Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................5
BẢNG....................................................................................................................5
BIỂU......................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................8
1.Sự cần thiết của đề tài.........................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................8
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................9
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................9
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................9
6. Cấu trúc của đề tài...........................................................................................10
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN PHỤ TÙNG XE MÁY HẢI THÀNH...............................11
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................11
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................11
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh............................................11
1.2.1.1 Ngành nghề kinh doanh...........................................................................11
1.2.1.2 Chức năng:...............................................................................................11
1.2.1.3 Nhiệm vụ :...............................................................................................11
1.2.1.4 Quyền hạn:...............................................................................................12
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý..............................................................12
1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính...........................................................14
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn....................................................14
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:.................................................................16
1.4 Tổ chức công tác kế toán:..............................................................................18
1.4.1 Đặc điểm chung..........................................................................................18
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................20
1.4.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán............................................................22
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
PHỤ TÙNG XE MÁY HẢI THÀNH..................................................................23
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................23
2.1.1. Tài khoản sử dụng:....................................................................................23
2.1.2. Chứng từ liên quan:...................................................................................23
2.1.3. Trình tự hạch toán......................................................................................23
2.1.4. Nghiệp vụ minh họa:.................................................................................24
Ví dụ 01: Ngày 07/4/2019 doanh nghiệp bán cho anh Ngọc - chủ cơ sở sửa xe
tại Roòn, Quảng Trạch, Quảng Bình một lô hàng có tổng trị giá bao gồm thuế
GTGT là 9.165.200 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt.......................................24
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu......................................................................40
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................40
2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..............................................................48
2.4.1. Chi phí bán hàng........................................................................................48
2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:...................................................................53
2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.........55
2.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:......................................................55
2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính:..............................................................59
2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................62
*MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN PHỤ TÙNG XE MÁY HẢI THÀNH..............................................72
3.1.
Những kết quả đạt được ...........................................................................72
3.1.1. Về tổ chức quản lý.....................................................................................72
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................72
3.2.
Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân................................................72
3.2.1.Về tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................72
3.2.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................73
3.3. Các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứu......................................73
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
3.3.1. Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....73
3.3.2. Tin học hóa công tác kế toán.....................................................................74
KẾT LUẬN.........................................................................................................76
NHẬT KÝ THỰC TẬP.......................................................................................78
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................81
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Từ được viết tắt
BTC
Bộ tài chính
CPBH
Chi phí bán hàng
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
NT
Ngày Tháng
CTGS
Chứng từ ghi sổ
LN
Lợi Nhuận
QĐ
Quyết định
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SDĐK
Số dư đầu kỳ
SL
Số Lượng
SH
Số Hiệu
TK
Tài khoản
TM
Thương mại
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VNĐ
Việt Nam Đồng
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
18
Sơ đồ 1.2
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
tại doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành
24
Sơ đồ 1.3
Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp tư nhân
phụ tùng xe máy Hải Thành
26
BẢNG
Số
Bảng 2.1
Tên bảng biểu
Trang
Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp
2 năm 2017 – 2018
20
Bảng 2.2
Phân tích các chỉ tiêu tài chính
22
Bảng 2.3
Trình tự luân chuyển bán hàng
30
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
BIỂU
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Biểu 2.1
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5
Hoá đơn giá trị gia tăng số 0000296
Phiếu thu số 036
Hoá đơn giá trị gia tăng số 0000310
Phiếu thu số 42
Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm Ắc quy Globe
Biểu 2.6
WTZ5S
Sổ chi tiết bán hàng SP Dầu 4T super 20W50 23
Biểu 2.7
18B0.8L
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Ắc quy Globe 24
Biểu 2.8
WTZ5S
Doanh thu bán hàng Dầu 4T super 20W50 24
Biểu 2.9
18B0.8L
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
25
Biểu 2.10
Biểu 2.11
Biểu 2.12
Biểu 2.13
Biểu 2.14
Biểu 2.15
Chứng từ ghi sổ quý II năm 2019
Sổ cái quý II năm 2019
Phiếu xuất kho số 76
Phiếu xuất kho số 96
Sổ chi tiết TK 632 SP: Ắc quy Globe WTZ5S
Sổ chi tiết TK 632 SP: Dầu 4T super 20W50
25
26
27
28
29
29
Biểu 2.16
18B0.8L
Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán quý 30
Biểu 2.17
Biểu 2.18
Biểu 2.19
Biểu 2.20
Biểu 2.21
Biểu 2.22
Biểu 2.23
Biểu 2.24
Biểu 2.25
Biểu 2.26
II/2019
Sổ cái TK 632 quý II năm 2019
Phiếu chi số 35
Sổ chi tiết TK 6421 quý II/2019
Chứng từ ghi sổ số 03/CTGS
Sổ cái 6421
Sổ chi tiết TK 6422 quý II/2019
Chứng từ ghi sổ số 04/CTGS
Sổ cái 6422
Chứng từ ghi sổ số 05/CTGS
Sổ cái 515 quý II/2019
31
32
33
33
34
35
36
37
38
39
Biểu 2.27
Chứng từ ghi sổ số 06
40
Biểu 2.28
Biểu 2.29
Biểu 2.30
Sổ cái 635 quý II/2019
Chứng từ ghi sổ số 07/CTGS
Chứng từ ghi sổ số 08/CTGS
41
43
43
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
18
19
20
21
22
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Biểu 2.31
Chứng từ ghi sổ số 09/CTGS
44
Biểu 2.32
Biểu 2.33
Biểu 2.34
Chứng từ ghi sổ số 10/CTGS
Sổ cái 421 quý II/2019
Sổ cái 911
45
46
47
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân
phối lưu thông hàng hoá, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Nhưng bên cạnh
đó, để đứng vững được trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước cũng như đối với doanh nghiệp nước
ngoài là một hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội, vừa là thách thức, mà lợi
nhuận là mục tiêu sống còn của mỗi doanh nghiệp trong cuộc cạnh tranh đó. Để
thực hiện mục tiêu này, các doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng
nào có lợi nhất, xu hướng kinh doanh của chúng như thế nào, nên đầu tư mở
rộng hay chuyển hướng kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy việc tổ chức kế toán
lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu hàng hoá như thế nào để có thể
cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời giúp cho nhà quản lý phân tích, đánh
giá lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất, mặt khác vẫn
đảm bảo đúng chế độ kế toán do nhà nước ban hành là vấn đề vô cùng cần thiết.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành, được sự hướng dẫn tận
tình của cô ThS. Nguyễn Thị Mai Lê cùng sự quan tâm chỉ bảo của các anh chị
trong phòng kế toán công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là bộ phận hết sức quan trọng nên
luôn đòi hỏi để được hoàn thiện. Vì vậy, em quyết định đi sâu nghiên cứu công
tác kế toán của công ty với đề tài “Thực trạng công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe
máy Hải Thành”.Việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp em củng cố những kiến
thức đã học và hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán trong việc
xác định kết quả kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Vận dụng lý thuyết kế toán nói chung, kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác
định Kết qua kinh doanh nói riêng để nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán lưu
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
chuyển hàng hóa và xác định KQKD tại Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy
Hải Thành. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại doanh nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu đề tài gồm 3 mục tiêu cụ thể sau :
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định KQKD trong
các doanh nghiệp thương mại
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động công tác kế toán bán hàng và
xác định KQKD tại Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành.
- Rút ra những ưu điểm, nhược điểm và tìm hiểu nguyên nhân để từ đó đề
ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại
Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại Doanh nghiệp
tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu báo cáo các năm 2017, 2018 và
quý II năm 2019
- Số liệu kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD trong tháng 3 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và tồng hợp số liệu: số liệu sơ cấp và thứ cấp
+ Thông qua quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của doanh nghiệp trong
thời gian thực tập.
+ Thông qua các báo cáo và tài liệu công ty cung cấp.
+ Thông tin từ báo chí, mạng internet, tài liệu tham khảo.
- Phương pháp hạch toán kế toán :
Bao gồm 4 phương pháp: phương pháo chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp – cân đối kế toán.
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn : Trực tiếp hỏi các anh, chị trong bộ
phận kế toán.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung của đề tài gồm 3 phần
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại doanh nghiệp tư nhân
phụ tùng xe máy Hải Thành
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành.
*Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải
Thành.
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHỤ TÙNG XE MÁY HẢI THÀNH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Quảng Bình cấp ngày 12 tháng 8 năm 2008.
- Giám đốc công ty : Lê Ngọc Thành
- Địa chỉ : TDP 4 – P. Hải Thành – Đồng Hới – Quảng Bình
- Điện thoại: 052. 3835669
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
- Mã số thuế : 3100424304
- Vốn điều lệ: 450.000.000 đồng
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh
1.2.1.1 Ngành nghề kinh doanh
- Mua bán phụ tùng xe máy, mô tô, dầu nhớt
- Mua bán thực phẩm công nghệ.
- Doanh nghiệp chỉ được được kinh doanh các ngành nghề có điều kiện khi
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Đại lý kinh doanh hóa mỹ phẩm (theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh
doanh hóa mỹ phẩm)
1.2.1.2 Chức năng:
Là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh tế độc lập, doanh nghiệp phải
đảm bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trường kinh tế, đem lại
hiệu quả cao, góp phần tích lũy vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng
cao cho xã hội. Đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho người lao
động và doanh nghiệp.
1.2.1.3 Nhiệm vụ :
- Nghĩa vụ đối với nhà nước : Trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả, tự bù đắp
chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước, với
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
địa phương bằng cách nộp đầy đủ các khoản cho Nhà nước theo quy định hiện
hành.
-Về đời sống : Thực hiện phân phối theo hàng hóa của người lao động và
công bằng xã hội, không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ của cán
bộ công nhân viên.
- Về bảo toàn và phát triển vốn : Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà
nước về việc bảo toàn và phát triển vốn. Công ty hạch toán đầy đủ các chi phí
theo quy định của Nhà nước, trong đó có trích khấu hao theo quyết định của Bộ
tài chính và trả lãi vay.
- Về môi trường an ninh chính trị : Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, giữ
gìn trật tự an ninh chính trị, phòng cháy chữa cháy, làm tròn nghĩa vụ quốc
phòng, tuân thủ luật pháp, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ Nhà
nước quy định.
1.2.1.4 Quyền hạn:
Tài sản của công ty thuộc quyền sở hữu của công ty do tập thể công ty quản
lý, được hạch toán đầy đủ, chính xác. Giám đốc chịu trách nhiệm chính, cùng
tập thể lao động sử dụng hợp lý, bảo vệ tài sản. Công ty có quyền nhượng bán,
cho thuê những tài sản không dùng đến, được sử dụng và trích quỹ khấu hao cơ
bản của công ty theo tỷ lệ do Bộ tài chính quy định. Được quyền hoàn thiện cơ
cấu TSCĐ theo yêu cầu đổi mới công nghệ, phát triển kinh doanh, đảm bảo chất
lượng hàng hóa và báo cáo lên cấp trên theo quy định. Được mở rộng quy mô
kinh doanh theo khả năng của doanh nghiệp, chỉ tiêu của doanh nghiệp và nhu
cầu của thị trường. Được sử dụng phần lãi của doanh nghiệp.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Đặc điểm và tính chất kinh doanh là căn cứ để hình thành nên bộ máy quản
lý của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có kết quả tốt thì
yêu cầu đặt ra phải tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt để thực hiện tốt
các chức năng của từng bộ phận. Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Giám đốc
Phòng hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
Bộ phận bán
hàng
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của DNTN phụ tùng xe máy Hải Thành
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là người đứng đầu của doanh nghiệp, là người chịu trách
nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật. Quyết định
tất cả các chiến lược, phương án kinh doanh liên quan đến quyền lợi của doanh
nghiệp; là người quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng hành chính: là đơn vị tổng hợp hành chính quản trị giúp Giám
đốc chỉ đạo công tác pháp chế, thi đua... Xây dựng, tổ chức các phong trào thi
đua, đề xuất khen thưởng, tham mưu cho Giám đốc quản lý về tổ chức cán bộ,
lao động, tiền lương, giải quyết các chính sách quyền lợi của nhân viên trong
doanh nghiệp.
- Phòng kế toán: đứng đầu là kế toán trưởng.
+ Cung cấp số liệu thông tin kinh tế về hoạt động kinh doanh cho Giám đốc
+ Quản lý thu chi trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
+ Tổ chức ghi chép lưu trữ dữ liệu, chứng từ và các tài liệu kế toán liên
quan
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
+ Tính toán, phản ánh, thu thập, phân tích, xử lý, tập hợp chi phí xác định
kết quả kinh doanh
+ Thực hiện việc kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp đồng thời cung cấp
chứng từ, tài liệu kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của cơ quan nhà nước đối
với doanh nghiệp.
- Phòng kinh doanh: đứng đầu là trưởng phò ng kinh doanh.
+ Tham mưu cho Giám đốc nghiên cứu, thăm dò và nắm bắt nhu cầu thị
trường
+ Xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch kinh doanh hằng năm
của doanh nghiệp
- Bộ phận bán hàng: Theo dõi công tác, điều động các phương tiện vận tải
mà doanh nghiệp phục vụ bán hàng tiêu thụ.
1.3 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Bảng 2.1 Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp 2 năm
2017 – 2018
S
T
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
T
Chênh lệch 2018/2017
Tương
Tuyệt đối
đối
(+/-)
(%)
2.584.584.49 3.695.737.37
I.
Tổng tài sản
1.
2.
II
5
2.262.356.85
2
3.469.110.87
142.99
1.111.152.877
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
9
2
322.191.636 226.626.500
2.584.584.49 3.695.737.37
153.34
70.34
1.206.754.013
(95.565.136)
.
Tổng nguồn vốn
5
2
2.062.776.04 3.189.663.07
142.99
1.111.152.877
1.
2.
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
9
521.772.446
154.63
96.99
1.126.887.025
(15.698.148)
4
506.074.298
(ĐVT: đồng)
(Nguồn : Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành)
Nhận xét : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tăng
qua 2 năm giai đoạn 2017 – 2018. Cụ thể tổng tài sản năm 2018 tăng so với năm
2017 là 142,99% tương ứng với tăng 1.111 triệu đồng. Điều này cho thấy trong
năm qua, ban lãnh đạo công ty đã có những chính sách quản lý và sử dụng vốn
khá hiệu quả. Đây là biểu hiện cho thấy sự mở rộng đầu tư và phát triển trong
hoạt động kinh doanh của công ty.
Xét về tài sản : Tài sản của công ty có sự biến động tăng qua 2 năm, chịu
ảnh hưởng lớn của chỉ tiêu tài sản ngắn hạn.
- Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2018 tăng mạnh lên 153,34% so với
năm 2017 tương ứng tăng 1.207 triệu đồng. Sự gia tăng này bao gồm cả sự tăng
lên của các khoản tiền, khoản phải thu của khách hàng và hàng tồn kho mà chịu
tác động lớn nhất của các khoản mục tiền.
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
-Trong mục tài sản dài hạn của công ty chỉ bao gồm nguyên giá TSCĐ,
hao mòn TSCĐ. Tài sản dài hạn không có biến động, không có sự đầu tư trang
thiết bị.
Xét về nguồn vốn :
- Nợ phải trả : Nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là vốn đi vay. Vốn
vay của doanh nghiệp chủ yếu là vay ngắn hạn, năm 2018 tăng đến 154,63%
tương đương tăng 1.127 triệu đồng. Doanh nghiệp không có khoản mục vay dài
hạn.
- Về vốn chủ sở hữu biến động chủ yếu do lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối mặc dù nguồn vốn kinh doanh không có sự biến đổi trong giai đoạn này.
Lợi nhuận chưa phân phối năm 2018 so với năm 2017 là 78,13% tức là giảm
15,698 triệu đồng.
Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn ở mức cân bằng, tình hình
trên cho thấy sự khả quan trong công tác kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên việc vốn vay của doanh nghiệp đang ngày càng tăng lên đòi hỏi doanh
nghiệp phải có biện pháp để duy trì vốn vay ở mức ổn định, tránh việc tăng chi
phí tài chính và giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu. Qua các chỉ tiêu tài chính trên ta
thấy năm 2018 công ty đã chú trọng vào việc đẩy mạnh lưu chuyển hàng hóa
làm tăng lượng lớn TSNH. Như vậy, doanh nghiệp nên có hướng điều chỉnh cơ
cấu vốn thật hợp lý để ngày càng tăng tính tự chủ về mặt tài chính. Ngoài ra,
muốn cho doanh nghiệp hoạt động lâu dài bền vững, có hiệu quả cao trong
tương lai thì đòi hỏi ban lãnh đạo của doanh nghiệp cần phải chú trọng hơn nữa
vào việc xử lý, điều chỉnh tất cả các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản,
nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với các quy luật kinh tế. Có như
vậy, mới tạo ra sự cân đối trong cơ cấu, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể đẩy
mạnh quá trình hoạt động kinh doanh và đạt được những mục tiêu kinh tế.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu
Công thức tính
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
2017
2018
So
sánh
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Vốn
CSH/Tổng 20.1
NV
9
12.4
9
(6.5)
7
6.13
(6.34)
1.26
0.10
0.38
0.29
TSNH/Nợ NH
1.08 1.09
Bảng 2.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính
0.01
Tỷ suất tài trợ (%)
Tỷ suất đầu tư (%)
TSCĐ/Vốn CSH
KN thanh toán hiện hành
(Lần)
KN thanh toán nhanh (Lần)
TSLĐ/Nợ NH
1.16
Tiền+ĐầutưTCNH
0.09
Nợ NH
13.6
KN thanh toán ngắn hạn
(Lần)
+ Tỷ suất tài trợ năm 2017 so với năm 2018 giảm 0,65% chứng tỏ công ty
không có khả năng tự chủ về tài chính của mình, chủ nợ thường không thích tỷ
suất này thấp vì họ sợ các khoản nợ vay không hoàn trả đúng hạn nhưng hệ số
nợ cao thì doanh nghiệp lại có lợi vì được sử dụng một lượng lớn tài sản mà chỉ
đầu tư một lượng nhỏ và các nhà tài chính sử dụng nó như một chính sách tài
chính để tăng lợi nhuận. Sự giảm này là do vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
giảm xuống trong khi TSCĐ và đầu tư dài hạn lại tăng.
+ Tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 6.34% chứng tỏ công ty không đầu tư vào
TSCĐ.
+ Khả năng thanh toán hiện hành năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,1 lần
chứng tỏ các khoản nợ của công ty luôn có tài sản đảm bảo và hệ số này của
doanh nghiệp là tương đối tốt. Sự tăng lên của hệ số này là do tổng tài sản và
tổng nợ phải trả của doanh nghiệp đều tăng cao song tốc độ tăng của tổng tài sản
cao hơn tốc độ tăng của nợ phải trả.
+ Khả năng thanh toán nhanh năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,29 lần
chứng tỏ doanh nghiệp không khó khăn trong việc thanh toán công nợ. Việc khả
năng thanh toán nhanh tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng trong
khi nợ ngắn hạn giảm.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,01 lần
chứng tỏ mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn của doanh
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
nghiệp đã được nâng cao hơn và cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng
song tốc độ tăng của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.
1.4 Tổ chức công tác kế toán:
1.4.1 Đặc điểm chung
Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng xe máy Hải Thành áp dụng báo cáo kế
toán và Sổ sách kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016.
Báo cáo tài chính được lập định kỳ theo quý. Người chịu trách nhiệm lập
báo cáo là kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Báo cáo tài chính của công ty phải lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tài
chính cho các cơ quan thuế mà công ty đăng ký kê khai nộp thuế.
Công ty nộp các loại thuế như: thuế GTGT, thuế TNDN,...
Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán: VNĐ
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập và xuất trong tháng, sau đó kiểm
kê hàng vào cuối tháng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên hàng tồn kho
Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền
Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Chú thích:
Quan hệ chức năng
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ của DNTN PTXM HT
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng trong tổ chức công tác
kế toán. Bộ máy kế toán được hiểu như một tập hợp cán bộ, nhân viên kế toán
cùng các phương tiện kỹ thuật ghi chép tính toán thông tin để thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ấy.
Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán tập
trung, toàn bộ công tác kế toán đều do phòng kế toán thực hiện.
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán như sau :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán thuế,
tiền lương,
công nợ
Kế toán bán
hàng và xác
định KQKD
Ghi chú :
Kế toán hàng
tồn kho, TSCĐ
Thủ
quỹ
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân phụ tùng
xe máy Hải Thành:
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung bao gồm :
- Kế toán trưởng : có nhiệm vụ kiểm tra tính chính xác, tổng hợp số liệu từ
các kế toán viên. Lập các báo cáo tài chính theo định kỳ. Đồng thời là người có
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp, là người hỗ trợ
đắc lực cho Giám đốc, giúp cho giám đốc tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, xây
dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm tài chính trước giám đốc.
- Kế toán bán hàng và xác định KQKD: Ghi chép và hạch toán đúng, đầy
đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng của doanh nghiệp,
phù hợp với quy định của Nhà nước và quy chế quản lý tài chính của doanh
nghiệp. Xác định doanh thu bán hàng, các khoản chi phí và KQKD cuối cùng
của doanh nghiệp trong kỳ kế toán là lãi hay lỗ.
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
- Kế toán thuế, tiền lương, thanh toán và công nợ : Hàng tháng, kế toán
có nhiệm vụ tổng hợp tiền lương cho tất cả nhân viên ở các bộ phận, các khoản
trích theo lương, thu nợ khách hàng, trả nợ cho nhà cung cấp.
- Kế toán hàng tồn kho : Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công cụ dụng cụ phân bổ cho quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, hàng hóa mua về để bán. Xác định giá trị của tài sản cố
định trong toàn doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ để tái đầu tư tài sản...
- Thủ quỹ : Phản ánh tình hình thu chi tiền mặt, ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và sổ quỹ. Cuối tháng kiểm kê tiền mặt và báo cáo cho phòng
kế toán.
1.4.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Báo cáo kế toán của doanh nghiệp được lập và trình bày trên cơ sở tuân
thủ chuẩn mức số 21 và TT số 133/2016/BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
- Bảng cân đối tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
Các báo cáo tài chính này sau khi lập được trình lên Ban giám đốc xem
xét và ký duyệt và nộp lên các cơ quan có thẩm quyền như:
- Cục thuế
- Sở kế hoạch đầu tư (nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh)
- Cục thống kê
Các báo cáo tài chính này có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó cung cấp đầy
đủ các thông tin có liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để
phục vụ cho các đối tượng bên ngoài quan tâm đến doanh nghiệp như: Ngân
hàng; các khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp;....
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN PHỤ TÙNG XE MÁY HẢI THÀNH
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Tài khoản sử dụng:
Doanh thu bán hàng là số tiền công ty thu được do bán hàng, DNTN phụ
tùng xe máy Hải Thành áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
nên doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu bán hàng hóa
2.1.2. Chứng từ liên quan:
- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra trong kỳ.
- Sổ chi tiết, tổng hợp doanh thu bán hàng.
- Chứng từ ghi sổ TK 511
- Sổ cái TK 511
2.1.3. Trình tự hạch toán
Hóa đơn GTGT
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng được tiến hành như sau: khi
khách hàng đến mua hàng kế toán viết hoá đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập
thành 3 liên: Liên 1 - Lưu tại kho; Liên 2 - Giao cho khách hàng; Liên 3 Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán. Cuối tháng khi nhận liên 3 của
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Mai Lê
hoá đơn GTGT, kế toán thanh toán lập "Sổ chi tiết bán hàng". Sổ này
dùng để theo dõi doanh thu chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán
của từng nhóm sản phẩm. Do công ty có nhiều nhóm sản phẩm khác nhau
nên để giảm bớt khối lượng công việc kế toán mở sổ này theo nhóm sản phẩm
trong dó lại chi tiết theo từng loại sản phẩm. Sổ này được mở theo thứ tự tăng
dần của hoá đơn GTGT. Bên cạnh đó, sổ còn theo dõi các khoản giảm trừ
doanh thu (hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán).
2.1.4. Nghiệp vụ minh họa:
Ví dụ 01: Ngày 07/4/2019 doanh nghiệp bán cho anh Ngọc - chủ cơ sở sửa
xe tại Roòn, Quảng Trạch, Quảng Bình một lô hàng có tổng trị giá bao gồm
thuế GTGT là 9.165.200 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111:
9.165.200
Có TK 511: 8.332.000
Có TK 3331:
833.200
Ví dụ 02: Ngày 18/4/2019 doanh nghiệp bán cho cơ sở Anh Hồng - chợ
Tréo, Lệ Thủy, Quảng Bình một lô hàng có tổng trị giá bao gồm thuế GTGT là
9.823.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111:
9.823.000
Có TK 511: 8.930.000
Có TK 3331:
893.000
Với các nghiệp vụ này, ta có các hóa đơn và trình tự luân chuyển như sau:
SVTH: Trần Thị Minh Huệ
Lớp K58 E - Kế toán - ĐH Vinh
25