Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang: luận văn thạc sĩ kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------

PHAN THANH NHÀN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN
ĐIỆN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai, Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------

PHAN THANH NHÀN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN
ĐIỆN QUANG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 840301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Phước

Đồng Nai, Năm 2018




LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin gửi lời biết ơn đến gia đình đã luôn động viên và tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Trần Phước – giáo
viên hướng dẫn khoa học. Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, nhờ đó tác giả đã điều chỉnh, bổ
sung kịp thời để có thể hoàn thành được luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường cùng Quý Thầy, Cô
Khoa Sau đại học Trường Đại học Lạc Hồng đã giảng dạy và truyền đạt cho tác
giả những kiến thức quý báu trong thời gian tham gia chương trình đào tạo Thạc
sĩ Kế toán 2 năm tại Trường Đại học Lạc Hồng.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Các Trưởng Phó phòng
ban cùng các Anh, Chị đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian qua.
Quá trình thực hiện luận văn của tác giả sẽ không thể hoàn thành tốt nếu không
có sự giúp đỡ tận tình của các bạn đồng nghiệp tại Công ty Cổ Phần Bóng đèn
Điện Quang.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày 28 tháng 9 năm 2018
Tác giả

Phan Thanh Nhàn


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả tên Phan Thanh Nhàn, là học viên cao học khóa 8 của Trường Đại
học Lạc Hồng. Tác giả xin cam đoan Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang” là công trình nghiên cứu
do tác giả thực hiện với sự hướng dẫn và hỗ trợ từ Thầy PGS. TS. Trần Phước.

Các kết quả nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép ở bất kỳ tài liệu
nào, các số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực, các trích
dẫn trong luận văn được chú thích rõ ràng và minh bạch.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày 28 tháng 9 năm 2018
Tác giả

Phan Thanh Nhàn


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn
chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt
được sự tuân thủ các chính sách và quy định được thiết lập. Hệ thống này không
đo đếm kết quả dựa trên các con số tăng trưởng mà chỉ giám sát các nhân viên,
các chính sách, phòng ban của Công ty vận hành ra sao; và nếu giữ nguyên cách
làm đó thì có khả năng hoàn thành được kế hoạch không. Mặt khác, thiết lập
được một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ hạn chế đến mức thấp nhất việc
thất thoát tài sản Công ty.
Do đó, tác giả đã lựa chọn Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang”. Thông qua khảo sát tác giả nhận thấy
phần lớn hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp Việt Nam chưa được
hoàn thiện bộc lộ nhiều hạn chế như: Thiếu nhân lực kiểm soát, sai sót của con
người, chính sách và thủ tục kiểm soát còn thiếu hụt hoặc chưa cụ thể, các nhân
tố trong hệ thống chưa được vận hành nhất quán, sự lạm quyền của nhà quản lý,
công tác giám sát kiểm soát ít được thực hiện,… Cần phải có biện pháp hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ giúp doanh nghiệp tự bảo vệ mình trước các rủi
ro và kiểm soát hoạt động nắm bắt cơ hội phát triển; củng cố nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những hạn chế nêu trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu và dựa

vào số liệu được khảo sát thực tế, đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Công ty.


MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Đóng góp của đề tài.......................................................................................... 5
7. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..... 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................... 6
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................... 9
1.2.1. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ................................................... 9
1.2.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................. 9
1.2.3. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................... 10
1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo mô hình COSO (1992) ............................... 10
1.3.1. Giới thiệu mô hình COSO (1992) .......................................................... 10

1.3.2. Khái niệm ............................................................................................... 12
1.3.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ 13
1.3.3.1. Môi trường kiểm soát ...................................................................... 13
1.3.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................ 15
1.3.3.3. Hoạt động kiểm soát ....................................................................... 15
1.3.3.4. Thông tin và truyền thông ............................................................... 16


1.3.3.5. Giám sát .......................................................................................... 17
1.4. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 17
1.5. Đặc điểm Doanh nghiệp ngành điện–điện tử và hệ thống kiểm soát nội bộ . 18
1.5.1. Đặc điểm ngành điện – điện tử ............................................................... 18
1.5.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngành điện – điện tử .......................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG ....................................... 22
2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ................. 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện
Quang ............................................................................................................... 23
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán và kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng
đèn Điện Quang ................................................................................................ 24
2.1.3. Đặc điểm chính của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ảnh hưởng
đến kiểm soát nội bộ ......................................................................................... 27
2.1.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bóng đèn
Điện Quang .................................................................................................. 27
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện
Quang trong những năm gần đây ................................................................. 29
2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ Phần Bóng đèn Điện
Quang .................................................................................................................... 30
2.2.1. Mục đích, đối tượng và phương pháp khảo sát ...................................... 30

2.2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 30
2.2.1.2. Đối tượng, phạm vi khảo sát ........................................................... 30
2.2.1.3. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 31
2.2.2. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng đèn
Điện Quang ...................................................................................................... 31
2.2.2.1. Về môi trường kiểm soát................................................................. 31
2.2.2.2. Về đánh giá rủi ro............................................................................ 44
2.2.2.3. Về hoạt động kiểm soát ................................................................... 46
2.2.2.4. Về thông tin và truyền thông .......................................................... 50
2.2.2.5. Về giám sát...................................................................................... 52


2.2.3. Mô tả thực trạng và nhận diện rủi ro của các quy trình kiểm soát của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ............... 55
2.2.3.1. Thực trạng quy trình mua hàng - phải trả - trả tiền ......................... 55
2.2.3.2. Thực trạng quy trình sản xuất ......................................................... 58
2.2.3.3. Thực trạng quy trình bán hàng - phải thu - thu tiền ........................ 59
2.2.3.4. Thực trạng quy trình trả lương ........................................................ 61
2.2.3.5. Thực trạng quy trình quản lý hàng tồn kho, công cụ dụng cụ ....... 63
2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ Phần Bóng đèn Điện
Quang ................................................................................................................... 66
2.3.1. Những ưu điểm ....................................................................................... 66
2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................ 68
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang ......................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN
QUANG................................................................................................................ 74
3.1. Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................... 74

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ Phần
Bóng đèn Điện Quang........................................................................................... 75
3.2.1. Về môi trường kiểm soát ........................................................................ 75
3.2.2. Về đánh giá rủi ro ................................................................................... 76
3.2.3. Về hoạt động kiểm soát .......................................................................... 76
3.2.4. Về thông tin và truyền thông .................................................................. 77
3.2.5. Về giám sát ............................................................................................. 77
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện cụ thể ................................................................ 78
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát hoạt động mua hàng – phải trả
– trả tiền ............................................................................................................ 78
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát hoạt động bán hàng – phải thu
– thu tiền ........................................................................................................... 80
3.4. Tổ chức thực hiện và các kiến nghị ............................................................... 83
3.4.1. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 83


3.4.1.1. Kế hoạch hoàn thiện ........................................................................ 83
3.4.1.2. Các bước thực hiện công việc hoàn thiện ....................................... 83
3.4.1.3. Lộ trình thực hiện công việc hoàn thiện ......................................... 85
3.4.2. Các kiến nghị .......................................................................................... 86
3.4.2.1. Kiến nghị với Ban Giám đốc .......................................................... 86
3.3.2.2.Kiến nghị với các phòng ban – phân xưởng .................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 89
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Tên đầy đủ Tiếng Việt

Tên đầy đủ Tiếng Anh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

HT KSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Công nghệ thông tin

BGĐ

CAP

Ban giám đốc
Hiệp hội Kế toán viên công chứng
Hoa Kỳ
Ủy ban Thủ tục kiểm toán


American Institute of Certified Public
Accountants
Committee Audit Procedures

SAP

Thủ tục kiểm toán

Statement Audit Procedures

SAS

Chuẩn mực kiểm toán

Statement on Auditing Standards

FCPA

Foreign Corrupt Practices Act

AAA

Luật về chống hối lộ nước ngoài
Ủy ban chứng khoán và sàn giao
dịch Hoa Kỳ
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa
Kỳ về chống gian lận trên BCTC
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ

FEI


Hiệp hội quản trị viên tài chính

Financial Executives Institute

IMA

Hiệp hội kế toán viên quản trị

Institute of Management Accountants

IIA

IAS

Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
Hệ thống quản trị rủi ro doanh
nghiệp
Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán
hệ thống thông tin
Chuẩn mực kế toán quốc tế

Institute of Internal Auditors
Enterprise Risk Management
Framework
Information System Audit and
Control Association
International Accounting Standards

IT


Công nghệ thông tin

Information Technology

FED

Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ

Federal Reserve System

ABA

Hiệp hội Ngân hàng Hoa Kỳ

American Bankers Association

EAA

Hội Kế toán Anh Quốc

IFAC

Liên đoàn Kế toán Quốc tế

MIA

Hội đồng Liên hiệp các nhà kế toán
Malaysia
Viện kế toán Malaysia


England Association of Accountant
International Federation of
Accountant
Malaysian Assembly of Certificated
Public Accountant
Malaysian Institute of Accountant

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

World Trade Organization

AICPA

SEC
COSO

ERM
ISACA

MACPA

Securities and Exchange Commission
Committee Of Sponsoring
Organization
American Accounting Association



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm 2015 và 2016. ................................... 28
Bảng 2.2: Thống kê mô tả về Tính trung thực và các giá trị đạo đức. .................... 32
Bảng 2.3: Thống kê mô tả về Cam kết về năng lực. ................................................ 34
Bảng 2.4: Thống kê mô tả về Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà
quản lý...................................................................................................................... 36
Bảng 2.5: Thống kê mô tả về Cơ cấu tổ chức.......................................................... 38
Bảng 2.6: Thống kê mô tả về Phân định quyền hạn và trách nhiệm. ...................... 40
Bảng 2.7: Thống kê mô tả về Chính sách nhân sự. ................................................. 42
Bảng 2.8: Thống kê mô tả về Đánh giá rủi ro. ........................................................ 44
Bảng 2.9: Thống kê mô tả về Hoạt động kiểm soát. ............................................... 46
Bảng 2.10: Thống kê mô tả về Thông tin và truyền thông. ..................................... 51
Bảng 2.11: Thống kê mô tả về Giám sát. ................................................................ 53
Bảng 3.1: Lộ trình triển khai công việc cụ thể. ....................................................... 85


DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
Hình
Hình 2.1: Các sản phẩm tiêu biểu của Công ty........................................................ 28
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại phòng kế toán ............................................ 24
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kiểm soát ..................................................................... 26
Sơ đồ 2.3: Quy trình mua hàng - phải trả - trả tiền .................................................. 56
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ mua hàng - phải trả - trả tiền .............. 56
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất .................................................................................. 58
Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ sản xuất .............................................. 58
Sơ đồ 2.7: Quy trình bán hàng - phải thu - thu tiền ................................................. 60
Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng - phải thu - thu tiền ............. 60
Sơ đồ 2.9: Quy trình trả lương ................................................................................. 62
Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ trả lương ........................................... 62

Sơ đồ 2.11: Quy trình quản lý hàng tồn kho, công cụ dụng cụ ............................... 64
Sơ đồ 2.12: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho quản lý hàng tồn kho, công
cụ dụng cụ ................................................................................................................ 64
Sơ đồ 2.13: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho quản lý hàng tồn kho, công
cụ dụng cụ ................................................................................................................ 65
Sơ đồ 3.1: Giải pháp hoàn thiện quy mua hàng - phải trả - trả tiền ......................... 80
Sơ đồ 3.2: Giải pháp hoàn thiện quy bán hàng - phải thu - thu tiền ........................ 82


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
Chiến tranh thương mại đã và đang xảy ra giữa Trung Quốc và Mỹ kéo theo
những rủi ro cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp ngành
điện – điện tử nói riêng. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với những hiệp
định đa phương như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO - World Trade
Organization) đang gặp những rắc rối. Các hiệp định song phương đang là thế
mạnh mà các nước có nền kinh tế lớn và phát triển đang mong muốn. Xây dựng
hệ thống kiểm soát của đơn vị mình như thế nào là một trong những nhiệm vụ
của nhà quản lý cấp cao, đặc biệt là những nhà quản lý về tài chính và kế toán
cần phải lưu ý để kiểm soát được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh một
cách hữu hiệu và hiệu quả trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều khó
khăn. Hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức với Công ty Cổ phần
Bóng đèn Điện Quang. Cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp
có sức cạnh tranh kém, quy mô nhỏ có nguy cơ phá sản rất cao buộc Công ty
phải tìm ra hướng đi mới để tồn tại và phát triển. Song song đó, hệ thống kiểm
soát nội bộ có ảnh hưởng rất lớn đến lòng tin của nhà đầu tư cũng như uy tín của
Công ty.
Hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hữu hiệu khi các mục tiêu và

những nguyên tắc của kiểm soát nội bộ được thực hiện, các thành phần của hệ
thống kiểm soát nội bộ hiện hữu và hiệu quả. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ yếu
kém, việc đạt được mục tiêu mà Công ty đề ra là rất khó khăn. Công ty đang đối
mặt với vấn đề hệ thống kiểm soát nội bộ chưa được hoàn thiện, bộc lộ nhiều hạn
chế với những dấu hiệu bất ổn như: Thiếu nhân lực kiểm soát, sai sót của con
người, chính sách và thủ tục kiểm soát còn thiếu hụt hoặc chưa cụ thể, sự thông
đồng của các cá nhân, các nhân tố trong hệ thống chưa được vận hành nhất quán,
sự lạm quyền của nhà quản lý, công tác giám sát kiểm soát ít được thực hiện,…
Điều này đòi hỏi cần phải đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ giúp Công ty tự bảo vệ mình trước các rủi ro và kiểm soát hoạt động
sản xuất kinh doanh nắm bắt cơ hội phát triển củng cố nâng cao năng lực hiệu
quả hoạt động.


2
Xuất phát từ thực tế nêu trên, có thể thấy hoàn thiện kiểm soát nội bộ là một
đề tài mang tính cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn trong giai đoạn
hiện nay ở Việt Nam. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã
lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần
Bóng đèn Điện Quang” để thực hiện luận văn tốt nghiệp, nhằm nâng cao hiệu
quả kiểm soát nội bộ, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hơn hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Công ty.
2. Tổng quan nghiên cứu:
Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ, tác giả đã tham khảo các đề tài nghiên cứu như:
Lê Thị Khánh Như (2012), Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí và
doanh thu tại công ty TNHH MTV cấp thoát nước Phú Yên, Luận văn thạc sĩ, Đại
học Đà Nẵng.
Luận văn tập trung đề xuất những giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện
các thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí và doanh thu tại Công ty TNHH MTV Cấp

thoát nước Phú Yên.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp. Nhưng là tác giả chỉ nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đối với chu trình chi
phí và doanh thu trong khi đó 5 yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
hầu như tác giả chưa đề cập tới.
Song song đó, tác giả sử dụng phương pháp như: Phương pháp phỏng vấn,
quan sát trực tiếp, thu thập thông tin tài liệu,… để đánh giá quy trình kiểm soát
nội bộ chi phí sản xuất kinh doanh và doanh thu để đưa ra những giải pháp hoàn
thiện các thủ tục kiểm soát nội bộ chi phí và doanh thu, ngăn chặn phòng ngừa
giảm thiểu rủi ro thiệt hại và đề ra những biện pháp thiết thực góp phần giảm
thiểu chi phí tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo hoạt động hiệu quả ổn định và lâu dài.
Nguyễn Thanh Trang (2015), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học
viện Tài Chính.
Đối tượng nghiên cứu của luận án là kiểm soát nội bộ. Cụ thể là nghiên
cứu lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp thông qua tìm hiểu về
các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ. Quan đó tác giả đánh giá thực


3
trạng và đề ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hiện nay tại các
doanh nghiệp ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam. Cụ thể nghiên cứu
này tập trung vào các vấn đề sau:
Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận án. Hệ thống
hóa lý luận hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp. Hệ thống hóa một số
bài học kinh nghiệm từ tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
trong và ngoài nước trong lĩnh vực dầu khí.
Khảo sát và phân tích đặc điểm của ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại
Việt Nam hiện nay có ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ và thực trạng
của hệ thống kiểm soát nội bộ hiện nay tại các doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật dầu

khí tại Việt Nam.
Đề xuất các phương hướng, giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ trong các doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam.
Hồ Đăng Bảo Tuấn (2013), Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và
thu tiền tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Minh Toàn, Luận văn thạc sĩ,
Đại học Đà Nẵng.
Tác giả nghiên cứu thực trạng về kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và
thu tiền tại Công ty TNHH TM & DV Minh Toàn, chỉ ra những vấn đề còn tồn
đọng và thiếu sót cần được khắc phục và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn, quan sát
thực tế để thu thập thông tin về kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền.
Tác giả khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ về chu trình bán hàng và thu tiền đối
với hoạt động tiêu thụ xi măng thông qua quá trình làm việc thực tế, trực tiếp
theo dõi tình trạng luân chuyển chứng từ phục vụ cho việc bán hàng, quan sát
cách giải quyết công việc của nhân viên và phỏng vấn khi cần thiết. Do vậy, tác
giả có thể nhận định được đúng đắn thực trạng kiểm soát nội bộ chu trình bán
hàng và thu tiền tại Công ty.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang” với mong muốn nâng cao chất lượng hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, mở
rộng thị trường.


4
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát:
Đề tài căn cứ vào lý thuyết của COSO (1992) để khảo sát và nghiên cứu thực
trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang, tiến
hành phân tích và đánh giá những ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân, từ đó

đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.
Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu tổng quát đề tài cần thực hiện các mục tiêu cụ thể như:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Khảo sát, thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty trong thời gian qua.
Đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó
trong việc thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang.
Đối tượng khảo sát:
Các trưởng, phó phòng ban và các nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang.
Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu từ năm 2015 đến nay và số liệu thực tế
năm 2015 – năm 2016, đồng thời đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các công việc như sau:

Thu thập và tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu để hình
thành khung lý thuyết.
Thu thập các dữ liệu thứ cấp tại Công ty.


5

Lập phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm đánh giá sự hữu hiệu
của hoạt động tại Công ty dựa trên 5 thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Vận dụng thống kê mô tả để xử lý kết quả khảo sát.
Diễn giải kết hợp với kiến thức chuyên ngành so sánh phân tích đánh giá
thực trạng đề xuất các giải pháp.
6. Đóng góp của đề tài:
Luận văn này có ý nghĩa thực tiễn, bám sát tình hình thực tế tại Công ty nên
Ban giám đốc có thể tham khảo khi điều hành và quản lý.
Đề tài đã phân tích, đánh giá tổng quan và cụ thể thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Công ty trong thời gian qua. Xác định những ưu điểm, hạn chế và
tìm ra nguyên nhân của những hạn chế. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty.
7. Bố cục của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Bóng
đèn Điện Quang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công
ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ:

Giai đoạn sơ khai:

Thuật ngữ “Kiểm soát nội bộ” (KSNB) được đề cập lần đầu tiên bởi Cục dự
trữ liên bang Hoa Kỳ (1929): “KSNB là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản
khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động”. Đây được coi là một cơ
sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên.
Theo Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute
of Certified Public Accountants) (1936) thì: “KSNB là các biện pháp và cách
thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản
khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”.
Giai đoạn hình thành:
Công trình nghiên cứu của AICPA (1949) định nghĩa: “KSNB là cơ cấu tổ
chức, cách thức liên quan được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức
để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc
đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của nhà
quản lý”, cùng các nhân tố hợp thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị
doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập.
Năm 1958, Ủy ban Thủ tục kiểm toán (CAP - Committee Audit Procedures)
báo cáo Thủ tục kiểm toán (SAP - Statement Audit Procedures) SAP 29: “Phạm
vi xem xét KSNB của kiểm toán viên”, lần đầu tiên phân biệt KSNB về kế toán
và KSNB về quản lý.
KSNB về kế toán bao gồm: Kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ tục
liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế toán.
KSNB về quản lý bao gồm: Kế hoạch tổ chức, các phương pháp và thủ tục
liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính sách
quản trị.
Năm 1962, CAP ban hành SAP 33 với nội dung giới hạn nghiên cứu KSNB về
kế toán nhưng không bị buộc đánh giá KSNB về quản lý. Cụ thể:



7
KSNB về kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến thông tin tài chính nên kiểm
toán viên cần đánh giá KSNB.
KSNB về quản lý liên quan gián tiếp đến thông tin tài chính nên kiểm toán
viên sẽ không bị buộc phải đánh giá chúng.
 Yêu cầu Công ty kiểm toán giới hạn nghiên cứu chỉ ở KSNB về kế toán.
Năm 1972, CAP ban hành SAP 54 với nội dung “Tìm hiểu và đánh giá
KSNB” nhưng giới hạn nghiên cứu KSNB về kế toán, đưa ra 4 thủ tục KSNB về
kế toán bao gồm: Phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn, hạn chế tiếp cận tài sản và kiểm
kê.
Năm 1973, CAP ban hành Chuẩn mực kiểm toán (SAS - Statement on
Auditing Standards) SAS 1 với mục tiêu:
Việc tiếp cận tài sản đựơc thực hiện khi có sự cho phép của nhà quản lý.
Các nghiệp vụ thực hiện phải phù hợp với sự ủy quyền và xét duyệt của
nhà quản lý.
Các báo cáo về tài sản phải được so sánh với tài sản hiện hữu trong thực tế
và cần có những biện pháp xử lý thích hợp đối với các chênh lệch.
Các nghiệp vụ được ghi nhận để lập Báo cáo tài chính (BCTC) phù hợp
với chuẩn mực kế toán hay các quy định có liên quan.
Giai đoạn phát triển:
Những năm 1970 – 1980, Nền kinh tế Hoa Kỳ và các nước phát triển mạnh mẽ
cùng với tai tiếng về các vụ gian lận, đặc biệt là Watergate (1973).
Năm 1977, Luật về chống hối lộ nước ngoài (FCPA - Foreign Corrupt
Practices Act) ra đời.
Năm 1979, Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Hoa Kỳ (SEC - Securities
and Exchange Commission) đưa ra bắt buộc các Công ty phải báo cáo về KSNB
đối với công tác kế toán ở Công ty mình dẫn đến nhiều tranh luận về thiếu tiêu
chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của KSNB.
Năm 1985, COSO (Committee Of Sponsoring Organization) Ủy ban thuộc
Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên BCTC (The National

Commission on Fraudulent Financial Reporting hay còn gọi là Treadway
Commission) được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức:


8
Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA - American Institute of
Certified Public Accountants).
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA - American Accounting Association).
Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executives Institute).
Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA - Institute of Management
Accountants).
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA - Institute of Internal Auditors).
 Như vậy, Báo cáo COSO (1992) là tài liệu đầu tiên trên thế nghiên cứu và
định nghĩa về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Nó cung cấp một tầm nhìn
rộng và mang tính quản trị. Trong đó, KSNB không chỉ là một vấn đề liên quan
đến BCTC mà được mở rộng ra các phương diện hoạt động và tuân thủ.
Giai đoạn hiện đại ( từ năm 1992 đến nay):
COSO phát triển về phía quản trị:
Năm 2001, Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM - Enterprise Risk
Management Framework) hình thành dựa trên cơ sở báo cáo COSO được ban
hành năm 2004. Cụ thể, ERM được hợp thành bởi: Môi trường nội bộ, thiết lập
mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm
soát, thông tin truyền thông và giám sát.
COSO phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:
Năm 2006, Hướng dẫn cách thức áp dụng KSNB đối với BCTC cho các Công
ty đại chúng quy mô nhỏ.
COSO phát triển theo hướng Công nghệ thông tin (CNTT):
Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin (ISACA Information System Audit and Control Association ) ban hành Bảng tiêu chuẩn
(COBIT - Control Objectives for Information and related Technology) nhấn
mạnh vấn đề kiểm soát trong môi trường tin học.

COSO phát triển theo hướng kiểm toán độc lập:
Năm 1995, Ban hành SAS 78 các định nghĩa và nhân tố của KSNB trong báo
cáo COSO đã được đưa vào trong chuẩn mực này.
Năm 2001, Ban hành SAS 94 ảnh hưởng của CNTT đến việc xem xét KSNB
trong kiểm toán BCTC.


9
Bên cạnh đó là sự ra đời của Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS - International
Accounting Standards) IAS 315 và IAS 265.
COSO phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ:
Theo IIA định nghĩa thì các mục tiêu của KSNB bao gồm:
Bảo vệ tài sản.
Độ tin cậy và tính trung thực của thông tin.
Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.
Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động.
Tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, pháp luật và quy định.
COSO phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể:
Năm 1998, Ủy ban BASEL thực hiện báo cáo Basel – báo cáo về giám sát
ngân hàng.
COSO hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ:
Năm 2008, Dựa trên khuôn mẫu COSO (1992) hỗ trợ các tổ chức giám sát
chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của chính họ.
1.2.

Mục tiêu, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ:

1.2.1.

Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ:


Mục tiêu của HT KSNB bao quát mọi hoạt động của đơn vị và có ý nghĩa
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị:
Về BCTC: KSNB phải đảm bảo tính trung thực và đáng tin cậy, nhà quản
lý có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Về mục tiêu hiện hữu và hiệu quả: Giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực, nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược
kinh doanh và bảo mật thông tin.
Về tính tuân thủ: KSNB đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các
quy định. KSNB hướng tất cả nhân viên tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ,
thông qua đó đạt được mục tiêu của đơn vị.
1.2.2.

Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ:

Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản là tiềm lực kinh tế của để tiến hành sản
xuất kinh doanh và phục vụ cho các hoạt động khác nên cần có sự quan tâm đúng
mức của nhà quản lý. Ngoài các tài sản được quản lý chặt chẽ thì có rất nhiều tài


10
sản chỉ quản lý lỏng lẻo làm tổn thất lớn cho đơn vị do hư hại, mất mát hoặc sử
dụng không đúng mục đích.
Đảm bảo hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý: Do đơn vị hoạt động vì
mục đích lợi nhuận nên quá trình kiểm soát được thiết lập để ngăn ngừa sự lặp đi
lặp lại không cần thiết tránh gây lãng phí trong hoạt động và sử dụng các nguồn
lực kém hiệu quả.
Đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý: Các hoạt động của đơn vị
phải đảm bảo thực hiện theo đúng pháp luật của Nhà nước khi đó các hoạt động
này mới được pháp luật công nhận. Bên cạnh hệ thống pháp luật các đơn vị còn

có những chính sách, quy định riêng đảm bảo mọi người, mọi hoạt động cùng
hướng theo một mục tiêu chung và nhà quản lý là người chịu trách nhiệm ban
hành các chính sách, quy định và đội ngũ nhân viên đều phải tuân thủ.
Đảm bảo thông tin có độ tin cậy: Thông tin là nền tảng quan trọng để nhà
quản lý đưa ra các quyết định. Vì vậy, thông tin phải được đảm bảo kịp thời và
chính xác về tình hình hoạt động của đơn vị cũng như của các đối tác.
1.2.3.

Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ:

Thông qua những mục tiêu và nhiệm vụ trên, có thể thấy vai trò của HT KSNB:

HT KSNB là một chức năng thường xuyên của quản lý.
HT KSNB hiệu quả giúp bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
HT KSNB giúp đảm bảo thông tin có độ tin cậy.
HT KSNB giúp các nhà quản lý ngăn ngừa gian lận, sai sót.
HT KSNB hiệu quả tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
HT KSNB giúp đảm bảo hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn
lực và đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.

Hệ thống kiểm soát nội bộ theo mô hình COSO (1992):

1.3.1.

Giới thiệu mô hình COSO (1992):

Quá trình hình thành Báo cáo COSO (1992)
Giao đoạn 1: Thu thập các tài liệu về KSNB
Các tài liệu được thu thập có thể đề cập trực tiếp đến KSNB cho mục tiêu lập

BCTC hoặc KSNB nói chung (Ví dụ: Thu thập các tiêu chuẩn nhằm đánh giá sự
hữu hiệu của KSNB tại một cơ sở y tế, một trường học, hay một bộ phận chức


11
năng trong doanh nghiệp,…). Ban soạn thảo đã đọc tóm tắt của khoảng 1700 bài
báo, tựa sách và các ấn phẩm khác và chọn ra 700 tài liệu để nghiên cứu chi tiết.
Giai đoạn 2: Phỏng vấn
Ban soạn thảo chọn ngẫu nhiên 45 cá nhân để phỏng vấn họ về KSNB (bao
gồm 14 giám đốc tài chính, 8 đại diện từ các cơ quan quản lý Nhà nước, 8 giám
đốc của các Công ty kiểm toán có quy mô khác nhau, 5 học giả và một số cá
nhân khác). Kết quả phỏng vấn được tổng hợp theo mẫu thống nhất.
Giai đoạn 3: Gửi bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập các ý kiến bổ sung cho một vấn đề mà
Ban soạn thảo thấy cần phải làm rõ thêm. Các vấn đề này được chọn ra từ kết quả
của hai giai đoạn trước. Ban soạn thảo đã nhận được 522 phiếu trả lời từ nhiều
đối tượng khác nhau như: Các nhà quản lý, các giám đốc tài chính, các kiểm toán
viên, kiểm toán nội bộ và độc lập, các nghị sĩ và học giả…
Giai đoạn 4: Tổ chức hội thảo
Tổng cộng 8 hội thảo đã được tổ chức để thu thập lấy ý kiến cho Dự thảo báo
cáo sơ bộ (bao gồm 5 hội thảo độc lập do 5 tổ chức tài trợ chủ trì cùng với 3 hội
thảo chung).
Giai đoạn 5: Dự thảo báo cáo
Sau các hội thảo, Ban soạn thảo đã hình thành được Dự thảo báo cáo và phát
hành ra 40000 bản nhằm tiếp tục lấy ý kiến đóng góp. Kết quả là Ban soạn thảo
đã nhận thêm được 211 thư góp ý cho Dự thảo.
Giai đoạn 6: Kiểm nghiệm thực tế
Nội dung của Dự thảo được kiểm nghiệm thực tế tại 5 Công ty thuộc các
ngành nghề khác nhau (quy mô của các Công ty từ mức dưới 10 triệu đô la Mỹ
doanh thu mỗi năm cho tới hàng tỷ đô la Mỹ). Ban soạn thảo xem xét các bộ

phận của HT KSNB được vận dụng trong thực tế như thế nào. Mỗi bộ phận được
tập trung vào ít nhất một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.
Ngoài ra, Ban soạn thảo cũng đánh giá các thủ tục kiểm soát đối với từng mục
tiêu như: Mục tiêu BCTC, mục tiêu hoạt động và mục tiêu tuân thủ.
Giai đoạn 7: Sửa đổi và hoàn thiện Dự thảo
Sau giai đoạn kiểm nghiệm thực tế trên 3000 Dự thảo sửa đổi đã được phát
hành ra nhằm thu thập thêm ý kiến và Ban soạn thảo đã nhận được 45 thư góp ý.


12
Sau đó, 12 cuộc họp (quy mô tương đương hội thảo) đã được tổ chức để nghe các
góp ý từ đại diện của SEC, Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ (FED - Federal
Reserve System), Hiệp hội Ngân hàng Hoa Kỳ (ABA - American Bankers
Association) và đại diện của 5 tổ chức tài trợ.
Ngoài ra, rất nhiều cá nhân từ các trường đại học, các doanh nghiệp, Công ty
kiểm toán, tư vấn đã có những đóng góp bổ ích cho quá trình soạn thảo. Kết quả
là Báo cáo COSO đã được ban hành vào năm 1992.
Cấu trúc của Báo cáo COSO (1992)
Phần 1: Tóm tắt dành cho nhà quản lý
Phần này cung cấp một cái nhìn tổng quát về KSNB ở mức độ cao dành riêng
cho các nhà quản lý, giám đốc điều hành, BGĐ, các nghị sĩ và cơ quan quản lý
Nhà nước.
Phần 2: Khuôn khổ chung của KSNB
Đây là phần cơ bản nhất của Báo cáo COSO (1992), trong đó định nghĩa về
KSNB, mô tả các bộ phận hợp thành của KSNB, đưa ra các tiêu chí giúp BGĐ,
nhà quản lý và các đối tượng khác đánh giá HT KSNB.
Phần 3: Báo cáo cho bên ngoài
Đây là tài liệu bổ sung, cung cấp hướng dẫn cho các tổ chức cách thức báo cáo
cho các đối tượng bên ngoài về HT KSNB cho mục tiêu BCTC.
Phần 4: Công cụ đánh giá HT KSNB

Đưa ra các hướng dẫn, gợi ý thiết thực cho việc đánh giá HT KSNB.
1.3.2.

Khái niệm:

Theo AICPA (1936) thì : “KSNB là các biện pháp và cách thức được chấp
nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như
kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”.
Hội Kế toán Anh Quốc (EAA - England Association of Accountant) định
nghĩa về HT KSNB như sau: “KSNB là một hệ thống kiểm soát toàn diện có kinh
nghiệm tài chính tài chính và các lĩnh vực khác nhau được thành lập bởi ban
quản lý nhằm: Tiến hành kinh doanh của đơn vị trong trật tự và có hiệu quả, đảm
bảo tuân thủ tuyệt đối đường lối kinh doanh của ban quản trị, giữ an toàn tài sản,
đảm bảo tính toàn diện và chính xác của số liệu hạch toán, những thành phần


13
riêng lẻ của HT KSNB được coi là hoạt động kiểm tra hoặc hoạt động kiểm tra
nội bộ”.
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC - International Federation of
Accountant) thì: “ HT KSNB là toàn bộ kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các
phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo.
HT KSNB trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn
theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý,
giữ gìn an toàn tài sản ngăn chặn phát hiện sai phạm và gian lận, ghi chép kế toán
đầy đủ chính xác lập BCTC kịp thời đáng tin cậy”.
Theo Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các
nhà kế toán Malaysia (MACPA - Malaysian Assembly of Certificated Public
Accountant) và Viện kế toán Malaysia (MIA - Malaysian Institute of
Accountant) thì: “HT KSNB là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục

do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục
tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong
trật tự và có hiệu quả, bao gồm: Tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị,
bảo vệ tài sản ngăn chặn và phát hiện gian lận, đảm bảo tính chính xác toàn hiện
số liệu hạch toán xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm
vi của HT KSNB còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức
năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của HT KSNB được xem như
hoạt động của hệ thống và được hiểu là KSNB”.
 Báo cáo COSO (1992) định nghĩa: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi
BGĐ, nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết kế để cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu về sự tin cậy của BCTC.
Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động.
Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định.
1.3.3.

Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ:

1.3.3.1. Môi trường kiểm soát:
Môi trường kiểm soát tạo ra sắc thái chung trong đơn vị - nơi mà mỗi người
tiến hành các hoạt động và thực hiện nghĩa vụ kiểm soát của mình. Chính môi


×