BÀI GIẢNG HÌNH HỌC 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Điền vào chỗ(…) để hoàn thiện tính chất tia phân giác của một góc.
Hình vẽ
Tính chất
x
A
O
M
z
B
y
x
A
O
V e
Oz là tia phân giác của xOy
®iểm nằm trên tia phân
M ∈ Oz, MA ⊥ Ox tại A, giác của một góc thì cách
MB⊥ Oy tại B.
đều hai cạnh của góc đó.
Thì MA = MB
…
®iểm M nằm trong xOy
M
B y
MA ⊥ Ox tại A , MB ⊥ Oy
tại B. mà MA = MB thì
tia phân giác của xOy
OM là…
®iểm nằm bên trong một
góc và cách đều hai cạnh
của góc thì nằm trên tia
phân giác của góc đó.
?
Muốnnào
vẽ điểm
nằmgiác
trong
gócđều
DEF
và cách
Điểm
trongItam
cách
3 cạnh
của đều
nó?
2 cạnh của góc ta làm như thế nào?
D
.
.I .?
.
E
F
1- Đường phân giác
của tam giác.
a.Khái niệm : Sgk/71
A
B
D
*Đoạn thẳng AD gọi là đường phân giác
(xuất phát từ đỉnh A ) của ∆ABC
C
? Trong hình sau , đoạn thẳng nào là
1- Đường phân giác
của tam giác.
a.Khái niệm : Sgk/71
đường phân giác của ∆ABC?
A
B
ED
C
BD
D
A
BH
D
B
E
BI
H
I
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a.Khái niệm : Sgk/71
Vẽ đường phân giác AM của ∆ ABC cân
tại A.
Điểm M có gì đặc biệt so với đoạn
A
thẳng BC?
Chứng minh:
Xét ∆ABM và ∆ACM có:
AB = AC (∆ ABC cân tại A)
Aˆ 1 = Aˆ 2 (AM là đường p/ g của∆ ABC)
AM là cạnh chung
= ∆ACM (c-g-c)
B
⇒ BM = CM (2 cạnh tương ứng)
⇒ M là trung điểm của BC
⇒ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
1 2
⇒ ∆ABM
M
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
Cho ∆ABC cân tại A và đường trung tuyến AM.
AM có là đường phân giác của ∆ABC
A
không ?
1 2
C/m ∆ABM = ∆ACM (c-c-c)
=>
⇒ AM
B
ˆ =A
ˆ (2 góc tương ứng)
A
1
2
là tia phân giác góc A
⇒ AM là đường phân giác của ∆ ABC
M
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a.Khái niệm : Sgk/71
A
N
B
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
Tính chất: Trong một tam giác cân,
đường phân giác xuất phát
từ đỉnh
từ đỉnh
đồng thời là đường trung tuyến ứng với
cạnh đáy.
A
Chứng minh
Hướng dẫn:
C/m ∆ABM = ∆ACM (c-g-c)
B
⇒ BM = CM (2 cạnh tương ứng)
M
⇒ M là trung điểm của BC
⇒ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a.Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
A
* Tính chất:Sgk/71
B
D
*Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường .
phân giác của tam giác .
Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp hình xác định ba
?1.
đường phân giác của nó,trải tam giác ra, quan sát
và cho biết: 3 nếp gấp có cùng đi qua một điểm
không?
A
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
B
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
?1.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường .
phân giác của tam giác.
A
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
B
C
?1.
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
A
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
.I
B
?
C
*Ba đường phân giác của một tam giác cùng
đi qua một điểm.
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài toán:Sgk/72
Bài toán: Cho tam giác ABC, hai đường phân giác BE và
CF cắt nhau ở I. Gọi IH, IK, IL lần lượt là khoảng cách từ
điểm I đến các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh:
AI cũng là đường phân giác của ∆ABC.
∆ABC; BE, CF: đường phân giác
GT BE∩ CF = { I }
L
IH ⊥ BC;IK ⊥ AC; IL ⊥ AB
F
KL AI là đường phân giác của
∆ABC
B
Chứng minh:
A
K
.I
E
C
H
+) I thuộc tia phân giác BE của góc B và IH ⊥ BC; IL⊥ AB (gt)
⇒ IH = IL (1) (Tính chất tia phân giác)
+) I thuộc tia phân giác CF của góc C và IH⊥ BC; IK⊥ AC (gt)
⇒ IH = IK (2) (Tính chất tia phân giác)
Từ (1)và (2) => IL= IK (= IH)
Hay I cách đều 2 cạnh AB, AC của góc A.
=> I thuộc tia phân giác của BAC (tính chất tia phân giác)
⇒ AI là đường phân giác của ∆ABC
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
Định lí:
Ba đường phân giác của một tam giác
cùng đi qua một điểm. Điểm này cách
đều ba cạnh của tam giác đó.
A
L
F
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
.I
K
E
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
B
H
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài tập 1:Biết rằng điểm I nằm trong tam giác
DEF và cách đều 3 cạnh của tam giác đó.
Hỏi: I có phải là giao điểm 3 đường phân giác của
D
∆DEF không?
.I
Lơì giải:
E
F
+)Vì I cách đều 2 cạnh của EDF
⇒ I thuộc tia phân giác góc EDF.
+) Vì I cách đều 2 cạnh của DEF
=>I thuộc tia phân giác của DEF
+) I cách đều 2 cạnh của EFD
=> I thuộc tia phân giác của EFD
Vậy: I là giao điểm của 3 đường phân giác trong ∆DEF
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài tập 2(Thảo luận nhóm)
Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3
đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?
Hình a)
Đúng
D
.I
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài2 (Trắc nghiệm )
E
F
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài tập 2(Thảo luận nhóm):
Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3
đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?
M
Hình b)
.I
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài2 (Trắc nghiệm )
Sai
N
P
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài tập 2(Thảo luận nhóm):
Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3
đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?
Hình c)
Đúng
A
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
I
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài2(Trắc nghiệm )
B
.
C
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài tập 2(Thảo luận nhóm):
Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3
đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?
A
Hình d)
Đúng
Bài toán:Sgk/72
*
I
Định lí : Sgk/72
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
B
M
C
Bài2 (Trắc nghiệm )
TN
TL
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài tập 2(Thảo luận nhóm):
Điểm I trong hình sau chính là giao điểm 3
đường phân giác của tam giác, đúng hay sai?
Hình d) biết ∆ABC cân tại A
A
Sai
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
M
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài2(Trắc nghiệm )
I
B
C
Hết10
987654321giờ
TN
TL
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
3-Bài tập áp dụng
Bài 1 (Bài 36-Sgk/72)
Bài2(Trắc nghiệm )
Bài3(Trắc nghiệm )
Bài 3 : Trong hình vẽ sau có MPN=700 , MNP=500
.
Số đo IMN là bao nhiêu?
A
250.
B
300
C
350
D
600
P
700
.I
M
500
N
1- Đường phân giác
của tam giác.
a. Khái niệm : Sgk/71
b. Áp dụng vào tam giác
cân.
* Tính chất:Sgk/71
2- Tính chất ba đường
. phân giác của tam
giác.
?1. Thực hành gấp giấy:
Sgk/72
Bài toán:Sgk/72
*
Định lí : Sgk/72
Bài tập 3:
0
Cho hình vẽ có mpN = 70 , MNP = 50
P
Tính số đo góc NMI?
0
700
Đáp án:
∆MNP :
⇒
.I
M + N + P = 180
0
M + 50 + 70 = 180 M
0
⇒
0
0
600
500
M = 600
Mặt khác:
Vì NI, PI là các đường phân giác của ∆MNP
nên MI cũng là đường phân giác (T/c 3
đường phân giác trong ∆0)
1
60
⇒ NMI = NMP =
= 300
2
2
N
THƯỚC HAI LỀ:
6
* VẼ TIA PHÂN GIÁC BẰNG
5
y
2
3
4
z
2
1
1
O
3
4
5
x
6
* VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC BẰNG COM PA:
O
1
y
2
z
x