Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 3 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.47 KB, 28 trang )

Tuần 3
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tập đọc Kể chuyện
Chiếc áo len (2 tiết)
I . Mục đích yêu cầu:
A. tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phơng dễ
phát âm sai và viết sai do ảnh hởng của tiếng địa phơng: lạnh buốt, lất phất, phụng
phịu...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời nhân vật: lạnh buốt, ấm ơi là
ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào...
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm đợc diễn biến câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhờng nhịn, thơng
yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, học sinh biết nhập
vai kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay
đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận
xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết)


5
2
I. KIểM TRA BàI Cũ:
Kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon và
TLCH 2, 3.
Nhận xét - cho điểm
II. Bài Mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
Yêu cầu học sinh mở SGK trang 19 và
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
15
13
đọc tên chủ điểm của tuần.
? Em hiểu thế nào là Mái ấm
- Giới thiệu: Trong tuần 3,4 chúng ta
sẽ đợc học những bài tập đọc nói về
những ngời thân yêu cùng sống dới
mái nhà ấm áp của mỗi ngời. Bài tập
đọc mở đầu của chủ đề là: Chiếc áo
len.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài: Giọng tình cảm,
nhẹ nhàng. Giọng Lan, giọng Tuấn,
giọng mẹ.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: ( HS đọc 2 lần ) Hớng
dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát
âm sai và viết sai.
- Đọc từng đoạn trớc lớp: Theo dõi HS

đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và
đọc với giọng thích hợp SGV tr.72.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo
dõi, hớng dẫn các nhóm.
- 2 em đọc toàn bộ bài .

3. Hứơng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao
đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
GV gọi 1 học sinh đọc lại cả bài
? Mùa đông năm nay nh thế nào?
Vì mùa đông đến sớm và lạnh buốt
nên những chiếc áo len là vật rất cần
và đợc mọi ngời chú ý. Hãy tìm những
hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo
len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi.?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và
TLCH: Vì sao Lan dỗi mẹ?
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và

- Học sinh tự do phát biểu
Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời
nhân vật). ( 2 lần )
- Đọc nối tiếp 4 đoạn. ( đọc 2lần )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng
đoạn: đọc chú giải SGK tr.21.
- Đọc theo nhóm.
- 2 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các

đoạn 1 và 4.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4.
- 1 học sinh đọc cả lớp cùng theo dõi SGK
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
- Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt
- Chiếc áo có màu vàng rất đẹp, có dây kéo
ở giữa, có mũ để đội khi có gió lạnh hay
trời ma và rất ấm.
- Đọc thầm đoạn 2 TLCH
Vì em muốn mua một chiếc áo nh của Hoà
nhng mẹ bảo không thể mua đợc chiếc áo
đắt tiền nh vậy.
15
TLCH: Khi biết em muốn có chiếc áo
len đẹp mà mẹ không đủ tiền mua,
Tuấn nói với mẹ điều gì?
? Tuấn là ngời nh thế nào?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 và TLCH
: Vì sao Lan ân hận?
?Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong
câu chuyện này?
Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để tìm tên
khác cho câu chuyện
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 4, tổ chức
thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho

em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn
khoẻ lắm. Nếu lạnh thì Tuấn sẽ mặc nhiều
áo ở bên trong.
- Tuấn là ngời con thơng mẹ. Ngời anh biết
nhờng nhịn em.
- Đọc thầm đoạn 4. TLCH
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm.
Học sinh tự do phát biểu ý kiến
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện đ-
ợc tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện (Khoảng 0,5 tiết)
1
15
4
1. GV nêu nhiệm vụ
2. Hớng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm đợc nhiệm vụ.
- Giải thích 2 ý trong yêu cầu - SGV tr74.
b. Kể mẫu đoạn 1.
- Gợi ý để HS kể từng đoạn.
(GV có thể kể mẫu đoạn 1theo lời của
Lan SGV tr.74).
- HDHS kể lần lợt theo từng đoạn theo
gợi ý SGK tr.21.
c. Từng cặp HS tập kể.
- Theo dõi, hớng dẫn HS kể.

d. HD HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu câu hỏi: Câu chuyện trên giúp
em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho ngời thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi GV kể.
- 1 HS giỏi kể lại đoạn 1.
- Kể nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.
- Nhận xét bạn kể.
- Kể theo cặp.
- 4 HS kể phân vai.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
Toán
Tiết 11: Ôn tập về hình học
A. Mục tiêu : Giúp HS
- Ôn tập, củng cố về đờng gấp khúc và tính độ dài đờng gấp khúc, về
chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- Củng cố, nhận dạng hình vuông, hình tứ giác , hình tam giác qua bài "Đếm hình
và vẽ hình.
B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 3, 4.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra:
Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét, cho điểm

3- Bài mới:
Bài 1:
-? Đờng gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn
thẳng? Muốn tính độ dài đờng gấp khúc, ta
làm thế nào?
Bài 2: Treo bảng phụ
( HD : ghi số vào hình rồi đếm )
Bài 3: Treo bảng phụ
- Gợi ý HS kẻ theo nhiều cách khác nhau
D- Các hoạt động nối tiếp :
1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam giác,
hình chữ nhật , đờng gấp khúc
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
-Hai HS nêu.
- Hs nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86( cm)
Đáp số: 86cm
- Làm miệng
+ Hình bên có 5 hình vuông và 6 hình
tam giác
- HS chia 2 đội thi kẻ
a) Ba hình tam giác
b) Hai hình tứ giác
- HS nêu
Thể dục
Bài 5 : Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số

I. Mục tiêu
- Ôn tập : tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kĩ năng
này ở mức tơng đối chủ động.
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động
tác tơng đối đúng
- Chơi trò chơi : Tìm ngời chỉ huy. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham
gia chơi
II. Địa điểm, ph ơng tiện
Địa điểm : trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ
Phơng tiện : Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội
dung
1.Phần
mở đầu
2. Phần
cơ bản
3. Phần
kết thúc
Thời l-
ợng
3 - 5 '
22 - 25 '
3 - 5 '
Hoạt động của thầy
+ GV phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học
+ Ôn tập hợp đội hình hàng
dọc, dóng hàng, điểm số,

quay phải, quay trái, quay
phải, dàn hàng, dồn hàng
- GV đi đến các hàng uốn
nắn nhắc nhở
+ Học tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số
- GV giới thiệu làm mẫu tr-
ớc một lần
- Chơi trò chơi tìm ngời chỉ
huy ( GV nhắc tên trò chơi
và cách chơi
+ GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
+ Lớp trởng tập hợp lớp và báo cáo
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân
- Chơi trò chơi " chạy tiếp sức "
+ Lớp trởng hô cho lớp tập
- HS tập theo tổ cách tập hợp hàng
ngang
- Thi đua giữa các tổ
- HS chơi trò chơi
+ Đi thờng theo nhịp và hát
- GV cùng HS hệ thống bài
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Đạo đức
Giữ lời hứa
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Hs hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa.

- Vì sao phải giữ lời hứa.
2. Hs biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
3. Hs có thái độ quý trọng những ngời biết giữ lời hứa và không đồng tình
với những ngời hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng cỡ nhỏ.
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành.
- Gv nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
. Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu:
- Gv kể chuyện ( vừa kể vừa minh
hoạ bằng tranh )
- y/c 1 hs đọc lại truyện
- y/c hs thảo luận.
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lai bé
sau 2 năm?
+ Em bé và mọi ngời cảm thấy thế
nào trớc việc làm của bác?
+ Việc làm của bác thể hiện điều
gì?
+ Qua câu chuyện trên con có thể rút
ra điều gì?
+ Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời
đánh giá nh thế nào?
*. Giáo viên kết luận:

b. Hoạt động 2: xử lý tình huống.
- Gv chia lớp thành các nhóm giao cho
mỗi nhóm 1 tình huống.
quan tâm và yêu quý các em thiếu niên nhi đồng.
- Truyện " Chiếc vòng bạc"
- Giúp hs biết đợc thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của
việc giữ lời hứa.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc lại truyện.
+ Bác trao cho em bé chiếc vòng bạc.
+ Em bé và mọi ngời cảm động rơi nớc mắt trớc tấm
lòng của bác.
+ Bác là ngời giữ lời hứa, đã hứa là phải làm cho kì đợc.
+ Cầm phải giữ đùng lời hứa đã hứa hẹn với ngời khác.
+ Đợc mọi ngời quý trọng, tin cậy và noi theo.
+ Tình huống 1: Tâm hẹn chiều CN sang nhà tiến
giúp bạn học toán. Nhng khi tâm vừa chuẩn bị đi thì trên
ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay. Theo em bạn tâm
có thể ứng xử nh thế nào trong tình huống đó? Nếu là
tâm em chọn cách ứng xử
nào? Vì sao?
+ Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mợn
bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhng
về nhà Thanh sơ ýđể em bé nghịch làm rách truyện.
Theo em thanh có thể làm gì? Nếu là em, em chọn cách
nào?
- Hs lần lợt nêu ý kiến.
+ Tiến, Hằng sẽ không cảm thấykhông vui, không hài
- y/c cả lớp thảo luận.
+ Em có đồng tình với cách giải

quyết của các nhóm không ? Vì sao?
+ Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi
không thấy Tâm sang nhà mình học
nh đã hứa. Hằng sẽ nghĩ gì khi
Thanh không dán trả lại
lòng, không thích. Có thể mất lòng tin khi bạn không giữ
lời hứa với ngời khác
truyện và xin lỗi.
+ Cần làm gì khi không thể thực
hiện lời hứa với ngới khác
- Gv kết luận: (nh bên )
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ
- y/c hs tự liên hệ bản thân: Vừa qua
có hứa với ai điều gì không ? Có thực
hiện đợc điều đã hứa cha? vì sao?
- Em cảm thấy nh thế nào khi đã
thực hiện đợc lời hứa?
- Gv nhận xét khen ngợi đồng thời
nhắc nhở những hs cha biết giữ lời
hứa với ngời khác.
4. Củng cố dặn dò:
- Hớng dẫn thực hành.
+ Thực hiện giữ lời hứa với mọi ngời,
su tầm các tấm gơng giữ lời hứa
- Chuẩn bị bài sau.
+ Khi vì một lý do nào đó em không thể thực hiện đợc
lời hứa với ngời khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích
rõ lý do để họ hiểu và thông cảm cho ta.
- hs tự liên hệ bản thân , lần lợt nói trớc lớp.
- hs cả lớp theo dõi và nhận xét việc làm của bạn.

- Hs nêu.
Thủ công
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. .
- Gấp đợc tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích gấp hình.
II/Đồ dùng dạy học:
Dụng cụ , giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
Gớii thiệụ bài.
HĐ3: HS Thực hành.
MĐ : HS nắm đợc cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS nêu cách gấp tàu thuỷ hai ống
khói.
Bớc 1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông..
Bớc 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đờng dấu gấp giữa
HS trả lời.
Bớc 1 : Gấp, cắt tờ giấy
hình vuông..
Bớc 2 : Gấp lấy điểm
hình vuông :
Bớc 3 :Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
GV nhận xét, chốt lại nội dung.
Cho HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói.
GV quan sát giúp đỡ.
Yêu cầu HS trng bày sản phẩm .
GV gợi ý cho HS tự trình bày:

GV nhận xét việc HS làm.
GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
giữa và hai đờng dấu
gấp giữa hình vuông :
.
Bớc 3 :Gấp thành tàu
thuỷ hai ống khói.
HS trả lời lớp nhận xét.
HS thực hành gấp tàu
thuỷ hai ống khói
HS trng bày sản phẩm.
Nhận xét bình chọn bài
đúng đẹp.
IV/ Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị giấy cho tiết sau.
chính tả
Nghe - viết: Chiếc áo len
Phân biệt ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len (63 chữ).
- Làm các bài tập chính tả cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
(tr/ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã)
2. Ôn bảng chữ
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào chỗ trống trong bảng chữ (học thêm tên
chữ do 2 chữ cái ghép lại: kh).
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3 hoặc 4 băng giấy (hoặc bảng lớp viết 2 lần) nội dung BT2.
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.

- Vở Bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thờ
i

Nội dung dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
1
20
7
I.kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: ngày sinh, xinh xẻo, xào
rau, sà xuống...
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung bài:
Vì sao Lan ân hận?
- Hớng dẫn HS nhận xét:
Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
Lời Lan muốn nói với mẹ đợc đặt trong
dấu câu gì?
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả mỗi cụm từ hoặc câu
đọc 2 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.

2.3. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
3.1. Bài tập 2a:
- Nêu yêu cầu của bài - Chốt lại lời giải
đúng.
- Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ
3.2. Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- 2HS đọc lại.
- Vì em dã làm cho mẹ phảI buồn, làm
anh phảI nhờng phần của mình cho em
- Các chữ đàu đoạn, đàu câu,tên riêng của
bài
- Dấu hai chấm
- HS đọc và viết tiếng khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 2, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm nháp.
2
- Chốt lại lời giải đúng.
- Xoá những chữ đã viết ở cột 2.
- Xoá hết bảng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học thuộc (theo đúng thứ tự)
tên của 19 chữ đã học.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Cả lớp làm vở BT.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vở BT.
- Một số HS lên chữa bài ở bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- HS nhìn cột 3 đọc lại 9 chữ và tên chữ.
- Thi đọc thuộc lòng (cá nhân, nhóm).
Toán
Tiết 12: Ôn tập về giải toán
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn
- Giới thiệu, bổ sung bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị ( tìm phần
nhiều hơn hoặc ít hơn )
B- Đồ dùng dạy học:
GV : Hình vẽ 12 quả cam ( nh bài 3 )
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
2- Kiểm tra: Nêu cách tính chu vi tam
giác, tứ giác?
3- Bài mới:
Bài 1:
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Muốn tìm số cây đội Hai ta làm ntn?
Bài 2: ( HD tơng tự bài 1)

-Chấm-chữa bài
Bài 3:
a-Treo hình vẽ và HD HS :
?Hàng trên có mấy quả cam?
?Hàng dới có mấy quả cam?
?Hàng trên nhiều hơn hàng dới mấy quả
cam? Vì sao?
b-Tơng tự:
Bài 4:
- Đọc đề? Tóm tắt?- Bài tập yêu cầu gì?
- Bài tập hỏi gì?
HD: "Nhẹ hơn" coi nh là "ít hơn"
D- Các hoạt động nối tiếp :
1.Củng cố: Nêu cách giải bài toán hơn
kém nhau một số đơn vị
2. Dặn dò: Ôn lại bài
HĐ của trò
-Hai HS nêu.
- Làm phiếu HT- 1 Hs chữa bài
Bài giải
Số cây đội Hai trồng đợc là:
230 + 90 = 320( cây)
Đáp số: 320 cây
- Làm vở- 1 HS chữa bài
- 7 quả cam
- 5 quả cam
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng
dới là:
7 - 5 = 2( quả)

Đáp số: 2 quả
- Làm vở
Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
50 - 35 =15( kg)
Đáp số: 15 kg
Thứ t ngày tháng năm 2009
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ HS địa phơng dễ phát âm sai và viết
sai: lặng, lim dim...

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×