Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhánh thị xã hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

DƯƠNG NGUYỄN TRỌNG CƯỜNG

N

H



́H

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

KI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

O
̣C

MÃ SỐ: 8 31 01 10



Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM

Huế, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

i


LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân
hàng nơi em đang công tác và làm việc đã tạo điều kiện cho em và nhiệt tình giúp
đỡ em trong thời gian thực hiện khoá luận để em hoàn thành tốt khóa luận tốt

Ế

nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy trong thời gian qua của quý

U


thầy cô trường Đại học kinh tế Huế. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Tiến sĩ

́H

Hoàng Văn Liêm đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em rất nhiền để hoàn thành đề tài



khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên
cứu chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh
nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, đề tài khóa luận

H

được hoàn chỉnh hơn, kính mong được những ý kiến đóng góp chân tình của giáo

N

viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo ngân hàng. Em cũng xin kính chúc quý thầy

KI

cô, các anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

O
̣C

Việt Nam, Chi nhánh thị xã Hương Thủy dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Kính chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Việt Nam,

chân

thành

Đ

ẠI

Xin

H

Chi nhánh thị xã Hương Thủy ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.

ii

cám

ơn!


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên: DƯƠNG NGUYỄN TRỌNG CƯỜNG
Chuyên nhành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Niên khóa: 2017 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
* Mục đích đề tài là Tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho
vay của ngân hàng trong những năm gần đây. Từ đó mạnh dạn đề xuất những biện
pháp cần áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng trên cơ sở
nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
* Đối tượng là nghiên cứu các vấn đề về Lý luận và thực tiễn hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Hương Thủy
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Đề tài có sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp duy vật
biện chứng, phương pháp thống kê, so sánh…..đánh giá phân tích các thông tin, số
liệu có liên quan đến các dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng cá nhân tại chi
nhánh
Trên cơ sở đó, hiểu được hiệu quả cho vay chịu ảnh hưởng của các yếu tố
nào trong thực tế và mức độ tác động của từng loại yếu tố, từ đó nghiên cứu đưa ra
các biện pháp xử lý cụ thể đối với từng yếu tố tác động nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay của ngân hàng.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn; Đánh giá thực trạng
hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn chi nhánh Thị xã Hương Thủy. Từ đó, rút ra những kết quả đạt được , tồn tại
và hạn chế về nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
Luận văn đã đề xuất một số định hướng và giải pháp vừa mang tính tổng thể
toàn diện tại Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Hương
Thủy

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv

Ế


DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii

U

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii

́H

PHẦN 1. MỞ ĐẦU…………………………………………………………………1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu……………………………………………..1
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………..2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………..2

N

4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………3

KI

5. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………………3

O
̣C


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU……………………………………………3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH

H

HÀNG CÁ NHÂN…………………………………………………………………4

ẠI

1.1. Các vấn đề chung về ngân hàng cho vay………………………………………4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng cho vay…………………………………………….….4

Đ

1.1.2. Các loại ngân hàng cho vay………………………………………………….4
1.1.3 Xác định lãi suất cho vay…………………………………………………….6
1.1.4. Qui trình cho vay…………………………………………………………….8
1.1.5. Bảo đảm cho vay.……………………… ……………………………………9
1.2. Cho vay khách hàng cá nhân ………………………………………………….10
1.2.1. Khái niệm cho vay cá nhân…………………..…………………..…………10
1.2.2 Đặc điểm cho vay cá nhân…………………..…………………..…………..10

iv


1.2.3 Vai trò của cho vay cá nhân đối với ngân hàng…………………..…………10
1.3. Các vấn đề về hiệu quả cho vay…………………..………………………….12
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng…………………..12


1.3.2 Các chỉ tiêu kết quả cho vay…………………..…………………..………..14
1.3.3 Các chỉ tiêu hiệu quả cho vay…………………..……………………………14
1.3.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân……………….21

Ế

Chương 2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, TẠI NGÂN

U

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI

́H

NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY…………………..………………………….23
2. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và Chi



nhánh Ngân hàng Thị xã Hương Thủy…………………..…………………..……23
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

H

nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thị xã Hương Thủy…………………..………….23

N

2.1.1 Giới thiệu Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và chi


KI

nhánh ngân hàng Thị xã Hương Thủy…………………..…………………………23
2.1.2 Chức năng…………………..…………………..……………………………25

O
̣C

2.1.3 Nhiệm vụ…………………..…………………..…………………..…………26
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý…………………..…………………..………26

H

2.1.5 Chức năng các phòng ban…………………..…………………..……………27

ẠI

2.2. Phân tích cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Thị xã Hương Thủy…………………..…………29

Đ

2.2.1. Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh thị xã Hương Thủy……………………29
2.2.2 Kết quả kinh doanh cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng thị
xã Hương Thủy thời gian vừa qua. …………………..…………………..………..40
2.2.3 Thực trạng hiệu quả cho vay…………………..…………………..…………46
2.2.4 Đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, chi nhánh TX Hương Thủy…………………..……………..51


v


2.2.4.1 Những kết quả đạt được…………………..…………………..……………51
2.2.4.2 Những mặt hạn chế…………………..…………………..………………...53
2.2.4.3 Nguyên nhân còn tồn tại những hạn chế…………………..……………….54
Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY……...56

Ế

3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông

U

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh TX Hương Thủy…………..56

́H

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông



nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh TX Hương Thủy………………………57
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..……………………..63

H

1. Kết luận…………………..…………………..…………………..……………..63


N

2. Một số kiến nghị…………………..…………………..………………………..64

KI

2.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam……………..…………………….64
2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước…………………..…………………..…………..65

O
̣C

2.3 Đối với Nhà nước……………………..…………………..……………………65
2.4 Đối với các khách hàng. ..................................................................................... 66

H

TÀI LIỆU KHAM KHẢO ..................................................................................... 67

ẠI

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Đ

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cho vay của Chi nhánh Hương Thủy qua năm 2016 - 2018 ....42
Bảng 2.2: Doanh số cho vay của Chi nhánh Hương Thủy theo thành phần kinh tế
qua các năm 2016 - 2018 ..........................................................................................43
Bảng 2.3: Doanh số cho vay của Chi nhánh Hương Thủy theo cơ cấu ngành qua các

Ế

năm 2016-2018 ..........................................................................................................44

U

Bảng 2.4: Kết quả tài chính của Chi nhánh Hương Thủy qua năm 2016-2018 ........45

́H

Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn của Chi nhánh Hương Thủy qua các năm 2016 2018 ...........................................................................................................................47



Bảng 2.6: Hệ số thu nợ của Chi nhánh Hương Thủy qua các năm 2016-2018 ........48
Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh Hương Thủy qua các năm 2016 -

H


2018 ...........................................................................................................................48

N

Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh Hương Thủy qua các năm 2016 -

KI

2018 ...........................................................................................................................49
Bảng 2.9: Nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh Hương Thủy qua các năm 2016 -

Đ

ẠI

H

O
̣C

2018 ...........................................................................................................................50

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam, Chi nhánh thị xã Hương Thủy .........................................................................27

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.2: Sơ đồ mô hình cho vay tại chi nhánh ngân hàng thị xã Hương Thủy ......33

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng một trung gian tài chính, một kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn

bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và
mở rộng các hoạt động hướng đi và cũng phương châm cho các Ngân hàng tồn tại
và phát triển. Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên
các Ngân hàng thường chú trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp mà chưa quan

Ế

tâm đến cho vay khách hàng cá nhân. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng

U

phát triển, không chỉ có các công ty, các doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh

́H

doanh mở rộng thị trường mà các cá nhân cũng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn
hơn bao giờ hết. Đáp ứng nhu cầu này thì các Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn



cho khách hàng cá nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết được tình trạng thiếu hụt
vốn tạm thời, làm cho quá trình sản xuất được liên tục, nâng cao chất lượng cuộc

H

sống… Bên cạnh đó Ngân hàng cũng có thêm một khoản thu nhập từ lãi, giúp Ngân

N

hàng tồn tại và phát triển. Cho vay khách hàng cá nhân không chỉ mang lại thu nhập


KI

cho Ngân hàng mà còn giúp Ngân hàng phân tán rủi ro.

O
̣C

Nhìn vào tình hình hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng tiêu biểu là
của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua, ta thấy có những kết quả bước
đầu đáng khích lệ, tuy nhiên nó cũng còn nhiều mặt tồn tại cần giải quyết và nâng

H

cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của công tác này.

ẠI

Trong các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng

Đ

đối với khách hàng cá nhân nói riêng, hoạt động cho vay luôn nhận được sự chú ý
quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý ngân hàng. Sở dĩ như vậy vì hoạt động cho
vay luôn là hoạt động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng và đồng thời
cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất
Trên cơ sở lý luận học được tại trường và qua việc nghiên cứu những số liệu
về tình hình cho vay của Ngân hàng, thấy được hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng, cũng một trong những hoạt động cho vay cơ bản, mang lại
một phần thu nhập cho Ngân hàng nhưng những kết quả đạt được đó chưa xứng


1


đáng với quy mô có thể đạt tới, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng vẫn gặp phải một số khó khăn. Để giải quyết những khó khăn này cũng như
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thời trong thời gian tới Ngân hàng
cần nghiên cứu và đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn tồn đọng hiện
có. Đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài “Giải Pháp nâng cao hiệu quả cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam,
chi nhánh Thị Xã Hương Thủy”.

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

 Mục tiêu chung:

́H

Tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng trong



những năm gần đây. Từ đó mạnh dạn đề xuất những biện pháp cần áp dụng để nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn.

H


 Mục tiêu cụ thể:

N

Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng

KI

- Tìm hiểu tình hình cơ bản của Ngân hàng Agribank chi nhánh Hương Thủy.
gần đây.

O
̣C

- Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng trong những năm
- Đề xuất giải pháp triển hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân tại

H

Ngân hàng thị xã Hương Thủy trong thời gian tới. Đánh giá kết quả và hiệu quả của

ẠI

hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân hàng

Đ

Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng


trong thời gian sắp tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề về CVKHCN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Các số liệu thu thập được có giới hạn, chỉ tập trung nghiên cứu
trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018

2


+ Không gian: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Thị xã Hương Thủy.
+ Về mặt nội dung: Lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay của Ngân hàng
nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Hương Thủy.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài có sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp duy vật
biện chứng, phương pháp thống kê, so sánh…..đánh giá phân tích các thông tin, số

Ế

liệu có liên quan đến các dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng cá nhân tại chi

U

nhánh

́H

Trên cơ sở đó, hiểu được hiệu quả cho vay chịu ảnh hưởng của các yếu tố

nào trong thực tế và mức độ tác động của từng loại yếu tố, từ đó nghiên cứu đưa ra



các biện pháp xử lý cụ thể đối với từng yếu tố tác động nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay của ngân hàng.

N

H

5. Cấu trúc luận văn

KI

Đề tài nghiên cứu được trình bày thành 3 chương:
Mở đầu : Giới thiệu đề tài và trình bày những vấn đề liên quan đến phương

O
̣C

pháp luận trong nghiên cứu.

Chương 1: Những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, trong đó quan

H

tâm đến lý luận về cho vay khách hàng cá nhân và các vấn đề về hiệu quả cho vay.

ẠI


Chương 2: Kết quả khảo sát về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại

Đ

ngân hàng chọn nghiên cứu.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách

hàng cá nhân trong hoạt động của ngân hàng

3


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Các vấn đề chung về ngân hàng cho vay
1.1.1. Khái niệm ngân hàng cho vay

Ế

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm ngân hàng cho vay; từ cách

U

tiếp cận đơn giản: ngân hàng cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn

́H

từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí

nhất định; đến cách tiếp cận phức tạp hơn: cho vay trên cơ sở tiếp cận theo chức



năng hoạt động của ngân hàng, là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay

H

chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa

KI

vay khi đến hạn thanh toán.

N

thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho

O
̣C

Tóm tắt lại, khái niệm ngân hàng cho vay chứa đựng ba nội dung cơ bản:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng) sang

H

cho người sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên
tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở


ẠI

để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín

Đ

nhiệm của khách hàng.
- Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có thời

hạn.
- Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có kèm
theo chi phí.
1.1.2. Các loại ngân hàng cho vay

4


Ngân hàng cho vay có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn tối đa 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm vào việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời gian từ trên 1 năm đến 5 năm.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.

́H

b) Căn cứ vào mục đích sử dụng

U


loại cho vay này là nhằm tài trợ vào các dự án đầu tư.

Ế

- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của



Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng như: vay mua nền nhà,
vay mua nhà, căn hộ chung cư, vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng, phát hành thẻ cho

H

vay, phục vụ sản xuất kinh doanh – làm dịch vụ, đầu tư vàng, đầu tư chứng khoán,

N

mua xe ô tô…

KI

c) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của ngân hàng
- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế

O
̣C

chấp, cầm cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng để quyết định cho vay.


H

- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản để thế

ẠI

chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
d) Căn cứ vào phương thức cho vay

Đ

- Cho vay theo món vay
- Cho vay theo hạn mức cho vay
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,

đồng thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.

5


- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là
chiết khấu thương mại, bao thanh toán.
f) Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay trả một lần khi đến hạn
- Cho vay trả góp


Ế

g) Căn cứ vào đối tượng cho vay

U

- Cho vay vốn lưu động: Là loại cho vay hình thành vốn lưu động của các tổ

́H

chức kinh tế như nhu cầu tài sản lưu động trong đó chủ yếu là hàng tồn kho và các
khoản phải thu.



- Cho vay vốn cố định: Là loại cho vay hình thành tài sản cố định. Loại cho
vay được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở

N

loại cho vay này là trung và dài hạn.

H

rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với

KI

1.1.3 Xác định lãi suất cho vay


O
̣C

Cho vay là hoạt động sinh lời chủ yếu của hầu hết các ngân hàng, vì vậy việc
xác định lãi suất cho vay hay còn gọi là việc xác định giá cả của khoản vay là vấn

H

đề rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng cho vay. Lãi suất cho vay tác động đến
các yếu tố lợi nhuận, khả năng thu hồi nợ và tốc độ tăng trưởng trong hoạt động cho

ẠI

vay; từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay. Việc xác định lãi suất cho vay chịu sự

Đ

tác động của bốn yếu tố bao gồm:
- Quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Mức độ rủi ro của khoản vay.
- Mức sinh lợi mong đợi của ngân hàng đối với khoản cho vay.

6


Về mặt lý thuyết, lãi suất cho vay có thể được xác định dựa vào lãi suất
cơ bản
Công thức xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản như sau:
R = Rb + Rr + Rt + Rc

Với:
- R: lãi suất cho vay

Ế

- Rb: lãi suất cơ bản



- Rc: tỷ lệ điều chỉnh yếu tố cạnh tranh

́H

- Rt: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn

U

- Rr: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro cho vay

Trong thực tế, các ngân hàng thường xác định lãi suất cho vay dựa vào bốn

N

H

yếu tố tác động đã nêu trên theo công thức tổng quát sau đây:

KI

Lãi suất cho vay = Lãi suất huy động vốn đầu vào bình quân (có tính dự trữ

bắt buộc) + Chi phí quản lý + Phần bù rủi ro cho vay + Mức sinh lợi mong đợi

O
̣C

- Lãi suất huy động vốn đầu vào bình quân là yếu tố biến động phụ thuộc vào
diễn biến lãi suất, cung cầu vốn của thị trường. Lãi suất huy động vốn bình quân được

H

tính theo phương pháp tích số, bằng số dư tài sản nợ chịu lãi từng kỳ hạn cụ thể nhân

ẠI

với từng mức lãi suất tương ứng và chia cho tổng số dư tài sản nợ chịu lãi.

Đ

- Chi phí quản lý được xác định bằng tổng chi phí quản lý và chi phí khác

phân bổ đối với hoạt động cho vay chia tổng tài sản có bình quân. Chi phí quản lý
bao gồm các mục chi phí liên quan đến khoản vay, có thể kể ra gồm có: chi phí nộp
thuế, các khoản phí và lệ phí, chi phí cho nhân viên, chi phí hoạt động quản lý và
công cụ, chi về tài sản, chi về bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng, các chi
phí bất thường.
- Phần bù rủi ro cho vay là một tỷ lệ lãi suất tối thiểu nhất định được ngân
hàng xác định để bù đắp rủi ro đối với khoản cho vay. Phần bù rủi ro cho vay

7



thường được xác định dựa trên các mô hình và tiêu chí đánh giá rủi ro, phân loại
khách hàng khác nhau do từng ngân hàng xây dựng cho riêng mình.
- Mức sinh lợi mong đợi là tỷ lệ thu nhập hợp lý mà ngân hàng đặt ra trong
mục tiêu kế hoạch tài chính của một năm xác định. Mức sinh lợi mong đợi thường
nằm trong hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng như là
các hệ số ROA, ROE, hệ số chi phí/thu nhập...
Để xác định lãi suất cho vay, ngân hàng thường căn cứ một số nguyên tắc

U

Ế

xác định lãi suất mang tính thông lệ sau đây:

́H

- Xác định lãi suất cho vay cao đối với các khoản vay có độ rủi ro cao.
- Đối với các khoản vay có thời hạn dài, ngân hàng phải chịu thêm rủi ro do



không dự đoán hết được các biến động xảy ra trong tương lai nên lãi suất cho vay
thường được xác định cao hơn.

H

- Do chi phí quản lý kinh doanh của ngân hàng thường không biến động

N


nhiều theo giá trị món vay nên lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản cho vay

KI

có giá trị nhỏ thường cao hơn so với các khoản cho vay có giá trị lớn.

O
̣C

Dù cho được xác định dựa vào yếu tố nào thì lãi suất cho vay đều phải bảo
đảm bao gồm tất cả các chi phí huy động vốn của ngân hàng, đủ bù đắp các chi phí

H

quản lý và thực hiện khoản cho vay, trang trải được các loại rủi ro và có phần thặng
dư dành cho ngân hàng thực hiện cấp cho vay. Để bảo đảm lãi suất cho vay được xác

ẠI

định một cách hợp lý, thông thường ngân hàng có thể xem xét một số yếu tố ngoại vi

Đ

để bổ sung cho các yếu tố căn bản vừa nêu trong việc xác định lãi suất, đó là:
- Mức lãi suất chung trên thị trường.
- Số tiền vay.
- Thời hạn vay.
- Loại khách hàng.
1.1.4. Qui trình cho vay


8


Qui trình cho vay là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một
khoản cho vay. Về mặt hiệu quả công việc, một qui trình cho vay hợp lý sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro cho vay. Về mặt quản trị cho vay, qui
trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ
phận liên quan; quản lý cho vay về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ
phận liên quan trong hoạt động cho vay; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình
cấp cho vay và điều chỉnh chính sách cho vay cho phù hợp với thực tiễn hoạt động

Ế

của ngân hàng.

́H

hiện hoạt động cho vay của một ngân hàng.

U

Qui trình cho vay là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức thực



Một qui trình cho vay tổng quát bao gồm các bước:

- Giải ngân.


KI

- Quyết định cho vay.

N

- Phân tích cho vay.

H

- Lập hồ sơ đề nghị cấp cho vay.

O
̣C

- Giám sát và thanh lý cho vay.

H

1.1.5. Bảo đảm cho vay

Hoạt động ngân hàng cho vay luôn gắn liền với rủi ro cho vay. Đặc thù của

ẠI

hoạt động cho vay là khi một nghĩa vụ cho vay phát sinh sẽ kéo dài trong suốt kỳ

Đ

hạn cho vay. Trong thời gian phát sinh nghĩa vụ cho vay, rủi ro cho vay có thể xảy

ra bất cứ lúc nào, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Vì
vậy, bảo đảm cho vay được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng
thu hồi nợ và hạn chế tổn thất trong trường hợp xảy ra rủi ro cho vay.
Bảo đảm cho vay là việc tổ chức cho vay (TCTD) áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ
đã cho khách hàng vay. Để bảo đảm cho vay có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau:

9


- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm cho vay phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ.
- Tài sản dùng làm bảo đảm cho vay phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp
cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, gồm có bảo
đảm bằng tài sản thế chấp; bảo đảm bằng tài sản cầm cố; bảo đảm bằng tài sản

Ế

hình thành từ vốn vay; bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên

U

thứ ba.

́H

Tóm lại, chúng ta có thể tiếp cận khái niệm ngân hàng cho vay dưới nhiều góc




độ khác nhau. Tuy nhiên, dù cho được tiếp cận bằng quan điểm nào thì
nội dung cơ bản của khái niệm ngân hàng cho vay vẫn là một sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu là ngân hàng sang cho người sử

H

dụng là khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và có kèm theo chi

N

phí khách hàng phải trả cho ngân hàng. Khi tìm hiểu các vấn đề chung về

KI

ngân hàng cho vay, các yếu tố cơ bản chúng ta cần quan tâm đó là sự phân

O
̣C

chia các loại hình cho vay, việc xác định lãi suất cho vay, tầm quan trọng của
qui trình cho vay và ý nghĩa của các biện pháp bảo đảm trong hoạt động ngân

H

hàng cho vay.

ẠI

1.2. Cho vay khách hàng cá nhân


Đ

1.2.1. Khái niệm cho vay cá nhân
Cho vay cá nhân là mảng cho vay tập trung vào đối tượng khách hàng là

những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá
nhân như mua sắm các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt, sử dụng cho mục đích cá
nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
1.2.2 Đặc điểm cho vay cá nhân
- Các khoản vay chủ yếu là các khoản vay nhỏ từ vài chục đến vài trăm triệu.

10


- Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn và trung hạn, trừ
một số trường hợp vay mua nhà hay mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài hơn.
- Lãi suất vay linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều
chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng.
- Hình thức vay chủ yếu là vay theo món.
1.2.3 Vai trò của cho vay cá nhân đối với ngân hàng
- Cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân

Ế

hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng

U

thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn


́H

vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền



gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động
cho vay vì chức năng chính của ngân hàng thương mại là chức năng trung gian tài

H

chính. Song song với mảng cho vay doanh nghiệp thì cho vay cá nhân đóng một vai

N

trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm cho vay cá nhân phong phú, đa dạng, là một

KI

thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có thể nói cho vay là cơ sở của sự tồn tại và phát
triển của của ngân hàng thương mại.

O
̣C

- Hoạt động cho vay nói chung và cho vay cá nhân nói riêng đóng vai trò
quan trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng. nhờ phương thức này mà ngân

nhiều lần.


H

hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân hàng lên gấp

ẠI

- Hoạt động cho vay mang lại lợi ích không những cho ngân hàng

Đ

thương mại mà nó còn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân, đặc biệt
là những trường hợp khó khăn, đối với doanh nghiệp thì nó còn nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên trường quốc tế thông qua hoạt động
cho vay nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Đối với ngân hàng, có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.

11


- Cho vay khách hàng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm định
cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định.
Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân phần nào mang tính định tính và khó
xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, thông tin tài chính...
- Cho vay khách hàng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng khoản
vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều

Ế


khiến cho chi phí hành chính, quản lý cho vay lớn.

U

Như vậy, đối tượng của cho vay khách hàng cá nhân là thể nhân. Mục đích

́H

tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ cho



vay khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp cho vay cần lưu ý quản trị vấn đề rủi ro và
chi phí quản lý cho vay do cho vay khách hàng cá nhân thường có đặc điểm rủi ro

H

cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn.

N

1.3. Các vấn đề về hiệu quả cho vay

KI

1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng

* Nhân tố ngân hàng


O
̣C

Thứ nhất, chiến lược kinh doanh. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành

H

công trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản

ẠI

phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai
thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác

Đ

lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho
từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch
marketing, chính sách nhân sự…
Thứ hai, các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc
khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của

12


người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm
bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn

giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…
Thứ ba, chất lượng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn,
thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay
hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ.

Ế

Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả

U

năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được

́H

những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo
đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu



quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Thứ tư, công tác thông tin. Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng

H

thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách

N


hàng về sử dụng vốn, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân

KI

hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên
lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp

O
̣C

phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín
dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay.

H

Thứ năm, công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng
cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng

ẠI

của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là

Đ

giao dịch với số lượng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một
số lượng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện
đại vừa tiết kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối
đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng.
* Nhân tố khách hàng
Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề

quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng

13


lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem
xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh
nhưng không ổn định.
Thứ hai, nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố
trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho
vay khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người
có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt

Ế

động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.

U

* Nhân tố ngoài ngân hàng

́H

Thứ nhất, đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị
hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu



cầu vay của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo

lánh nơi mà người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.

H

Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh

N

hưởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt,

KI

thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và

O
̣C

hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân
hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó

H

khăn...

ẠI

1.3.2 Các chỉ tiêu kết quả cho vay

Đ


1.3.2.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho

vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
1.3.2.2 Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phán ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.

14


1.3.3 Các chỉ tiêu hiệu quả cho vay
1.3.3

C c v n đ v hiệu quả cho vay
Hiệu quả ngân hàng cho vay là một khái niệm gợi mở cho chúng ta nhiều

vấn đề nghiên cứu. Trong thực tế hiện nay, chưa có một định nghĩa chính thống và
nhất quán về khái niệm hiệu quả cho vay.
Khái niệm hiệu quả cho vay là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh
tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh hiệu quả của các hoạt động tín dụng ngân

U

Ế

hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục


́H

tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay
đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư



tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự
tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.

H

Vì vậy, hiệu quả cho vay là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng

N

thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả

KI

năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ an toàn
vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó hiệu

O
̣C

quả cho vay là kết quả của mối quan hệ giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn-nền
kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả cho vay cần phải xem xét cả ba phía

H


ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.

ẠI

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, nhìn từ góc độ quản lý ngân hàng,

Đ

những đòi hỏi cần được thỏa mãn của các vấn đề có liên quan để thể hiệu quả của
một sản phẩm cho vay bao gồm 3 yếu tố chủ yếu sau đây:
- Đối với ngân hàng cấp cho vay, đòi hỏi cần được thỏa mãn đó là khả năng
ngân hàng thu hồi được nợ vay đúng thời hạn đồng thời bảo đảm tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay ổn định.
- Đối với khách hàng vay vốn, đòi hỏi cần được thỏa mãn là sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm cho vay của ngân hàng.

15


- Đối với tính công dụng của sản phẩm cho vay, một khoản vay thể hiện
được công dụng của nó khi vốn vay được cung cấp kịp thời, được sử dụng đúng
mục đích, đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng nhận chuyển
nhượng vốn, cũng như nhu cầu kiểm tra, thu hồi nợ vay đúng thời hạn của ngân
hàng chuyển nhượng vốn.
Trong các yếu tố phản ảnh hiệu quả cho vay vừa nêu trên, tính công dụng
của sản phẩm cho vay được qui định rõ thông qua hệ thống các văn bản pháp luật,

Ế


cũng như được kiểm tra, giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

U

quản lý hoạt động cho vay. Như vậy có thể xem đây là một yêu cầu bắt buộc mà

́H

mọi sản phẩm cho vay được xây dựng đều phải bao hàm công dụng này. Các yếu tố



thể hiện hiệu quả sản phẩm cho vay còn lại là vấn đề về khả năng thu hồi nợ vay
đúng thời hạn kết hợp với tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ổn định của ngân hàng
và sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm cho vay. Đây là các yếu tố

H

mang tính biến động và có khả năng điều chỉnh để dẫn đến tác động nâng cao hiệu

KI

N

quả ngân hàng cho vay.

a) Đối với v n đ v khả năng thu hồi nợ vay đúng thời hạn đồng thời đảm

O
̣C


bảo tốc độ tăng trưởng dư nợ vay ổn định của ngân hàng cho vay.
Do ngân hàng cho vay là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn

H

giữa các bên có liên quan dựa trên nguyên tắc có hoàn trả, cho nên đây là tiêu chí để

ẠI

đánh giá mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả trong giao dịch chuyển nhượng
vốn của quan hệ ngân hàng cho vay. Mức độ thực hiện nguyên tắc có hoàn trả càng

Đ

cao thì rủi ro cho vay càng thấp, giao dịch cho vay càng được đánh giá có hiệu quả.
Nhìn từ một khía cạnh khác, mặc dù rủi ro trong hoạt động cho vay có thể thấp, tuy
nhiên nếu rủi ro thấp là do giới hạn qui mô hoạt động để nâng cao khả năng thu hồi
nợ vay thì đó vẫn chưa thể xem là một hoạt động có hiệu quả. Nhiều ngân hàng hiện
nay đang thực hiện chính sách cho vay bảo thủ để bảo đảm khả năng thu hồi nợ vay.
Chính sách cho vay bảo thủ có nghĩa là cho vay theo nguyên tắc thận trọng, chú
trọng đến vấn đề tài sản bảo đảm, chấp nhận mức lợi nhuận thấp để hạn chế tối đa

16


×