nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế, chính
trị như cung cấp 1 phần lương thực, thực phẩm, cho
phép lưu hành tiền Trung quốc trên thị trường.
Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt cách 70 ghế
trong QH không qua bầu cử và một số ghế trong
Chính phủ.
+ Đối với các tổ chức phản cách mạng & tay
sai: kiên quyết vạch trần âm mưu & những hành
động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị theo
pháp luật những kẻ phá hoại.

- Chủ trương , sách lược của ta đối với quân đội

- Ý nghĩa: Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt
động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc &
tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền
cách mạng của chúng.


Trung Hoa dân quốc và phản động ở miền
Bắc như thế nào?

3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung
Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

HS trả lời câu hỏi , GV nhận xét và chốt ý.

+ Hoàn cảnh

Sách lược của ta là hoà với Tưởng ở MB :
Tránh xung đột vũ trang, nhân nhượng một số
yêu sách về kinh tế và chính trị như : cung cấp

- 2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp
ước Hoa - Pháp theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc
thay quân Trung Hoa Dân Quốc đang làm nhiệm vụ


Giáo án Lịch sử lớp 12
một phần lương thực, thực phẩm, lưu hành tiền
“quan kim và quốc tệ”; Đồng ý cho tay sai của
Tưởng (VQ&VC) 70 ghế trong Quốc Hội…
nhằm tập trung lực lượng chống Pháp ở Miền
Nam và đồng thời vạch trần các tổ chức phản
cách mạng.

giải giáp quân Nhật.


Hoạt động: cá nhân

- Ban thường vụ TW Đảng họp do Hồ Chí Minh
chủ trì, đã chọn giải pháp “ Hòa để tiến ”.

GV khái quát tình hình khó khăn của nước ta cả
về đối nội và đối ngoại ,đặc biệt Pháp muốn ra
miền Bắc nên đã thỏa hiệp với chính phủ Trung
Hoa Dân Quốc , rồi nêu câu hỏi phát vấn:

- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh
kí với Xanhtơni bản Hiệp ước sơ bộ

- Trong bối cảnh khó khăn đó đảng ta đã giải
quyết như thế nào?
- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định sơ bộ.
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:
+ Vì một lúc không thể đối đầu với hai kẻ thù
nên ta chọn giải pháp hòa với Pháp.
Nội dung:

- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước 2
con đường phải lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là
hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh việc đối phó
với nhiều kẻ thù.

+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:
- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội, tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp

Pháp.
- Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho
15000 quân Pháp ra Bắc… giải giáp quân Nhật và
rút dần trong thời hạn 5 năm.

3nd chính

- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam,
tạo không khí thuận lợi đi đến đàm phán chính
thức...

Ý nghĩa:

+ Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ

-Ta loại bớt được kẻ thù, tập trung vào kẻ thù
chính là Pháp.

- Ta loại bớt kẻ thù và tập trung vào kẻ thù chính là
Pháp

-Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng để
kháng chiến lâu dài.

- Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính
quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho
cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về
sau.

HS nghe và ghi chép.


TTHCM : giáo dục học sinh tin thần yêu nước,
những sách lược khôn khéo mềm dẽo của Hồ Chí
Minh trong việc đối phó với thù trong giặc ngoài
kí hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9

+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Phongtennoblo
nhưng thất bại, ngày 14/9/1946, chủ tịch HCM kí
với Pháp bản tam ước, để kéo dài thêm thời gian
hoà hoản để chuẩn bị lực lượng.

4. Củng cố:
1. Trình bày diễn biến việc Pháp trở lại xâm lược ở Nam bộ?


Giáo án Lịch sử lớp 12
Kháng chiến chống Thực Dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ & Chính quyền tự vệ Sài
Gòn, mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần 2.
- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên chống giặc bằng mọi hình thứ,
đốt tàu, phá kho, dựng chướng ngại vật…
- Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng chiến, huy động những
đoàn quân Nam tiến vào chiến đấu & quyên góp ủng hộ đồng bào Miền Nam kháng chiến
2.Trình bày lại về hoàn cảnh nội dung hiệp định sơ bộ?
+ Hoàn cảnh
- 2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa - Pháp theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay
quân Trung Hoa Dân Quốc đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước 2 con đường phải lựa chọn: một là đánh Pháp, hai là hòa
hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh việc đối phó với nhiều kẻ thù.
- Ban thường vụ TW Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp “ Hòa để tiến ”.

- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp ước sơ bộ
+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:
- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân
đội, tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc… giải giáp quân Nhật và rút dần
trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi đi đến đàm phán chính
thức...
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
*Tiết này : Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam bộ? Nội dung hiệp định sơ bộ
6/3/1945?.
* Tiết sau: về chuẩn bị trước phần đường lối kháng chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp.
V/.Rút kinh nghiệm:
- Nội dung kiến thức :.....................................................................................................................................................
- phương pháp.................................................................................................................................................................


Giáo án Lịch sử lớp 12
-Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học :..........................................................................................................................



×