Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài giảng Đại số 7 chương 3 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.49 KB, 8 trang )

TOÁN ĐẠI SỐ 7 – BÀI GIẢNG

BÀI 2: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ
TRỊ CỦA DẤU HIỆU


KTBC:

Bảng 1
Tên

Lan

Văn



An

Ân

Hoa

Ly

linh

Tuân

Điểm toán


7

7

7

4

2

8

9

3

2

Hãy cho biết:
Dấu hiệu,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng

Trả lời
• Dấu hiệu là điểm môn toán của mỗi học sinh,
có 6 giá trị khác nhau.
• Các giá trị khác nhau là: 2, 3, 4, 7, 8, 9
• Tần số của 2 là 2;
3 là 1;
4 là 1;
7 là 3;

8 là 1;
9 là 1


Tiết 43:Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
1.LẬP BẢNG TẦN SỐ
?1 Hãy quan sát bảng ở bài tập (bảng 1) kiểm tra bài cũ. Hãy vẽ một khung
hình chữ nhật gồm hai dòng: Ở dòng trên,ghi lại các giá trị khác nhau của
dấu hiệu theo thứ tự tăng dần
Ở dòng dưới,ghi các giá trị tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
Bảng 1

KTBC:

Tên

Lan

Văn



An

Ân

Hoa

Ly


linh

Tuân

Điểm toán

7

7

7

4

2

8

9

3

2

BẢNG 2
Giá trị(x)

2

3


4

7

8

9

Tần số(n)

2

1

1

3

1

1

N=9

Bảng vừa lập gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
Ta gọi tắt là bảng tần số


2.CHÚ Ý

a)Có thể chuyển bảng tần số thành dạng “dọc” (chuyển dòng thành cột)
b)Nhìn bảng tần số(bảng 2) ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu dễ dàng
Giá trị(x)
Tần số(n)
hơn bảng 1
Ví dụ:
2
2
Nhìn bảng tần số ta biết đươc :
Điểm 7 có tần số lớn nhất là 3
Điểm 2 có tần số là 2
Điểm 3, 4, 8. 9 đều có tần số là 1

3

1

4

1

7

3

8

1

9


1
N=9


-Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có
thể lập bảng “tần sô”.(bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu)
-Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ
dàng có những nhận xét chung về sự
phân phối các giá trị của dấu hiệu và
tiện lợi cho việc tính toán sau này.


3.Bài tập áp dụng:
Bài 6 /11SGK: Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình được cho trong bảng 11
2
2
2

2
4
4

2
2
1

2
3

0

2
2
3

3
1
2

2
3
2

1
2
2

0
2
3

2
2
1

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”.
Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong
thôn(số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số
gia đình đông con,tức 3 con trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? )

Trả lời:
-Dấu hiệu là số con của mỗi gia đình

.

-Bảng tần số
Giá trị(x)

0

1

2

3

4

Tần số(n)

2

4

17

5

2


-NHẬN XÉT
* Số con của mỗi gia đình chủ yếu là 2 con.
* Số gia đình đông con chiếm 1/5


DẶN DÒ:
Xem lại lý thuyết và ví dụ.
Làm bài tập 7, 8, 9/11, 12 SGK




×