Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Toán lớp 6 chương 01 tập hợp phần tử của tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.3 KB, 2 trang )

Toán Họa 1

[Document title]

PHÁT TRIỂN TƯ DUY HỌC MÔN TOÁN 6
PHIẾU SỐ 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

Bài 1: Một năm có bốn quý:
a) Viết tập hợp A các tháng của quý hai.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
c) Viết tập hợp C các tháng (dương lịch) có 31 ngày.
Bài 2: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà:
a) Tổng hai chữ số bằng 5 .
b) Tích hai chữ số bằng 8 .
Bài 3. Hãy viết lại tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A   x  ; x5; x 2; x  90
Bài 4: Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) A  10;12;14;...; 98
b) B  10;13;16;19;...; 70
Bài 5: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ có ba chữ số. Hỏi A có bao nhiêu phần tử?
Bài 6: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79.
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
b) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A.
Hướng dẫn giải
Bài 1: Với chữ T viết tắt cho từ “tháng”





a) Tập hợp A các tháng của quý hai là: A  T 4; T 5; T 6 .
b) Tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày là: B  T 4; T 6; T 9; T11 .


c) Tập hợp C các tháng (dương lịch) có 31 ngày là: C  T 1; T 3; T 5; T 7; T 8; T10; T12
Bài 2:
a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5 là:
A  14;23; 32; 41;50

b) Tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số mà tích hai chữ số bằng 8 là: B  18; 24; 42;81
Bài 3. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng bằng 0. Từ đó tìm được tập hợp A:

A  0;10;20;30;40;50;60;70;80

1

Phiếu Bài Tập Dành Cho Học Sinh Khá Giỏi - Học Môn Toán 6


Toán Họa 2

[Document title]

PHÁT TRIỂN TƯ DUY HỌC MÔN TOÁN 6

Bài 4:
a) Số phần tử của A là: 98  10 : 2  1  45
b) Số phần tử của B là: 70  10 : 3  1  21
Bài 5:






Tập hợp A  101; 103; 105; ; 999

Từ đó, số phần tử của tập hợp A bằng số các số hạng của dãy số cách đều:
( 999 – 101) : 2  1  898 : 2  1  450
Vậy tập hợp A có 450 phần tử.
Bài 6:
a) Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5  n  79.
Vậy ta có: A = { n   | n lẻ và 5  n  79. }.
b) Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều
tăng dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 2. Giả sử phần tử thứ 12 của
A là x thì ta có:

x – 7 : 2  1  12

 x – 7  : 2  11  x  22  7  29

Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29

2

Phiếu Bài Tập Dành Cho Học Sinh Khá Giỏi - Học Môn Toán 6



×