Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

CHUYÊN đề dạy PHỤ đạo HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 61 trang )


PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (DẠY PHỤ ĐẠO )
Môn: VẬT LÍ

(2 Tiết/Tuần)

Lớp: 11

Ban: Cơ bản

(Áp dụng từ năm học 2019 - 2020, dành cho học sinh Khá - Giỏi; TB; Yếu - Kém)
Học kì
Học kì I
Học kì II

Số tuần
17
16

Số tiết (Phân môn cơ bản)
34
32

Phân phối chương trình chi tiết.
Học kì 1: 17 tuần = 34 tiết
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.
Tuần
1

Tiết
Nội dung


1
Hệ thống hoá kiến thức về định luật Cu lông, định luật bảo toàn điện tích.
2
Bài tập định luật cu-lông và định luật bảo toàn điện tích.
2
3,4
Các dạng bài tập định luật Cu Lông
3
5,6
Điện trường và cường độ điện trường.
4
7
Ôn lý thuyết về công của lực điện. Hiệu điện thế.
8
Bài tập về công của lực điện. Hiệu điện thế.
5
9,10
Bài tập về tụ điện.
6
11,12
Làm bài kiểm tra ,chữa bài kiểm tra chương 1
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
7
8

13,14
Dòng điện không đổi. nguồn điện.
15
Hệ thống hoá kiến thức về công suất, định luật ôm đối với toàn mạch.
16

Bài tập
9
17,18
Định luật ôm cho các loại đoạn mạch.
10
19,20
Bài tập
11
21,22
Ghép nguồn thành bộ. Bài tập.
12
23,24
Làm bài kiểm tra ,chữa bài kiểm tra chương 2
Chương III.DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG.
13
14
15
16
17

25
26
27
28
29,30
31,32
33,34

Dòng điện trong kim loại
Dòng điện trong chất điện phân.

Dòng điện trong chất khí
Dòng điện trong bán dẫn
Ôn tập thi học kỳ I
Ôn tập thi học kỳ I
Làm bài kiểm tra học kỳ I

Học kì 2: 16 tuần = 32 tiết
Chương IV. TỪ TRƯỜNG


20
35,36
Ôn tập kiến thức về từ trường, cách xác định lực từ đã học
21
37,38
Hệ thông hoá Lực từ, từ trường trong các dạng đoạn mạch khác nhau
22
39,40
Bài Tập
23
41,42
Bài tập lực Lorence.
24
43,44
Làm bài kiểm tra ,chữa bài kiểm tra chương IV
Chương V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
25
45,46
Từ thông, cảm ứng điện từ.
26

47,48
Suất điện động cảm ứng
27
49,50
Tự cảm
28
51,52
Ôn tập làm bài kiểm tra 2 chương IV,V
Chương VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.
29
53,54
Khúc xạ ánh sáng.Phản xạ toàn phần
30
55,56
Bài tập
Chương VII. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC.
25
26
27
28
35

57,58
59,60
61,62
63,64
65,66

Ôn tập lý thuyết Lăng kính. Thấu kính mỏng
Bài tập thấu kính

Mắt ,Bài tập về mắt
Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn.
Làm bài kiểm tra 2 chương VI,VII

Mục lục


CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG.........................................................................1
CHỦ ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG...........................................................1
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................1
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.............................................................................................1
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN.....................................................................................................3
CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.................13
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:..............................................................................................13
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:..........................................................................................14
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG................................................................................................16
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...............................................................................................16
II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM............................................................................................17
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN...................................................................................................19
CHỦ ĐỀ 4 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ...............................27
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:..............................................................................................27
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................28
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN...................................................................................................30
CHU ĐỀ 5 TỤ ĐIỆN.............................................................................................................32
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...............................................................................................32
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................33
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN...................................................................................................34
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI............................................................................35
CHỦ ĐỀ 1: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN...................................................35
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...............................................................................................35

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................36
CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN..................................................................38
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...............................................................................................38
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................39
CHỦ ĐỀ 3: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH.....................................................41
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT...............................................................................................41
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................42
III.BÀI TẬP TỰ LUẬN....................................................................................................45
CHỦ ĐỀ 4: MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ...................................................................48


I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT................................................................................................48
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................48
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN...................................................................................................49
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG...........................................51
CHỦ ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI...................................................................51
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................51
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................51
III. PHẦN TỰ LUẬN........................................................................................................52
CHỦ ĐỀ 2. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN....................................................52
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................52
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................53
II PHẦN TỰ LUẬN..........................................................................................................55
CHỦ ĐỀ 3. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ...................................................................55
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................55
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM...........................................................................................56
CHỦ ĐỀ 4. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN........................................................57
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................57
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM..........................................................................................57



CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO

HỌC KỲ I

VẬT LÝ 11

CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hai loại điện tích: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện
tích âm. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
2. Định luật Cu-lông:
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương
trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích
độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
chúng. Lực đó được gọi là lực Culông hay lực tĩnh điện:
Công thức:

Với k = 9.109 Nm2/C2; q1, q2 là điện tích, đơn vị là Culông (C); r là khoảng cách giữa hai điện tích (m).
3. Hằng số điện môi:
Điện môi là môi trường cách điện. Hằng số điện môi (ε) đặc trưng cho tính cách điện của chất cách điện.
Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi ε lần so với khi
đặt nó trong chân không, ε luôn ≥ 1 (ε của không khí ≈ chân không = 1).

Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi:
.
+ Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
Có điểm đặt trên mỗi điện tích;
Có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích;

Có chiều: đẩy nhau nếu cùng dấu, hút nhau nếu trái dấu;
9.109 | q1q2 |
 .r 2
Có độ lớn: F =
.
Trong đó: k = 9.109N.m2/C2.
q, q: độ lớn hai điện tích (C )
r: khoảng cách hai điện tích (m)
: hằng số điện môi . Trong chân không và không khí =1
+ Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm:








F  F1  F2  ...  Fn

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không
đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương.
B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau.
D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 2. Khi nói về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai ?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.


Trang:1


B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 3. Chọn phát biểu sai?
A. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
B. Các điện tích có thể hút nhau hoặc đẩy nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ nhiễm điện đặt xa nhau thì có thể coi chúng là các điện tích điểm.
D. Khi hút nhau các điện tích sẽ dịch chuyển lại gần nhau.
Câu 4. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 > 0.
B. q1< 0 và q2 < 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1.q2 < 0.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân
không?
A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
B. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
Câu 6. Công thức của định luật Culông là
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách xa nhau 5cm. Nếu một điện tích được thay bằng –q, để lực
tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng
A. 2,5cm

B. 5cm
C. 10cm
D. 20cm
Câu 8. Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa
chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 8 lần.
D. không đổi.
Câu 9. Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10 -5N. Để lực hút
giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 1cm
B. 8cm
C. 16cm
D. 2cm
-9
-9
Câu 10. Hai điện tích điểm q1= 2.10 C; q2= 4.10 C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa
chúng có độ lớn
A. 8.10-5N
B. 9.10-5N
C. 8.10-9N
D. 9.10-6N
Câu 11. Hai điện tích điểm q1 = 10-9C và q2 = -2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10 -5N khi đặt trong
không khí. Khoảng cách giữa chúng là
A. 3cm
B. 4cm
C. 3 2 cm
D. 4 2 cm
Câu 12. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 4cm. Lực đẩy tĩnh điện

giữa chúng là F = 10-5N. Độ lớn mỗi điện tích là
q 1,3.10  9 C
q 2.10  9 C
q 2,5.10  9 C
q 2.10  8 C
A.
B.
C.
D.
Câu 13. Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa
chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng
giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban dầu trong không khí, phải đặt chúng trong
dầu cách nhau
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Câu 14. Hai điện tích q1= 4.10-8C và q2= - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4cm trong
không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 0N
B. 0,36N
C. 36N
D. 0,09N
Câu 15. Cho hai điện tích điểm q 1,q2 có độ lớn bằng nhau và cùng dấu, đặt trong không khí và cách nhau
một khoảng r. Đặt điện tích điểm q 3 tại trung điểm đoạn thẳng nối hai điện tích q 1,q2. Lực tác dụng lên điện
tích q3 là
Page 2 of 63


q1q 2

r2
A.
B.
C.
D. F = 0
Câu 16. Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí.
Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
A. 6,75.10-4N
B. 1,125. 10-3N
C. 5,625. 10-4N
D. 3,375.10-4N
Câu 17*. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a=0,15m có ba điện tích q A = 2C; qB = 8C; qc =
- 8C. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn
A. F = 6,4N và hướng song song với BC
B. F = 5,9N và hướng song song với BC
C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC
D. F = 6,4N và hướng song song với AB
Câu 18*. Có hai điện tích q1= 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách
nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q 3= 2.10-6 C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng
4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là
A. 14,40N
B. 17,28 N
C. 20,36 N
D. 28,80N
F  4k

III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm
Phương pháp : Áp dụng định luật Cu – lông.
- Phương , chiều , điểm đặt của lực ( như hình vẽ)

9.10 9. | q1 .q 2 |
 .r 2
- Độ lớn : F =
- Chiều của lực dựa vào dấu của hai điện tích : hai điện tích cùng dấu : lực đẩy ; hai điện tích trái
dấu : lực hút - Hai điện tích có độ lớn bằng nhau thì: |q1| = |q2|
- Hai điện tích có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu thì: q1 = -q2
- Hai điện tích bằng nhau thì: q1 = q2
- Hai điện tích cùng dấu: q1q2 > 0 → |q1q2| = q1q2.
- Hai điện tích trái dấu: q1q2 < 0 → |q1q2| = -q1q2.

Bài tập áp dụng:
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C, q2 = -10-8 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực
tương tác giữa chúng?
Hướng dẫn:
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 và q2 là F→12 và F→21 có:
+ Phương là đường thẳng nối hai điện tích điểm.
+ Chiều là lực hút
+ Độ
lớn = 4,5.10-5 N.
Bài 2: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10 -3 N.
Nếu khoảng cách đó mà đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10-3 N.
a. Xác định hằng số điện môi.
b. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện tích khi
đặt trong không khí thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu? Biết khoảng cách giữa hai điện tích
này trong không khí là 20 cm.
Page 3 of 63


Hướng dẫn:
a. Ta có biểu thức lực tương tác giữa hai điện

tích trong không khí và trong điện môi được xác
định bởi

b. Để lực tương tác
giữa
hai điện tích khi đặt
trong điện môi bằng lực tương tác giữa hai điện
tích khi ta đặt trong không khí thì khoảng cách
giữa hai điện tích bây giờ là r'

Bài 3: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác
giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau 8 cm thì lực
tương tác giữa chúng vẫn là 10 N. Tính độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Hướng dẫn:
+ Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong không khí

+ Khi đặt trong điện môi mà lực tương tác vẫn không đổi nên ta có:
Bài 4: Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là
q1 = -3,2.10-7 C, q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm.
a. Xác định số electron thừa và thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác giữa chúng.
b. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả
cầu đó.
Hướng dẫn:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là lực
hút, có độ lớn
a. Số electron thừa ở quả cầu A là
2.1012 electron
=48.10-3N.
Số electron thiếu ở quả cầu
1,5.1012 electron


B là =

b. Lực tương tác giữa chúng bây giờ
là lực hút = 10-3 N.

Dạng 2: Tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích.
Phương pháp : Dùng nguyên lý chồng chất lực điện.
- Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác








: F  F1  F2  ...  Fn

uu
r uur uu
r uur
F
F
F
F
1
2
- Biểu diễn các các lực , , 3 … n bằng các vecto , gốc tại điểm ta xét .
- Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành .

- Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.
*Các trường hợp đăc biệt:

Page 4 of 63


r
r
F1 ��F2 � F  F1  F2 .
r
r
F1 ��F2 � F  F1  F2 .
r
r
E1  E2 � F  F12  F22
r r
(F1 , F2 )   � F  F12  F22  2 F1 F2 cos

Bài tập áp dụng:
Bài 1: Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = - 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác
định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu:
a) CA = 4cm, CB = 2cm
b) CA = 4cm, CB = 10cm
c) CA = CB = 5cm
Hướng dẫn:
Điện tích q3 sẽ chịu hai lực tác dụng của q 1 và
q2 là F→1 và F→2.
Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F→ = F→1 + F→2
a) Trường hợp 1: CA = 4cm, CB = 2cm
Vì AC + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB.

q1, q3 cùng dấu nên F→1 là lực đẩy
q2, q3 trái dấu nên F→2 là lực hút.
Trên hình vẽ, ta thấy F→1 và F→2 cùng chiều.
Vậy: F→ cùng chiều F→1, F→2 (hướng từ C đến B).
Độ lớn:

b) Trường hợp 2: CA = 4cm, CB = 10cm
Vì CB – CA = AB nên C nằm trên đường AB,
ngoài khoảng AB, về phía A.
Ta có:

Theo hình vẽ, ta thấy F→1 và F→2 ngược chiều, F→1 > F→2.
Vậy:
+ F→ cùng chiều F→1 (hướng xảy ra A, B)
+ Độ lớn F = F1 – F2 = 30,24.10-3N
Page 5 of 63


c) Trường hợp 3: Vì C cách đều A, B nên C nằm trên đường
trung trực của đoạn AB.
Ta có:

Vì F1 = F2 nên F→ nằm trên phân giác góc (F→1; F→2).
⇒ F→ ⊥ CH(phân giác của hai góc kề bù) ⇒ F→ // AB
Nên:

Vậy: F→ có phương song song với AB, chiều hướng từ A đến B, độ lớn F = 27,65.10-3N.
Bài 2: Ba điện tích điểm q1 = -10-7 C, q2 = 5.10-8 C, q3 = 4.10-8 C lần lượt tại A, B, C trong không
khí. Biết AB = 5 cm, BC = 1 cm, AC = 4 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Hướng dẫn:

Trong một tam giác tổng hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại nên dễ thấy A, B, C phải thẳng
hàng.
Lực tác dụng lên điện tích q1
+ Gọi lần lượt là lực do điện tích q2 và q3 tác dụng lên q1
+ Ta có:

+ Lực F→2, F→3 được biểu diễn như hình
+ Gọi F→ là lực tổng hợp do q2 và q3 tác
dụng lên q1. Ta có: F→ = F→2 + F→3
+ Vì F→2, F→3 cùng phương cùng chiều nên ta có: F = F2 + F3 = 0,0405 N
Lực tác dụng lên điện tích q2
+ Gọi F→1, F→3 lần lượt là lực do điện tích q1 và q3 tác dụng lên q2

+ Ta có:
Page 6 of 63


+ Lực F→1, F→3 được biểu diễn như hình
+ Gọi F→ là lực tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1. Ta có: F→ = F→1 + F→3
+ Vì F→1, F→3 cùng phương, ngược chiều nên ta có: F = F3 – F1 = 0,162 N
Lực tác dụng lên điện tích q3
+ Gọi F→1, F→2 lần lượt là lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3

+ Ta có:
+ Lực F→1, F→2 được biểu diễn như hình
+ Gọi F→ là lực tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q3. Ta có: F→ = F→1 + F→2
+ Vì F→1, F→2 cùng phương cùng chiều nên ta có: F = F1 + F2 = 0,2025 N
Bài 3: Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8C, q2 = –4.10-8C, q3 = 5.10-8C đặt trong không khí tại ba đỉnh
ABC của một tam giác đều, cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
Hướng dẫn:


Vậy: Vectơ lực tác dụng lên q3 có:
+ điểm đặt: tại C.
+ phương: song song với AB.
+ chiều: từ A đến B.
+ độ lớn: F3 = 45.10-3N.
Bài 4*: Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại 3 đỉnh của tam giác đều ABC
cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q0 = 6.10-9 C đặt tại tâm O của tam giác.
Hướng dẫn:

Page 7 of 63


Gọi F→1, F→2, F→3 lần lượt là lực do điện tích q1, q2 và q3 tác
dụng lên q0
+ Khoảng cách từ các điện tích đến tâm O:

+ Lực tác dụng F→1, F→2, F→3 được biểu diễn như hình
+ Gọi F→ là lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0:

Suy ra:
+ Vì tam giác ABC đều nên F→23 ↑ ↑ F→1, nên: F = F1 + F23 = 7,2.10-4 N
+ Vậy lực tổng hợp F→ có phương AO có chiều từ A đến O, độ lớn 7,2.10-4
Bài 5*: Hai điện tích điểm q1 = 3.10-8 C, q2 = 2.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không,
AB = 5 cm. Điện tích q 0 = -2.10-8 C đặt tại M, MA = 4 cm, MB = 3 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác
dụng lên q0.
Hướng dẫn:
+ Nhận thấy AB2 = AM2 + MB2 → tam giác AMB vuông tại
+ Gọi F→1, F→2 lần lượt là lực do điện tích q 1 và q2 tác
dụng lên q0

+ Ta có:

M

+ Vậy lực tổng hợp F→ tác dụng lên q0 có điểm đặt tại C, phương tạo với F→2 một góc φ ≈ 40°
và độ lớn F = 5,234.10-3 N.

Page 8 of 63


Dạng 3. Sự cân bằng của một điện tích
- Khi một điện tích q đứng yên thì hợp lực tác dụng lên q sẽ bằng

0:
- Dạng này có 2 loại:
+ Loại bài chỉ có lực điện.
+ Loại bài có thêm các lực cơ học (Trọng lực: P = mg (luôn hướng xuống), Lực căng dây T, Lực
đàn hồi của lò xo: F = k.Δℓ = k(ℓ - ℓo)).

Bài tập áp dụng:
Bài 1: Hai điện tích q1 = –2.10-8C, q2 = 1,8.10-7C đặt trong không khí tại A và B, AB = ℓ = 8cm.
Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi:
a) C ở đâu để q3 nằm cân bằng?
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng.
Hiển thị lời giải
a) Vị trí của C để q3 nằm cân bằng
– Các lực điện tác dụng lên q3: F→13, F→23.
– Để q3 nằm cân bằng thì: F→13 + F→23 = 0 ⇒ F→13 = - F→23 ⇒ F→13, F→23 cùng phương,
ngược chiều và cùng độ lớn:


.

Từ đó:
+ C nằm trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, về phía A.
+ BC = 3AC = 3(BC – AB)

Vậy: Phải đặt q3 tại C, với AC = 4cm; BC = 12cm thì q3 sẽ nằm cân bằng.
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng
– Để q1 và q2 cũng cân bằng thì:

Page 9 of 63


Vì q1 < 0; q2 > 0 ⇒ q3 & 0: q3 = 0,45.10-7 C.
Vậy: Để q1 và q2 cũng cân bằng thì q3 = +0,45.10-7 C.
Bài 2: Hai điện tích q1 = 2.10-8C và q2 = -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí. AB = 8cm. Một
điện tích q3 đặt tại C.
a. C ở đâu để q3 cân bằng.
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng (hệ điện tích cân bằng).
Hướng dẫn:
a. + Gọi F→13, F→23 lần lượt là lực do q1, q2 tác dụng lên q3
- Để q3 cân bằng: F→3 = F→13 + F→23 = 0 ⇒ F→13 = -F→23 ⇒ điểm C phải thuộc AB
+ Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên C nằm ngoài AB và gần phía A.
+ Độ lớn:
(1)
Ta lại có: CB - CA = AB = 8cm (2).
Từ (1) và (2)
Dấu và độ lớn của q3 tùy ý.
b. Hệ cân bằng
+ Gọi F→21, F→31 lần lượt là lực do q2, q3 tác dụng lên q1

- Để q1 cân bằng: F→1 = F→21 + F→31 = 0 ⇒ F→21 = -F→31 ⇒ F→21 ↑ ↓ F→31 (3)
+ Vì q1 > 0 và q2 < 0 nên F→21 ↑ ↑ AB→ (4)
+ Ta lại có: AC→ ↑ ↓ AB→ (5)
Từ (3) , (4) và (5) ta ⇒ F→31 ↑ ↑ AC→ ⇒ q1q3 < 0 ⇒ q3 < 0
+ Độ lớn:

- Vì
⇒ F→32 + F→12 = 0 ⇒ điện tích q2 cũng cân bằng
Chú ý: Nếu hệ gồm n điện tích có (n - 1) điện tích cân bằng thì hệ đó cân bằng.
Bài 3*: Tại ba đỉnh của một tam giác đều trong không khí, đặt 3 điện tích giống nhau q 1 = q2 =
q3 = q = 6.10-7C. Hỏi phải đặt điện tích q0 tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ điện tích cân bằng?
Hướng dẫn:

Page 10 of 63


- Xét điều kiện cân bằng của q3:

- Trong đó F3 có phương là đường phân giác góc C, lại
có F→03 ↑ ↓ F→3 nên q0 nằm trên phân giác góc C.
- Tương tự, q0 cũng thuộc phân giác các góc A và B. Vậy q0 tại trọng tâm G của ABC.
- Vì F→03 ↑ ↓ F→3 nên F→03 hướng về phía G, hay là lực hút nên q0 < 0.
- Độ lớn:

Bài 4**: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại có khối lượng m = 5 g, được treo vào cùng
một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hải quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả
cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính độ lớn điện tích mà
ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 (m/s2).
Hướng dẫn:
(1)

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: trọng lực P→, lực căng dây T→,
lực
tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện) F→ giữa hai quả cầu.
+ Khi quả cầu cân bằng ta có: T→ + P→ + F→ = 0
⇔ T→ + R→ = 0
⇒ R→ cùng phương, ngược chiều với T→ ⇒ α = 30°
Ta có: tan30° = F/P
⇒ F = Ptan30° = mgtan30° = 0,029N

+ Mà:
+ Vậy tổng độ lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là: Q = 2|q| = 3,58.10-7 C
Bài 5**: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài.
Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng
cách nhau r = 6,35 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách r/ giữa hai quả cầu sau
khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc
cân bằng. Lấy
Hướng dẫn:

.

Page 11 of 63


Các lực tác dụng lên mỗi quả cầu gồm: trọng
lực P→, lực tương tác tĩnh điện F→ và lực căng
của dây treo T→.

Page 12 of 63



+ Giả sử ta chạm tay vào quả 1, kết quả sau
đó quả cầu 1 sẽ mất điện tích, lúc đó giữa hai
quả cầu không còn lực tương tác nên chúng sẽ
trở về vị trị dây treo thẳng đứng. Khi chúng vừa
chạm nhau thì điện tích của quả 2 sẽ truyền sang
quả 1 và lúc này điện tích mỗi quả sẽ là:

(2)
+ Từ (1) và (2) ta có:

Bài 6**: Hai quả cầu cùng khối lượng m, tích điện giống nhau q, được nối với nhau bằng lò xo nhẹ cách
điện, độ cứng K, chiều dài tự nhiên l0. Một sợi dây chỉ mảnh, nhẹ, cách điện, không dãn, có chiều dài 2L,
mỗi đầu sợi dây được gắn với một quả cầu. Cho điểm giữa (trung điểm) của sợi dây chỉ chuyển động
thẳng đứng lên với gia tốc a = g/2 thì lò xo có chiều dài l (với l0 < l < 2L). Tính q.
Hướng dẫn:
Trong hệ quy chiếu quán tính gắn với quả cầu,
hệ cân bằng.
+ Lò xo dãn nên lực đàn hồi hướng vào trong
lò xo.
+ Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn
như hình

Page 13 of 63


CHỦ ĐỀ 2: THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
- Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
+ Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm.
+ Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.

+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và notron không mang điện.
- Đặc điểm của electron và proton
+ Electron: me = 9,1.10-31 kg; điện tích – 1,6.10-19 C.
+ Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích + 1,6.10-19 C.
- Trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hòa về điện.
- Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ vật này sang vật khác.
- Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số điện tích là không đổi.
+ Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.
+ Nếu nguyên tử mất bớt electron thì trở thành ion dương; nếu nguyên tử nhận thêm electron thì trở thành
ion âm.
+ Khối lượng electron rất nhỏ nên độ linh động của electron rất lớn. Vì vậy electron dễ dàng bứt khỏi
nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm các vật bị nhiễm điện.
+ Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
+ Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện (điện môi) là vật chứa rất ít điện tích tự do.
5. Định luật bảo toàn điện tích
+ Một hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác thì, tổng đại số các điện tích
trong hệ là một hằng số.
+ Khi cho hai vật tích điện q1 và q2 tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của chúng sẽ bằng nhau
q1  q 2
/
2 .
và là q 1 = q=
Chú ý:
a) Điện tích điểm : là vật mà kích thước các vật chứa điện tích rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
-Công thức trên còn áp dụng được cho trường hợp các quả cầu đồng chất , khi đó ta coi r là khoảng
cách giữa tâm hai quả cầu.
2. Điện tích q của một vật tích điện:
+ Vật thiếu electron (tích điện dương): q = + n.e
+ Vật thừa electron (tích điện âm):
q = – n.e

Với: : là điện tích nguyên tố.
n : số hạt electron bị thừa hoặc thiếu.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
Page 14 of 63


C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 3. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật
chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ
vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.

B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 8. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng.
B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.
D. vật phải mang điện tích.
Câu 9. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.
B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật.
D. các điện tích bị mất đi.
Câu 10. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Câu 11. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho
chúng tiếp xúc nhau vào nhau rồi tách ra thì chúng sẽ:

A. luôn luôn đẩy nhau.
B. luôn luôn hút nhau.
C. có thể hút hoặc đẩy nhau tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
D. không có cơ sở để kết luận

Page 15 of 63


Câu 12. Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai
quảcầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực
tác dụng làm dây hai treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là:
A. Bằng nhau.

B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.

C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.
Câu 13. Có hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q 1 và q2 có độ lớn như nhau ( ), đưa chúng lại
gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích:
A. q = q1

B. q = 0

C. q = 2 q1

D. q = ½ q1.

Câu 14.Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách
chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = (q1 - q2 )/2


B. q = q1 + q2

C. q = (q1 + q2 )/2

D. q = q1 - q2

CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TRƯỜNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Điện trường: là không gian bao quanh các điện tích và gắn liền với các điện tích. Điện trường tác dụng
lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường E
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó về
phương diện tác dụng lực lên một điện tích q đặt trong nó:
Đơn vị: E (V/m)
q > 0 : cùng phương, cùng chiều với .
q < 0 : cùng phương, ngược chiều với.
r
3. Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
- Chiều:
Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0
�N .m 2 �
Q
Ek 2
� 2 �
9
�C �


.
r
- Độ lớn:
k = 9.10
- Biểu diễn:
r
r
r
EM
M
r
EM
M
q >0 0
q<0
4. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử có các điện tích q1, q2,…..,qn gây ra tại M các vector cường
độ điện trường thì vector cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích trên gây ra tuân theo nguyên lý
chồng chất điện trường.
Page 16 of 63


5. Đường sức điện
- Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại
điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.
- Hình dạng đường sức của 1 số điện trường:

- Đặc điểm của đường sức điện:
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc

tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại
điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó
6. Điện trường đều

Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi
điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song khép kín,
cách đều .
II.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường dẫn điện.
D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong
nó.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Page 17 of 63


D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn
cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
Câu 4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.
B. V.m.
C. V/m.
D. V.m2.
Câu 6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 8. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 2 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
B. tăng 4 lần.
Câu 9. Véc tơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q > 0 gây ra thì:
A. luôn hướng về Q.
B. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn thay đổi theo thời gian.
C. luôn hướng xa Q.
D. tại mọi điểm trong điện trường độ lớn là hằng số.
Câu 10 Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.

B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 11. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 12. Quả cầu nhỏ mang điện tích 1nC đặt trong môi trường có   2 . Cường độ điện trường tại 1 điểm
cách nó 3cm là:
A. 104V/m.
B. 105V/m.
C. 5.103V/m.
D. 5.103V/m.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 13. Một điện tích điểm q đặt trong môi trường đồng tính có hằng số điện môi 2,5. Tại điểm M cách q
một đoạn 4cm vec tơ cường độ điện trường do điện tích đó gây ra có độ lớn 9.10 5V/m và hướng về phía q.
Ta có:
A. q = -4  C .
B. q = 4  C .
C. q = -0,4  C .
D. q = 0,4  C .
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 14. Đặt một điện tích thử -1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải.
Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là:
A. 1000 V/m, từ trái sang phải.
B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải.

D. 1 V/m, từ phải sang trái.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 15. Một điện tích 1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại điểm cách nó 1m có độ lớn và
hướng là:
Page 18 of 63


A. 9000 V/m, hướng về phía nó.
B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
9
C. 9.10 V/m, hướng về phía nó.
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 16. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000
V/m theo chiều từ phải sang trái. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích
điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là:
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải.
B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 17. Tại điểm có 2 cường độ điện trường thành phần cùng phương ngược chiều với nhau và có độ lớn
là 3000V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là:
A. 1000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.

…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 18. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng cùng dấu cách nhau 2 m.
Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là:
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1: Xác định cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm

Phương pháp:
Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra có:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét;
+ Phương: Trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm đang xét;
+ Chiều:
Hướng ra xa Q nếu Q > 0 và hướng về Q nếu Q < 0;
+ Độ lớn:
E = k, trong đó k = 9.109Nm2C-2.

Bài tập áp dụng:
Bài 1: Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10 -8 C
một khoảng 3 cm.
Hướng dẫn:
+ q > 0 nên véctơ E có gốc đặt tại M, chiều đi ra xa điện tích q

+ Độ lớn
V/m.

Bài 2: Một điện tích q trong nước (ε = 81) gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 26 cm một
điện trường E = 1,5.104 V/m. Hỏi tại điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện
trường bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:

Page 19 of 63


Do
→ EM ≈ 3,5.104 V/m.
Bài 3: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của
cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b. Nếu đặt tại M một điện tích q 0 = -10-2C thì lực điện tác dụng lên nó có độ lớn là bao nhiêu? Xác định
phương chiều của lực này.
Hướng dẫn:
a. Ta có:

⇒ EM = 16 V/m
b. Lực điện do điện trường tác dụng lên điện tích q0 đặt tại M là:
F = |q0|E = 0,16 N, ngược hướng với véctơ E.
Bài 4: Một electron có q = -1,6.10-19 C và khối lượng của nó bằng 9,1.10 -31 kg. Xác định độ lớn gia tốc a
mà e thu được khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m.
Hướng dẫn:
Ta có: F = |q|E = ma → a =
= 1,785.10-3 m/s2.
Dạng 2: Xác định lực điện trường tác dụng lên một điện tích trong điện trường
Phương pháp:
Lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường:
có:

+ Điểm đặt: tại điểm đặt điện tích q;
+ Phương: trùng phương với vector cường độ điện trường ;
+Chiều: Cùng chiều với nếu q > 0 và ngược chiều với nếu q <0;
+ Độ lớn: F =

Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của
cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b. Nếu đặt tại M một điện tích q0 = -10-2C thì lực điện tác dụng lên nó có độ lớn là bao nhiêu? Xác định
phương chiều của lực này.
Page 20 of 63


×