Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

NGHIÊN cứu TÍNH AN TOÀN và tác DỤNG của THUỐC THÔNG MẠCH sơ lạc HOÀN TRONG điều TRỊ NHỒI máu não SAU GIAI đoạn cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 215 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học y hà nội

Bộ Y tế



NgÔ QUỳNH HOA

Nghiên cứu TíNH AN TOàN Và TáC DụNG CủA
THUốC
"thông mạch SƠ LạC HOàN"
TRONG ĐIềU TRị nhồi máu não sau giai đoạn
cấp

Luận án tiến sĩ y học

Hà Nội - 20132


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học y hà nội

Bộ Y tế



NgÔ QUỳNH HOA

Nghiên cứu TíNH AN TOàN Và TáC DụNG
CủA THUốC


"thông mạch SƠ LạC HOàN"
TRONG ĐIềU TRị nhồi máu não sau giai đoạn
cấp
Chuyên ngành : y học cổ truyền
Mã số : 62.72.602.01

Luận án tiến sĩ y học

Ngời hớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Đỗ THị PHƯƠNG
2. PGS. TS. NGUYễN TRầN THị GIáNG
HƯƠng

Hà Nội - 20132


Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận án này, tôi xin chân thành cảm ơn:
- Đảng uỷ, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Y
học cổ truyền, Bộ môn Dợc lý Trờng Đại học Y Hà Nội đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận án.
- Đảng uỷ, Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Y học
cổ truyền, Khoa Hồi sức Cấp cứu, Khoa Nội I Bệnh viện Đa khoa
Xanh - Pôn đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong học
tập và nghiên cứu.
- Ban Giám đốc Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ơng và các
Khoa, Phòng trong Bệnh viện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập tại Bệnh viện.
- Phó Giáo s, Tiến sĩ Đỗ Thị Phơng, Trởng Khoa Y học cổ
truyền Trờng Đại học Y Hà Nội là ngời Thầy vô cùng tận tình, chu

đáo, đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu. Cô đã trang bị cho tôi kiến thức chuyên ngành, giúp đỡ tôi sửa
chữa thiếu sót trong luận án và động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
- Phó Giáo s, Tiến sĩ Nguyễn Trần Thị Giáng Hơng, nguyên
Phó Trởng Bộ môn Dợc lý Trờng Đại học Y Hà Nội, ngời Thầy đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và hớng dẫn tôi hoàn
chỉnh luận án này.
- Phó Giáo s, Tiến sĩ Nguyễn Nhợc Kim, nguyên Trởng Khoa Y
học cổ truyền Trờng Đại học Y Hà Nội, ngời Thầy đã giảng dạy và
đóng góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận án này.
- Phó Giáo s, Tiến sĩ Đặng Kim Thanh, Phó trởng Khoa Y học
cổ truyền Trờng Đại học Y Hà Nội, Cô đã tận tình chỉ bảo và dạy
dỗ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


- Các Thầy, Cô Khoa Y học cổ truyền Trờng Đại học Y Hà Nội,
những ngời đồng nghiệp thân yêu của tôi với những kinh nghiệm
và lòng nhiệt tình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian
học tập và hoàn thành luận án.
- Các Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận án đã đóng góp cho
tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận án.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các bệnh nhân
tình nguyện tham gia nghiên cứu.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Trần văn Thuấn,
Trởng Khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Đa khoa Xanh - Pôn cùng
toàn thể các Bác sĩ, Y tá, Nhân viên trong Khoa đã tạo điều kiện
và góp sức cùng tôi trong việc thực hiện các công đoạn của đề
tài.
- Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Bố Mẹ Những ngời

đã sinh thành và nuôi dạy con trởng thành, những ngời thân
trong gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
tôi vợt qua những khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành
luận án.
- Bản luận án này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong
nhận đợc những ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy, Cô và
đồng nghiệp để bản luận án này đợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả

Ngô Quỳnh Hoa


Lêi cam ®oan

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả Luận án

Ngô Quỳnh Hoa
Ngô Quỳnh Hoa



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALT

Alanine aminotransferase


APTT

Activated partial thromboplastin time

AST

Aspartate aminotransferase

CHT

Chụp cộng hưởng từ

CLVT

Chụp cắt lớp vi tính

CMN

Chảy máu não

HAtb

Huyết áp trung bình

HAtt

Huyết áp tâm thu

HAttr


Huyết áp tâm trương

INR

International nornalised Ratio

NMN

Nhồi máu não

TBMN

Tai biến mạch não

TC

Triệu chứng

TCYTTG

Tổ chức Y tế Thế giới

TMSLH

Thông mạch sơ lạc hoàn

TPKL

Trúng phong kinh lạc


TPTP

Trúng phong tạng phủ

XBBH

Xoa bóp bấm huyệt

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
Chương 1 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................4
1.1. TÌNH HÌNH TAI BIẾN MẠCH NÃO TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM.....................................................................................................4
1.1.1. Tình hình tai biến mạch não trên thế giới........................................4
1.1.2. Tình hình tai biến mạch não ở Việt Nam.........................................4
1.2. TAI BIẾN MẠCH NÃO THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI.............................5
1.2.1. Định nghĩa và phân loại tai biến mạch não.....................................5
1.2.2. Nhồi máu não..................................................................................5
1.3. TAI BIẾN MẠCH NÃO THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN......................23

1.3.1. Quan niệm, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của chứng trúng phong
.......................................................................................................23
1.3.2. Phân loại, điều trị trúng phong......................................................26
1.4. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐIỀU
TRỊ NHỒI MÁU NÃO SAU GIAI ĐOẠN CẤP...............................35
1.4.1. Một số nghiên cứu ở Trung Quốc.................................................35
1.4.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam.....................................................36
1.5. TỔNG QUAN BÀI THUỐC NGHIÊN CỨU “THÔNG MẠCH SƠ
LẠC HOÀN”......................................................................................37
1.5.1. Xuất xứ của bài thuốc....................................................................37
1.5.32. Tác dụng của các vị thuốc trong “Thông mạch sơ lạc hoàn”......42
Chương 2 47
CHẤT LIỆU - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............47


2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU...............................................................47
2.1.1. Thuốc nghiên cứu..........................................................................47
2.1.2. Phương tiện và trang thiết bị nghiên cứu......................................48
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................49
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu thực nghiệm...............................................49
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu lâm sàng....................................................49
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................52
2.3.1. Nghiên cứu trên thực nghiệm........................................................52
2.3.2. Nghiên cứu trên lâm sàng..............................................................56
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu......................................................63
2.3.4. Phương pháp khống chế sai số......................................................63
2.4. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC CỦA ĐỀ TÀI.............................................64
2.5. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU......................................65
Chương 3 69
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................69

3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM......................................69
3.1.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp (LD50)......................................69
3.1.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn...............................70
3.1.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng dược lý trên tim mạch....................82
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG.............................................90
Căn cứ vào tiêu chuẩn chọn và loại trừ bệnh nhân, nghiên cứu này tuyển
được 96 bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Trong quá trình theo dõi có
6 bệnh nhân được loại khỏi diện tổng kết trong đó có hai bệnh nhân
có nguyện vọng dùng thuốc khác điều trị NMN, hai bệnh nhân bỏ
điều trị quá ba ngày và hai bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn 1 phải
dùng thuốc hạ áp lần thứ hai trong quá trình điều trị. Như vậy, còn lại
90 bệnh nhân được tổng kết trong nghiên cứu này.............................90


3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não.........................90
3.2.2. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng.................................................97
3.2.3. Kết quả nghiên cứu trên một số chỉ số huyết học và sinh hoá máu
.....................................................................................................109
BÀN LUẬN....................................................................................................114
4.1. TÍNH AN TOÀN CỦA THUỐC “THÔNG MẠCH SƠ LẠC HOÀN”
..........................................................................................................114
4.1.1. Tính an toàn của thuốc TMSLH trên thực nghiệm......................114
4.1.2. Tính an toàn của TMSLH trên lâm sàng.....................................119
4.2. TÁC DỤNG HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA CHẾ PHẨM THUỐC
“THÔNG MẠCH SƠ LẠC HOÀN” KẾT HỢP VỚI XOA BÓP BẤM
HUYỆT............................................................................................120
Trên lâm sàng, Thông mạch sơ lạc hoàn được điều trị cho 45 bệnh nhân
được chẩn đoán xác định là nhồi máu não sau giai đoạn cấp. Sau đây
xin mô tả một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu.....120
4.2.1. Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân nghiên cứu....................120

4.2.1.1. Tuổi..........................................................................................120
4.2.1.2. Giới tính...................................................................................121
4.2.1.3. Thời gian từ khi mắc NMN đến khi điều trị trong giai đoạn cấp
.....................................................................................................122
4.2.1.4. Các bệnh đồng diễn..................................................................122
4.2.1.5. Một số đặc điểm tổn thương bệnh lý........................................124
4.2.2. Kết quả điều trị theo Y học hiện đại............................................128
4.2.3. Kết quả điều trị theo thể bệnh Y học cổ truyền...........................152
KẾT LUẬN....................................................................................................156
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần và tác dụng của các vị thuốc trong TMSLH...................42
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của TMSLH đến thể trọng thỏ........................................70
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của TMSLH...................................................................71
đến số lượng hồng cầu trong máu thỏ...............................................................71
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................72
đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu thỏ.......................................................72
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH đến hematocrit trong máu thỏ..........74
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................74
đến số lượng bạch cầu trong máu thỏ................................................................74
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................74
đến công thức bạch cầu trong máu thỏ.............................................................74
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................75
đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ.................................................................75
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................76
đến hoạt độ ALT trong máu thỏ........................................................................76

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH..........................................................77
đến hoạt độ AST trong máu thỏ........................................................................77
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH........................................................77
đến hàm lượng bilirubin toàn phần trong máu thỏ............................................77


Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH đến hàm lượng protein trong máu thỏ
.......................................................................................................78
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH........................................................78
đến hàm lượng cholesterol trong máu thỏ.........................................................78
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thuốc TMSLH đến hàm lượng creatinin trong máu
thỏ..................................................................................................79
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó...................................................85
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của TMSLH.................................................................87
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó................................................87
Bảng 3.16. Độ giảm huyết áp trung bình...........................................................88
tại các thời điểm sau khi uống thuốc thử..........................................................88
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của cao lỏng TMSLH ở các nồng độ 0,45%; 0,9%; 4,5%;
9%; 18% trên tai thỏ cô lập............................................................89
Bảng 3.18. Phân bố về độ tuổi của các đối tượng nghiên cứu.............................90
Bảng 3.19. Thời gian từ khi mắc bệnh NMN đến khi được điều trị ở giai đoạn cấp
.......................................................................................................91
Bảng 3.20. Đặc điểm các triệu chứng lâm sàng trước điều trị............................92
Bảng 3.21. Các yếu tố nguy cơ...........................................................................93
Bảng 3.22. Vị trí, kích thước, số ổ NMN trên phim chụp CLVT........................94
Bảng 3.23. Phân loại mức độ liệt theo thang điểm Rankin trước điều trị............94
Bảng 3.24. Phân loại mức độ về khả năng hoạt động độc lập.............................95
theo thang điểmchỉ số Barthel trước điều trị.....................................................95



Bảng 3.25. Phân loại mức độ trạng thái chức năng thần kinh theo thang điểm
Orgogozo trước điều trị..................................................................95
Bảng 3.26. So sánh phân loại của thang điểm Rankin theo thời gian điều trị......97
Bảng 3.27. So sánh tiến triển độ liệt của chỉ số Barthel theo thời gian điều trị.....98
Bảng 3.28. So sánh tiến triển độ liệt của thang điểm Orgogozo........................100
theo thời gian điều trị......................................................................................100
Bảng 3.29. So sánh mức chênh giá trị điểm trung bình của chỉ số thang điểm
Barthel và Orgogozo theo thời gian điều trị...................................102
Bảng 3.30. Kết quả phục hồi liệt thần kinh VII trung ương và rối loạn ngôn ngữ
sau điều trị....................................................................................103
Bảng 3.31. So sánh kết quả biến đổi chỉ số HA huyết áp trước và sau điều trị. .103
Bảng 3.32. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt của thang điểm Rankin theo thể
bệnh TPTP và TPKL....................................................................104
Bảng 3.33. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt của chỉ số thang điểm Barthel theo
thể TPTP và TPKL.......................................................................106
Bảng 3.34. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt của thang điểm Orgogozo theo thể
TPTP và TPKL............................................................................106
Bảng 3.35. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt của thang điểm Rankin theo phân
loại hàn, nhiệt của YHCT.............................................................107
Bảng 3.36. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt................................................107
của chỉ số thang điểm Barthel theo phân loại hàn, nhiệt..................................107
Bảng 3.37. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt của thang điểm Orgogozo theo
phân loại hàn, nhiệt......................................................................108


Bảng 3.38. Tác dụng không mong muốn của thuốc trên lâm sàng...................108
Bảng 3.389. So sánh giá trị trung bình của hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu..........109
và tỷ lệ hemoglobin trước và sau điều trị........................................................109
Bảng 3.3940. So sánh giá trị trung bình một số chỉ số đông máu......................109
trước và sau điều trị........................................................................................109

Bảng 3.401. So sánh giá trị trung bình của enzym gan trước và sau điều trị.....110
Bảng 3.412. So sánh giá trị trung bình ure, creatinin và glucose máu...............110
trước và sau điều trị.......................................................................................110
Bảng 3.423. So sánh giá trị trung bình thành phần lipid máu...........................110
trước và sau điều trị.......................................................................................111
Bảng 3.43. So sánh tỷ lệ có rối loạn thành phần lipid máu trước và sau điều trị 111
Bảng 3.44. Tác dụng không mong muốn của thuốc trên lâm sàng....................112
Chương 4 114


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố về giới tính của các đối tượng nghiên cứu.........................91
Biểu đồ 3.2. Thời gian từ khi mắc bệnh NMN đến khi tham gia nghiên cứu......92
92
Biểu đồ 3.3. Thời giađiểmn khởi phát bệnh NMN trong ngày............................92
Biểu đồ 3.4. Phân bố thể bệnh theo chứng trúng phong và hàn - nhiệt...............96
Biểu đồ 3.5. Phân bố thể bệnh theo hội chứng bệnh...........................................97
Biểu đồ 3.6. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt theo thang điểm Rankin..........98
99
Biểu đồ 3.7. So sánh giá trị điểm trung bình chỉ số thang điểm Barthel theo thời
gian điều trị....................................................................................99
Biểu đồ 3.8. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt theo chỉ số thang điểm Barthel
.....................................................................................................100
101
Biểu đồ 3.9. So sánh giá trị điểm trung bình Orgogozo theo thời gian điều trị. .101
Biểu đồ 3.10. So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt theo thang điểm Orgogozo. .102


DANH MỤC ẢNH


Ảnh 2.1. Chế phẩm Thông mạch sơ lạc hoàn....................................................47
Ảnh 3.1. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................82
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (1)..............................................82
Ảnh 3.1. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................83
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (1)..............................................83
Ảnh 3.2. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................83
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (2)..............................................83
Ảnh 3.2. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................84
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (2)..............................................84
Ảnh 3.3. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................84
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (3)..............................................84
Ảnh 3.3. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................84
đến tác dụng của adrenalin trên huyết áp chó (3)..............................................84
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của TMSLH.................................................................85
Ảnh 3.4. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................86
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (4)...........................................86
Ảnh 3.4. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................86
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (4)...........................................86
Ảnh 3.5. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................86
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (5)..........................................86


Ảnh 3.5. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................87
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (5)..........................................87
Ảnh 3.6. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................87
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (6)..........................................87
Ảnh 3.6. Ảnh hưởng của TMSLH.....................................................................87
đến tác dụng của acetylcholin trên huyết áp chó (6)..........................................87


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu tính an toàn và tác dụng dược lý trên tim
mạch của TMSLH……………………………………………….55
Sơ đồ 2.2. Quy trình nghiên cứu lâm sàng của TMSLH…………………….56



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai biến mạch não (TBMN) chiếm vị trí hàng đầu trong các bệnh của
hệ thần kinh trung ương là nguyên nhân quan trọng gây tử vong và tàn tật phổ
biến ở mọi quốc gia trên thế giới [233], [79].
Trong các thể TBMN, nhồi máu não (NMN) chiếm đa số với tỷ lệ 75%
đến 80% [2016], [243]. Ở Việt Nam, theo điều tra của Lê Văn Thành tại Miền
Nam cho thấy tỷ lệ TBMN khá cao, khoảng 6.060/1.000.000 dân [545].
Những tiến bộ của y học trong thời gian gần đây đã góp phần làm giảm
tỷ lệ tử vong của TBMN, đồng nghĩa với tỷ lệ sống sót và tàn phế cũng tăng
lên dẫn đến nhu cầu điều trị phục hồi chức năng cho bệnh nhân TBMN cũng
tăng lên. Bên cạnh đó, TBMN thường liên quan rất chặt chẽ với một số yếu tố
nguy cơ như: các bệnh tim mạch, các rối loạn chuyển hoá, rối loạn đông máu...
trong đó, phổ biến nhất vẫn là tăng huyết áp và xơ vữa động mạch [13], [14],
[30]. Do vậy, hiện nay việc phối hợp đồng thời giữa điều trị phục hồi chức năng
và điều trị các yếu tố nguy cơ thường được áp dụng trong điều trị TBMN.
Y học hiện đại (YHHĐ) đã đạt được những tiến bộ to lớn về điều trị dự
phòng và phục hồi chức năng cho bệnh nhân TBMN. Y học cổ truyền
(YHCT) cũng đã có nhiều đóng góp trong việc điều trị phục hồi di chứng
TBMN. Nhiều bài thuốc cổ phương quý được ghi chép trong các y văn kinh
điển như bài Đại tần giao thang, Bổ dương hoàn ngũ thang, An cung ngưu
hoàng hoàn... được các thầy thuốc sử dụng điều trị cho bệnh nhân TBMN và

mang lại kết quả tốt [65], [76], [623]. Bên cạnh đó, những bài thuốc nghiệm
phương được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa y lý YHCT với những kết quả
nghiên cứu về tính năng, tác dụng của thuốc theo YHHĐ cũng được các thầy


2

thuốc quan tâm. Trung Quốc là nước đi đầu trong nghiên cứu các dạng bài
thuốc trên.
Bài thuốc Thông mạch sơ lạc phương đã được Học viện Trung y Thiểm
Tây nghiên cứu áp dụng điều trị cho bệnh nhân TBMN từ năm 1987 cho đến
nay và mang lại kết quả tốt [39]. Năm 2008, bài thuốc cũng đã được áp dụng
tại Khoa YHCT Bệnh viện Đa khoa Xanh - Pôn cho thấy kết quả khá khả
quan trong phục hồi chức năng vận động cho bệnh nhân. Để tăng hiệu quả
trong điều trị và dự phòng cho bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp,
đồng thời thuận tiện sử dụng cho bệnh nhân trong điều kiện tại Việt Nam, bài
thuốc được gia thêm một số vị và chuyển sang dạng viên hoàn. Chế phẩm
mới được đặt tên là Thông mạch sơ lạc hoàn (TMSLH). Theo quy định, chế
phẩm thuốc mới cần thiết được tiến hành nghiên cứu tổng thể trên cả thực
nghiệm và lâm sàng. Do đó, chúng tôitôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của thuốc thuốc “Thông
mạch sơ lạc hoàn” trong điều trị nhồi máu não sau giai đoạn cấp” với ba
mục tiêu cụ thể sau:
1- Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng trên tim mạch của thuốc TMSLH
Thông mạch sơ lạc hoàn trên động vật thực nghiệm.
2- Đánh giá tác dụng điều trị của thuốc Thông mạch sơ lạc hoàn
TMSLH kết hợp xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân nhồi máu não sau
giai đoạn cấp.
3- Theo dõi tác dụng không mong muốn của thuốc Thông mạch sơ lạc
hoànTMSLH trong điều trị bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp.



3


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH TAI BIẾN MẠCH NÃO TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1.1. Tình hình tai biến mạch não trên thế giới
Theo Bethoux, tỷ lệ mắc bệnh TBMN của các nước phương Tây ước
tính 5% đến 10% dân số [778]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới
(TCYTTG), mỗi năm có hơn 4,5 triệu người tử vong do TBMN. Riêng ở
Châu Á hàng năm tử vong do TBMN là 2,1 triệu người [2016], [243].
Tai biến mạch não đa số xảy ra ở lớp người cao tuổi và tỷ lệ tăng nhanh
theo tuổi [2016]. Trong từng độ tuổi mắc TBMN, đều thấy nam nhiều hơn nữ
[589]. Những năm gần đây, nhiều công trình nghiên cứu đã nhấn mạnh đến
TBMN ở người trẻ. Ở Nhật Bản người trẻ chiếm 2,7% trong 1.350 bệnh nhân
TBMN. Ở Pháp tỷ lệ mới mắc ở người trẻ là 10 đến 30/100.000 dân, chiếm
5% toàn bộ các loại TBMN [trích dẫn từ 42].
Theo thống kê năm 2000 cho thấy ở Hoa KỳMỹ có khoảng 700.000
người bị đột quỵ não mới mắc, trong đó có 500.000 trường hợp ca đột quỵ
não lần đầu. Dự báo đột quỵ vẫn có xu hướng tăng trong ba mươi30 năm tới:
năm 1995 có 12,8% người Mỹ trên 65 tuổi bị đột quỵ não và tới năm 2025 sẽ
có khoảng 18,7% [745], [756].
1.1.2. Tình hình tai biến mạch não ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, ở nước ta TBMN đang có chiều hướng gia
tăng, làm nhiều người tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề gây thiệt hại lớn
cho gia đình và xã hội [121], [35].

Lê Văn Thành điều tra TBMN ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2003 cho
thấy tỷ lệ hiện mắc là 6.060/1.000.000 dân, tăng hơn năm 1993 với
4.160/1.000.000 dân [545].


5

Đinh Văn Thắng theo dõi TBMN tại Bệnh viện Thanh Nhàn từ 1999
đến 2003, cho thấy năm 2003 tăng 1,58 lần so với năm 1990, tỷ lệ nữ / nam
là 1/1,75 [512].
1.2. TAI BIẾN MẠCH NÃO THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
1.2.1. Định nghĩa và phân loại tai biến mạch não
2.1.1.1. Định nghĩa
Theo Tổ chức Y tế Thế giới: “Tai biến mạch não là sự xảy ra đột ngột
các rối loạn chức năng khu trú của não, kéo dài trên 24 giờ và thường do
nguyên nhân mạch máu” [trích dẫn từ 2016].
1.2.1.2. Phân loại theo lâm sàng [243]
Tuỳ thuộc vào bản chất tổn thương, TBMN được chia thành hai thể lớn:
*Chảy máu não: là máu chảy vào nhu mô não.
Bao gồm: chảy máu trong nhu mô não; chảy máu não – tràn máu não thất thứ
phát; chảy máu não thất nguyên phát; chảy máu dưới nhện; chảy máu sau
nhồi máu.
*Nhồi máu não: xảy ra khi một mạch máu bị tắc một phần hoặc toàn
bộ, khu vực não không được nuôi dưỡng sẽ bị hoại tử, nhũn ra.
Bao gồm: huyết khối động mạch não; tắc mạch não; nhồi máu não ổ khuyết.
1.2.2. Nhồi máu não
1.2.2.1. Định nghĩa: Nhồi máu não là quá trình bệnh lý trong đó động
mạch não bị hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động
mạch não đó phân bố bị giảm trầm trọng, dẫn đến chức năng vùng não
đó bị rối loạn [trích dẫn từ 2016].

1.2.2.2. Nguyên nhân: Có 3 nguyên nhân lớn.
* Nghẽn mạch (Huyết khối – thrombosis): là tổn thương thành mạch,
làm rối loạn chức năng hệ thống đông máu, gây đông máu và/hoặc tắc động
mạch não và xảy ra ngay tại vị trí động mạch bị tổn thương. Thường liên quan


6

chặt chẽ với THAtăng huyết áp, xơ vữa động mạch, viêm động mạch và một
số nguyên nhân khác [trích dẫn từ 2016], [43], [589].
* Tắc mạch (embolism):
cCục tắc từ một mạch ở xa (từ tim, từ một mạch lớn vùng cổ) bong ra
theo đường tuần hoàn lên não đến chỗ lòng mạch nhỏ hơn sẽ nằm lại đó gây
tắc mạch.
- Tắc mạch do vữa xơ động mạch cảnh chỗ phân chia thành hành
cảnh, vữa xơ quai động mạch chủ.
- Bệnh tim: bệnh do cấu trúc của tim như tim bẩm sinh, bệnh tim mắc
phải, bệnh van tim, sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim: rung nhĩ, viêm nội
tâm mạc nhiễm khuẩn … [43], [701].
* Co thắt mạch (vasocontriction):
mMạch máu co thắt gây cản trở lưu thông dòng máu; hay gặp trong
xuất huyết dưới nhện, sau đau nửa đầu Migraine, sau sang chấn, sau sản giật...
[243], [43].
1.2.2.3. Sinh lý bệnh
Tổn thương của mô não ở sau nơi mạch máu não bị tai biến xuất hiện
phụ thuộc vào lưu lượng máu đến nuôi dưỡng. Tổn thương tại vùng tế bào
thần kinh tiếp cận với mạch máu bị tai biến sẽ nặng hơn, thường là bị hoại tử.
Vùng xung quanh nó gọi là vùng nửa tối, tại đây các tế bào thần kinh chưa
hoại tử nhưng không hoạt động, còn khả năng cứu chữa được [121].
Nhồi máu não sẽ xảy ra khi lưu lượng dòng máu não giảm xuống dưới

18 đến 20ml/100g não/phút. Trung tâm của ổ NMN là vùng hoại tử có lưu
lượng dòng máu từ 10 đến 15 ml/100g não/phút, còn xung quanh vùng này
(vùng nửa tối) có lưu lượng dòng máu là 20 đến 25 ml/100g não/phút. Ở đây


×