Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài giảng Hình học 7 chương 3 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.14 KB, 8 trang )

GD

Bài 9:


I/- ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC:
A

B

C

I
Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến
đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam
giác đó.
Mỗi tam giác có ba đường cao


II/- TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC

?1
?1 Dùng êke vẽ ba đường cao của tam giác ABC. Hãy cho biết
ba đường cao của tam giác đó có cùng đi qua một điểm hay
không?

B

* ĐỊNH LÝ:
K


J
A

Ba đường cao của một tam giác cùng
đi qua một điểm.

I
KN
H

C


III/- VỀ CÁC ĐƯỜNG CAO, TRUNG TUYẾN, TRUNG TRỰC,
PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC CÂN
A

B

I

* Tính chất của tam giác cân:
Trong một tam giác cân, đường trung
trực ứng với cạnh đáy đồng thời là
đường phân giác, đường trung tuyến
và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh
đối diện với cạnh đó.
C



A

B

I
?2

* Nhận xét:
Trong một tam giác, nếu hai trong bốn
loại đường (đường trung tuyến, đường
phân giác, đường cao cùng xuất phát từ
C một đỉnh và đường trung trực ứng với
cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau
thì tam giác đó là tam giác cân.

Hãy phát biểu và chứng minh các trường hợp còn lại
của nhận xét.


B

A

E

F

D

C

* Đặc biệt đối với tam giác đều, từ tính chất trên ta suy
ra:
Trong tam giác đều, trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba
đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn
điểm trùng nhau.


Bài tập 59 trang 83
L

Q
R

S
500

M

P

a/. Tam giác LMN có hai đường cao LP
và MQ giao nhau tại S.
⇒ S là trực tâm tam giác.
⇒ NS thuộc đường cao thứ ba.
⇒NS ⊥ LM

b / .LNˆ P = 500 ⇒ QMˆ N = 40 0
N ( vì trong tam giác vuông, hai góc
nhọn phụ nhau)
⇒ MSˆP = 50 0 ( định lý trên).


⇒ PSˆQ = 180 0 − 500 =130 0
Vì PSˆQ kề bù với MSˆP


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét
trong bài.
- Làm ? 2 xem như bài tập
- Làm bài tập 60, 61, trang 83 SGK



×