Kiểm tra bài cu
Chứng minh: AB = AC
A
Giải
Xét hai tam giác vuông
AHB và AHC có:
BH = CH (gt)
AH là cạnh chung
B
H
C
ΔAHB = ΔAHC
(Hai cạnh góc vuông bằng nhau)
AB = AC (hai cạnh tương ứng)
Tiết 35: §6 Tam giác cân
1. Định nghĩa:
A
Góc ở đỉnh
Cạnh bên
Tam giác cân là tam giác
có hai cạnh bằng nhau.
Góc ở đáy
B
Cạnh đáy
C
Δ ABC
= AC
AB ,có:
AC:AB
Cạnh
bên
=> Δ ABC cân tại A
BC: cạnh đáy
B, C: góc ở đáy
A: góc ở đỉnh
Tiết 35: §6 Tam giác cân
Hãy nêu cách vẽ
tam giác cân ?
A
•
B
C
Tìm các tam giác trên hình 112. Kể tên các cạnh bên,
cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân?
H
4
A
Yêu cầu: Học sinh hoạt
động theo nhóm, trong
thời gian 3 phút.
D
2
2
2
B
E
2
Hình 112
C
Tìm các tam giác trên hình 112. Kể tên các cạnh bên,
cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân?
H
Giải
* ΔADE cân tại A
AD, AE là các cạnh bên
DE là cạnh đáy
4
A
D
D, E là góc ở đáy
A là góc ở đỉnh
2
2
E
2
B
2
C
* ΔABC cân tại A
AB, AC là các cạnh bên
BC là cạnh đáy
* ΔAHC cân tại A
AH, AC là các cạnh bên
HC là cạnh đáy
B, C là góc ở đáy
H, C là góc ở đáy
A là góc ở đỉnh
A là góc ở đỉnh
Cho ΔABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC
ở D (h.113). Hãy so sánh ABD và ACD.
A
Giải
Xét hai tam giác ABD và ACD có:
AB = AC (gt)
BAD = CAD (gt)
AD là cạnh chung
ΔABD = ΔACD (c-g-c)
Vậy: BAD = CAD (gt)
B
D
C
Hình113
Từ kết quả ?2 các em có nhận
xét gì về hai góc đáy của tam
giác cân ?
Tiết 35: §6 Tam giác cân
2. Tính chất:
C
Định lí 1:
Trong một tam giác cân, hai
góc đáy bằng nhau.
Định lí 2:
Nếu một tam giác có hai góc
bằng nhau thì tam giác đó là
tam giác cân.
Định nghĩa:
Tam giác vuông cân là tam
giác vuông có hai cạnh góc
vuông bằng nhau.
A
B
Hình 114
ΔABC vuông tại A
có AB = AC
ΔABC vuông cân tại A
Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông?
Giải
C
Ta có: ΔABC vuông cân tại A
A = 900 và B = C (định lí 1)
mà A + B + C = 1800
(định lí tổng 3 góc trong tam giác)
B + C = 900 (do A = 900)
hay B = C = 450
A
B
Hình 114
Tiết 35: §6 Tam giác cân
3. Tam giác đều:
A
Định nghĩa:
Tam giác đều là tam giác có
ba cạnh bằng nhau.
B
Hình 115
C
ΔABC có AB = AC = BC
ΔABC là tam giác đều
Vẽ tam giác đều ABC (hình 115)
a) Vì sao B = C , C = A ?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC ?
A
Yêu cầu: Hoạt động nhóm
trong thời gian 3 phút.
B
Hình 115
C
Vẽ tam giác đều ABC (hình 115)
a) Vì sao B = C , C = A ?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC ?
Giải
A
a) Do AB = AC
nên ΔABC cân tại A
B=C
Do AB = BC
nên ΔABC cân tại B
C=A
b) Từ câu a) suy ra A = B = C
Do đó A = B = C = 600
B
Hình 115
C
Mỗi góc của tam giác
đều bằng bao nhiêu độ ?
Tiết 35: §6 Tam giác cân
3. Tam giác đều:
A
Hệ quả:
- Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60
thì tam giác đó là tam giác đều.
0
B
Hình 115
C
Bài tập 47 (SGK tr 127)
Trong các tam giác trên các hình 116, 117, 118 tam giác nào
là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều ? Vì sao ?
C
G
O
B
A
D
E H
ΔABD cân tại A
vì AB = AD
ΔACE cân tại A
vì AC = AE
70
0
400
ΔIHG cân tại I
vì H = G = 700
K
I
M
N
ΔOMN đều
vì OM = ON = MN
ΔMKO cân tại M
vì MO = MK
ΔNOP cân tại N
vì NO = NP
ΔOKP cân tại O
vì K = P = 300
P
Kiến thức cần nhơ
Tam giác cân
Tam giác
vuông cân
Tam giác đều
B
A
A
Hình
B
C
Định
nghĩa
ΔABC
AB = AC
Tính
chất
B=C
B
C
A
C
ΔABC vuông tại A
ΔABC
AB = BC = CA
AB = AC
A = B = C = 600
B = C = 450
Các cách chứng minh tam giác cân,
tam giác đều
Có hai c
ạnh bằng
Tam giác nhau
Tam giác Có hai góc bằng nhau
Tam giác
Tam giác
Có ba
c
ạnh b
ằng n
ha u
Có ba góc bằng nhau
0
Tam giác cân
Có
Tam giác cân
óc
g
t
ộ
m
b
0
ằng 6
Tam giác đều
DẶN DO
-Học thuộc định nghĩa và tính chất của tam
giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Làm bài tập 46, 48, 49 trang 127 SGK.
- Chuẩn bị trước các bài tập luyện tập SGK.