BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------
́H
U
Ế
LÊ ANH PHÚC
KI
N
H
TÊ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
H
O
̣C
MÃ SỐ: 8 31 01 10
Đ
ẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Huế, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi
cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm
Ế
ơn và các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
TÊ
́H
U
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
Lê Anh Phúc
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của các nhà khoa
học, các quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, sự giúp đỡ nhiệt tình
của các đồng nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị và người thân trong gia
đình để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ế
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn
U
Đăng Hào đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực hiện đề tài.
́H
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Quý
Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, góp ý chân
TÊ
thành, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập cũng như quá trình thực
hiện luận văn.
H
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng
N
Trị đã luôn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được tham gia học tập và
KI
hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp trong Bệnh viện đã giúp đỡ tôi
thu thập số liệu, phỏng vấn để thực hiện luận văn này.
O
̣C
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi để hoàn thành Chương trình đào tạo Thạc sỹ.
H
Bản thân tôi cũng đã cố gắng, nỗ lực hết mình trong suốt thời gian qua để thực
ẠI
hiện tốt luận văn này. Tuy vậy, luận văn cũng không tránh khỏi những hạn chế, kính
mong nhận được sự chỉ bảo của quý Thầy, Cô giáo.
Đ
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!
Quảng Trị, tháng 07 năm 2019
Tác giả
Lê Anh Phúc
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:
LÊ ANH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ế
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ
U
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
́H
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật
chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
TÊ
thiện công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị trong
thời gian tới.
H
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung cơ bản và các vấn
N
đề liên quan đến quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
KI
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập tài liệu; nghiên cứu tổng
O
̣C
quan; nghiên cứu định tính; thống kê mô tả và phương pháp điều tra khảo sát.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
H
Kết quả nghiên cứu chính đã đạt được của đề tài bao gồm: i) Đề tài đã hệ
ẠI
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các tiêu chí đánh giá công tác
quản lý cơ sở vật chất tại các bệnh viện; ii) Phân tích đánh giá đúng thực trạng về
Đ
công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị trong thời
gian qua. Trên cơ sở đó đưa ra các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân
còn tồn đọng trong công tác quản lý, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bệnh nhân
BVĐK
Bệnh viện Đa khoa
CĐ
Cao đẳng
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐD
Điều Dưỡng
ĐH
Đại học
HCQT
Hành chính quản trị
HSTC-CĐ
Hồi sức tích cực chống độc
KTV
Kỹ thuật viên
KH&CN
Khoa học & Công nghệ
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
Ngân sách Nhà nước
máy móc y tế
PT-GMHS
Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
SC
Sơ cấp
TC
Trung cấp
TCKT
Tài chính kế toán
TSCĐ
Tài sản cố định
TW
Trung ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
VT-TBYT
Vật tư – thiết bị y tế
H
MMYT
ẠI
Đ
U
́H
TÊ
H
N
O
̣C
NSNN
Nữ hộ sinh
KI
NHS
Ế
BN
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
Ế
DANH MỤC CÁC BIỂU DỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
U
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
́H
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................1
TÊ
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
H
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................3
N
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.............................................................3
KI
4.1. Phương pháp thu thập thông tin: ..........................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu: ..............................................................4
O
̣C
4.3. Phương pháp phân tích thông tin: ........................................................................4
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .......................................................................................5
H
Phần II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................5
ẠI
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT
CHẤT .........................................................................................................................6
Đ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất ...............................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý cơ sở vật chất .............................................6
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất .............................................................9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cơ sở vật chất tại bệnh viện ...................22
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất tại bệnh viện .....................................25
1.2.1. Các chính sách quốc gia về quản lý cơ sở vật chất .........................................26
1.2.2. Những thành tựu đã đạt được ..........................................................................26
v
1.2.3. Những hạn chế trong quản lý cơ sở vật chất ở Việt Nam ...............................29
1.2.4. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................31
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................33
2.1. Khái quát chung về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ....................................33
2.1.1. Giới thiệu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị.................................................33
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện ..............................................................34
Ế
2.1.3. Tổ chức bộ máy ...............................................................................................36
U
2.1.4. Nguồn nhân lực ...............................................................................................40
́H
2.1.5. Tình hình cơ sở vật chất hạ tầng, trang thiết bị y tế tại Bệnh viện ..............41
2.1.6. Kết quả hoạt động của Bệnh viện một số năm gần đây ..................................42
TÊ
2.2. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng
Trị (2016-2018) .........................................................................................................44
H
2.2.1. Hiện trạng cơ sở vật chất của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ..................44
N
2.2.2. Quản lý Cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ......................47
KI
2.2.3. Quản lý trong quá trình sử dụng cơ sở vật chất ..............................................55
2.2.4. Quản lý trong quá trình sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng cơ sở vật chất tại
O
̣C
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ...........................................................................59
2.3. Đánh giá từ kết quả khảo sát ..............................................................................65
H
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ............................................................66
ẠI
2.3.2. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị .....................................................................................67
Đ
2.4. Đánh giá công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị
...................................................................................................................................79
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79
2.4.2. Các ảnh hưởng đến công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................80
vi
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT
CHẤT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................81
3.1. Định hướng chung của Bệnh viện và công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới .......................................................85
3.1.1. Định hướng chung của Bệnh viện ...................................................................85
3.1.2. Định hướng công tác quản lý cơ sở vật chất ...................................................85
3.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Ế
Quảng Trị ..................................................................................................................87
U
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa
́H
khoa tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................88
3.3.1. Tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng, mua sắm ...................................89
TÊ
3.3.2. Hoàn thiện công tác quản lý trong quá trình sử dụng .....................................93
3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................96
H
3.3.4. Hoàn thiện công tác quản lý trong quá trình sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng .96
N
3.3.5. Nhóm giải pháp khác ......................................................................................97
KI
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................99
1.KẾT LUẬN ..........................................................................................................100
O
̣C
2.KIẾN NGHỊ .........................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103
H
PHỤ LỤC ..............................................................................................................105
ẠI
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Đ
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình cán bộ viên chức của bệnh viện qua các năm ..........................40
Bảng 2.2. Cơ cấu các hạng mục cơ sở hạ tầng ..........................................................41
Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu cơ bản của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ...............42
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động của bệnh viện ..........................................................43
Bảng 2.5. Tình hình cơ sở vật chất của bệnh viện ....................................................45
Ế
Bảng 2.6. Kế hoạch mua sắm và kết quả thực hiện qua các năm .............................51
U
Bảng 2.7. Kế hoạch và tần suất sử dụng cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa
́H
bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị qua các năm ........................................57
Bảng 2.8. Số lượng thiết bị, máy móc y tế bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa ở bệnh
TÊ
viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị qua các năm................................................................62
Bảng 2.9. Số lượng máy móc y tế thanh lý tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
qua các năm ...............................................................................................................65
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị ............................36
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giá trị tài sản, trang thiết bị của Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
Trị năm 2018 .............................................................................................................44
ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơ sở vật chất (CSVC) bệnh viện là một trong những yếu tố quan trọng, góp
phần hỗ trợ cho thầy thuốc trong chẩn đoán, điều trị người bệnh được chính xác.
Thực tế cho thấy CSVC, trang thiết bị bệnh viện ảnh hưởng quyết định chất lượng
của công tác khám chữa bệnh trong các cơ sở y tế, góp phần thực hiện tốt vai trò
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người dân. Trong những năm qua, cùng với quá trình
Ế
công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế, Đảng và nhà nước đã có nhiều chính
U
sách xây dựng và hiện đại hóa CSVC, đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực y tế
́H
nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Nhờ vậy các cơ sở y tế từ
tuyến trung ương đến cơ sở đã được đầu tư lớn qua hàng năm. CSVC trong các cơ
TÊ
sở y tế đã từng bước được nâng cấp cả về số lượng, lẫn chất lượng, đảm bảo tính
hiện đại và hiệu quả trong công tác khám và chữa bệnh.
H
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp y tế, có chức năng,
N
nhiệm vụ chăm sóc, khám và chữa bệnh, đào tạo nhân lực y tế, chỉ đạo tuyến, phòng
KI
chống dịch bệnh và nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ,
kỹ thuật hiện đại phục vụ nhân dân trong tỉnh và khu vực lân cận từ phía nam tỉnh
O
̣C
Quảng Bình đến phía bắc tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh biên giới nước bạn Lào
anh m. Trải qua hơn 45 năm xây dựng và phát triển, Bệnh viện Đa khoa tỉnh
H
Quảng Trị đã trở thành Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh hạng I do Sở Y tế Quảng Trị
ẠI
quản lý. Trong những năm qua, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị đã được đầu tư
CSVC một cách khá đồng bộ cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo tính hiện đại
Đ
và hiệu quả trong công tác khám và chữa bệnh.
Xuất phát từ quy mô, chức năng và nhiệm vụ, năng lực hoạt động, Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Quảng Trị được xây dựng khang trang trên diện tích 20,6ha và được trang bị
đầy đủ các loại máy móc hiện đại ngang tầm với các bệnh viện tỉnh khác trong khu
vực. Với nhiều nguồn đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc khác nhau, danh mục
CSVC, trang thiết bị tại các khoa, phòng, ban trong bệnh viện tương đối lớn và đa
dạng. Đến nay, hệ thống CSVC bệnh viện được cải thiện đáng kể có khả năng giải
1
quyết cơ bản nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Từ đó góp phần tích cực vào
việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh và các hoạt động
chuyên môn kỹ thuật, thúc đẩy phát triển, triển khai nhiều kỹ thuật mới, kỹ thuật cao,
nâng cao uy tín thương hiệu cho bệnh viện. Tuy vậy, thực tế cho thấy công tác quản lý
cơ sở vật chất của bệnh viện vẫn bộc lộ nhiều bất cập. Mặc dù, cơ sở vật chất tuy được
đầu tư mới nhưng công suất sử dụng còn thấp. Bên cạnh đó, máy móc, trang thiết bị tại
bệnh viện được đầu tư từ rất nhiều nguồn do vậy việc quản lý và sử dụng tại Bệnh viện
Ế
Đa khoa tỉnh Quảng Trị còn mang tính chồng chéo. Quy trình và các quy định về quản
U
lý tài sản, trang thiết bị vẫn còn nhiều thiếu sót. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý,
lượng và còn hạn chế về trình độ chuyên môn.
́H
sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị vừa thiếu về số
TÊ
Nghiên cứu này được thực hiện với giả thiết rằng quản lý cơ sở vật chất có
hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
H
Quảng Trị, giảm được kinh phí đầu tư, nâng cao tuổi thọ công trình, máy móc và hỗ
N
trợ công tác chuyên môn cho cán bộ y tế. Từ đó thu hút người dân tới khám
KI
chữa bệnh, góp phần làm giảm sự quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, đồng thời
người dân được hưởng các dịch vụ y tế kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, sẽ giảm
O
̣C
được chi phí đi lại không cần thiết, việc này rất có ý nghĩa đối với người
nghèo, những người bệnh ở vùng sâu, vùng xa hay ở xa với những bệnh viện lớn
H
tuyến trên. Do đó, việc khảo sát thực trạng quản lý, sử dụng cơ sở vật chất tại Bệnh
ẠI
viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị là hết sức cần thiết.
Đây chính là lý do đề tài “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ
Đ
VẬT CHẤT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ” được lựa chọn
nghiên cứu trong luận văn này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cơ
sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh
viện.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý cơ sở
vật chất tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
Ế
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
U
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa
́H
khoa tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng khảo sát: Là cán bộ quản lý bệnh viện và các cán bộ trực tiếp quản
TÊ
lý và sử dụng CSVC (tài sản, trang thiết bị) trong các khoa/phòng/ ban Bệnh viện
- Phạm vi nghiên cứu.
H
Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
N
Không gian: Tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
KI
Thời gian: Đánh giá tình hình quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện đa khoa
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
O
̣C
quản lý đến năm 2025.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
H
4.1. Phương pháp thu thập thông tin:
ẠI
Về thông tin thứ cấp: Đề tài thu thập các thông tin thứ cấp thông qua các
nguồn chính, bao gồm: i) báo cáo tình hình tài sản của các khoa, phòng, chuyên
Đ
môn; ii) số liệu thống kê tình hình tài sản, trang thiết bị hàng năm; iii) báo cáo
tình hình xây dựng, mua sắm tài sản hàng năm; iv) các qui định, qui chế quản lý/
sử dụng; sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, thanh lý tài sản, trang thiết bị của Bệnh
viện Đa khoa Quảng Trị trong giai đoạn 2016-2018. Ngoài ra, thông tin thứ cấp
còn được thu thập từ các báo cáo tại hội thảo chuyên ngành, từ sách, báo,
internet và các công trình nghiên cứu, các đề tài đã được thực hiện liên quan đến
nội dung nghiên cứu.
3
Về thông tin sơ cấp: Nhằm phản ánh rõ thực trạng công tác quản lý CSVC tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, trong nghiên cứu các thông tin khảo sát trực tiếp đã
được thực hiện đối với cán bộ làm công tác quản lý tại các khoa/ phòng trong và các
nhân viên trực tiếp sử dụng, quản lý và vận hành tài sản của Bệnh viện. Cụ thể, đối với
nhóm cán bộ quản lý, các đối tượng chính được khảo sát bao gồm: Giám đốc và các
Phó giảm đốc, Trưởng/ phó các Phòng: Kế hoạch tổng hợp, Tài chính kế toán, Tổ chức
cán bộ, Hành chính quản trị, các Trưởng/ phó Khoa/ Phòng chuyên môn và điều dưỡng
Ế
trưởng (ĐDT) - kỹ thuật viên trưởng (KTVT). Nhóm nhân viên bao gồm: nhân viên
U
các phòng ban, cán bộ làm công tác hành chính khoa có liên quan đến quản lý và sử
́H
dụng cơ sở vật chất là những người tham gia công tác quản lý tài sản cơ sở vật chất.
Qui mô mẫu khảo sát là 110 người và được phân bổ như sau:
Tỷ lệ (%)
36,4
63,6
100,0
N
H
TÊ
Đơn vị
Tổng số
Số mẫu khảo sát
98
40
Cán bộ quản lý
455
70
Nhân viên
553
110
Tổng
Phiếu điều tra gồm các nội dung hỏi như sau:
KI
- Thông tin cá nhân
- Ý kiến cá nhân về công tác quản lý CSVC của Bệnh viện trong thời gian qua.
O
̣C
- Phiếu điều tra được xây dựng dựa trên việc thảo luận với một số cán bộ liên
quan trực tiếp đến công tác quản lý CSVC. Bên cạnh đó việc hệ thống hóa từ nghiên
H
cứu tương tự, từ các sách, tài liệu liên quan công tác quản lý CSVC. Nội dung của
phiếu điều tra được trình bày ở phần phụ lục của luận văn.
ẠI
Thời gian khảo sát: từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 03 năm 2019.
Đ
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp các số liệu thống kê mô tả của giai đoạn từ
năm 2016- 2018.
- Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian để phân tích kết quả hoạt
động quản lý.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Kết quả điều tra sẽ được xử lý, tổng hợp
và phân tích trên máy vi tính dựa trên phần mềm Exc l...
4
4.3. Phương pháp phân tích thông tin:
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những
đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được. Phương pháp này được vận dụng trong
chọn mẫu khảo sát, phân tích thống kê các chỉ tiêu th o các các loại đối tượng phân
tích. Các chỉ tiêu chính được sử dụng bao gồm: tần suất (frequency); giá trị trung
bình (mean); giá trị lớn nhất (max); giá trị nhỏ nhất (min); phương sai (variance); độ
Ế
lệch tiêu chuẩn (standard deviation).
U
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh sẽ được sử dụng trong nghiên
́H
cứu để so sánh những kết quả đạt được trong công tác quản lý CSVC so với kế
hoạch của Bệnh viện trong thời gian qua. Phân tích so sánh sự khác biệt trong đánh
TÊ
giá các vấn đề có liên quan, những vấn đề bất cập trong quản lý đang diễn ra tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị. Từ đó đưa ra kết luận có căn cứ khoa học cho
CSVC tại bệnh viện.
KI
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
N
H
các giải pháp đồng thời đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu được
O
̣C
chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý cơ sở vật chất bệnh viện
H
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện Đa khoa
ẠI
tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cơ sở vật chất tại Bệnh viện
Đ
Đa khoa tỉnh Quảng Trị.
5
Phần II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CƠ SỞ VẬT CHẤT BỆNH VIỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về quản lý cơ sở vật chất
1.1.1.1. Khái niệm
Hiện nay các nước trên thế giới đều có khuynh hướng hoàn thiện CSVC nhằm
Ế
đáp ứng tích cực và phù hợp với sự hiện đại hóa chung. Tùy th o hoàn cảnh kinh tế,
U
kỹ thuật và xã hội, mỗi nước có một hướng nghiên cứu và phát triển CSVC. Các
́H
nước có nền kinh tế phát triển đều quan tâm và đầu tư thoả đáng cho CSVC nói
chung và CSVC của ngành y tế nói riêng. Từ diện tích đất đai, nhà cửa, vật kiến
TÊ
trúc, thiết bị máy móc... đã đáp ứng cho nhu cầu mỗi nước. Cơ sở vật chất được
x m là loại tài sản công.
H
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về CSVC trong Bệnh viện. Tuy vậy
N
các định nghĩa phổ biến nhất đều x m CSVC là toàn bộ tư liệu lao động mà bệnh
KI
viện sử dụng để sản xuất và cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏ , khám chữa
bệnh cho khách hàng. Cơ sở vật chất có tính đa dạng và phong phú về chủng loại,
O
̣C
bao gồm: hạ tầng kỹ thuật, máy móc y tế, các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư...
CSVC có thể được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau th o nhằm thực hiện các
H
chức năng khám, chữa bệnh và các dịch vụ chăm chăm sóc sức khỏ cho người dân.
ẠI
Th o chức năng, CSVC trong bệnh viện nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây:
a. Hỗ trợ trong chẩn đoán, ngăn ngừa, th o dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh
Đ
tật hoặc bù đắp tổn thương;
b. Có khả năng kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá
trình sinh lý;
c. Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống...;
d. Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng phục vụ cho hoạt động y tế;
e. Hệ thống thiết bị cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, th o dõi, điều trị
thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể người.
6
f. Máy móc thiết bị dùng trong chẩn đoán gồm: thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật
liệu kiểm soát, dụng cụ, máy, thiết bị hoặc hệ thống được sử dụng riêng lẻ hoặc kết
hợp th o chỉ định của chủ sở hữu để phục vụ cho việc kiểm tra các mẫu vật có
nguồn gốc từ cơ thể người. [10]
1.1.1.2. Đặc điểm cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất rất phong phú về số lượng chủng loại, mỗi loại cơ sở vật chất
có đặc điểm, tính chất, công dụng khác nhau song chúng đều có những đặc điểm
Ế
chung sau:
U
Thứ nhất: Cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng kinh phí của
́H
ngân sách nhà nước, có nguồn từ ngân sách nhà nước hoặc từ các nguồn vốn đầu tư
khác (trừ một số tài sản đặc biệt như: đất đai, tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước
TÊ
được chuyển giao).
Bên cạnh đó là những cơ sở vật chất được hình thành từ nguồn viện trợ không
H
hoàn lại, cơ sở vật chất do dân đóng góp xây dựng và cơ sở vật chất được xác lập
N
quyền sở hữu Nhà nước. Đối với cơ sở vật chất này, ngân sách nhà nước không trực
KI
tiếp đầu tư xây dựng và mua sắm mà chỉ giao cơ sở vật chất cho các cơ quan sử
dụng. Nhưng các cơ sở vật chất này trước khi giao cho các bệnh viện sử dụng, đều
O
̣C
phải xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Khi các tài sản này được xác lập quyền sở
hữu Nhà nước, thì giá trị của các cơ sở vật chất đều được ghi vào nguồn thu cho
H
ngân sách Nhà nước. Như vậy, suy cho cùng các cơ sở vật chất được xác lập quyền
ẠI
sở hữu Nhà nước, cơ sở vật chất viện trợ không hoàn lại, cơ sở vật chất do dân đóng
góp giao cho các cơ quan hành chính sử dụng vẫn có nguồn gốc hình thành từ ngân
Đ
sách Nhà nước.
Thứ hai: Sự hình thành và sử dụng cơ sở vật chất phải phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của từng cơ quan. Đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ sở vật chất chỉ
đơn thuần là điều kiện vật chất, là phương tiện để cơ quan nhà nước thực hiện chức
năng quản lý kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Cơ sở vật chất của các cơ quan
này lớn nhất là trụ sở làm việc, các phương tiện giao thông vận tải phục vụ đi lại
công tác, các trang thiết bị, máy móc và phương tiện làm việc. Số lượng cơ sở vật
7
chất cần phải có tuỳ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ, công
chức, viên chức của mỗi cơ quan, đơn vị.
Thứ ba: Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm cơ sở vật chất không thu hồi được
trong quá trình sử dụng cơ sở vật chất. Thực tế các nước trên thế giới cho thấy khoảng
80% chi NSNN là chi chuyển giao và có rất ít khoản chi là chi thanh toán, được hoàn
trả trực tiếp. Khác với doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở vật chất trong cơ quan chủ yếu
là những tài sản trong lĩnh vực tiêu dùng của cải vật chất, không thuộc lĩnh vực sản
Ế
xuất kinh doanh; trong quá trình sử dụng không tạo ra sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để
U
đưa ra thị trường; do đó, không chuyển giá trị bị hao mòn vào giá thành của sản phẩm
́H
hoặc chi phí lưu thông. Vì thế, trong quá trình sử dụng, tuy tài sản bị hao mòn nhưng
không trích khấu hao được (đối với tài sản cố định), vì giá trị của nó không được
TÊ
chuyển dần sang giá trị của sản phẩm vật chất, dịch vụ để hình thành bộ phận giá trị
mới cần phải thu hồi. Do không thực hiện trích khấu hao tài sản cố định, nên nguồn
H
vốn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản không thu hồi được trong quá trình sử dụng và
N
không có nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước trong việc sử dụng. Mức độ hao
KI
mòn của cơ sở vật chất trong quá trình sử dụng nhanh hay chậm không ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi ích của cơ quan nhà nước được thụ hưởng, Nhà nước không sử dụng đòn
O
̣C
bẩy trích khấu hao tài sản cố định để thúc đẩy các cơ quan bảo vệ cơ sở vật chất như
đối với các tổ chức kinh tế sử dụng tài sản vào sản xuất kinh doanh. Nhà nước chỉ có
H
thể buộc các cơ quan này quản lý và sử dụng cơ sở vật chất tiết kiệm và hiệu quả bằng
ẠI
các biện pháp hành chính như quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở vật chất,
cùng với biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi tiêu về duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa
Đ
cơ sở vật chất để buộc các cơ quan đơn vị sử dụng tài sản hiệu quả hơn. [18]
Ngoài ra, đối với cơ sở y tế cơ sở vật chất được thống kê bao gồm các loại
như: hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phục vụ cho hoạt động
chăm sóc bảo vệ sức khỏ nhân dân. Cơ sở vật chất là máy móc y tế là bộ phận
không thể tách rời trong các hoạt động y tế và được x m là yếu tố không thể thiếu
trong việc nâng cao chất lượng, hiện đại hóa nền y học nước nhà. Đặc điểm CSVC
thể hiện:
8
a. Cơ sở vật chất là một loại hàng hóa đặc biệt với chủng loại đa dạng và luôn
được cập nhật ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ mới, thế hệ công nghệ luôn
thay đổi.
b. Cơ sở vật chất là tài sản cố định có giá trị cao. Cơ sở vật chất hiện nay cho
ngành y tế thường là hiện đại nên có giá trị cao, đắt tiền. Nó được sản xuất gắn
liền với thành tựu của khoa học tiên tiến về khám chữa bệnh.
c. Cơ sở vật chất ở Việt Nam phần lớn được nhập khẩu từ các nước có nền
Ế
khoa học tiên tiến, hiện đại, đòi hỏi người sử dụng phải cập nhật và nâng cao
U
trình độ thường xuyên.
́H
d. Cơ sở vật chất ở Bệnh viện tuyến tỉnh thường được hình thành từ nhiều
nguồn vốn khác nhau, trong đó có từ ngân sách nhà nước, các loại viện trợ, quỹ
TÊ
phát triển khoa học và tự mỗi đơn vị mua sắm. [14]
1.1.1.3. Quy định về phân loại cơ sở vật chất
H
CSVC trong Bệnh viện là hệ thống các phương tiện vật chất (đất đai, tài sản,
N
trang thiết bị, công cụ dụng cụ... (hữu hình) và phần mềm y tế, bệnh án điện tử,
KI
danh tiếng, uy tín... (vô hình) của Bệnh viện) được huy động vào việc khám, điều
trị, chăm sóc người bệnh và các hoạt động mang tính y tế khác để đạt được mục
O
̣C
đích chăm sóc sức khỏ nhân dân.
Các yếu tố hợp thành của CSVC trong Bệnh viện được chia thành 2 nhóm
H
chính chủ yếu là: Nhà cửa vật kiến trúc và máy móc thiết bị y tế.
- Nhà cửa vật kiến trúc là nơi tiến hành các hoạt động khám chữa bệnh cho
ẠI
người bệnh, bao gồm khối khám bệnh, khối kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng -
Đ
thăm dò chức năng, khối lưu trú bệnh nhân, khối hành chính quản trị và dịch vụ
tổng hợp, khối kỹ thuật - hậu cần và công trình phụ trợ...
- Máy móc thiết bị: được qui định rõ trong Chương II Nghị định 36/2016/NĐCP, việc phân loại máy móc y tế được quy định như sau:
Máy móc y tế gồm 2 nhóm được phân làm 4 loại dựa trên mức độ rủi ro tiềm
ẩn liên quan đến thiết kế kỹ thuật và sản xuất các máy móc y tế đó:
+ Nhóm 1 gồm máy móc y tế thuộc loại A là Cơ sở vật chất có mức độ rủi ro thấp.
Cụ thể, nhóm 1 gồm Cơ sở vật chất thuộc loại A là những thiết bị có mức độ gây rủi ro
9
thấp nhất, đơn vị sở hữu sẽ công bố chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và tự chịu trách
nhiệm về chất lượng sản phẩm (như: Bông, băng, giường điều trị thông thường…).
+ Nhóm 2 gồm máy móc y tế thuộc loại B, C và D, trong đó loại B là máy móc y tế
có mức độ rủi ro trung bình thấp; máy móc y tế thuộc loại C có mức độ rủi ro trung bình
cao và loại D có mức độ rủi ro cao (như: Trang thiết bị cấy ghép vào cơ thể người). Với
các trang thiết bị loại C và D sẽ phải qua giai đoạn thử nghiệm lâm sàng (trên người) về
tính an toàn trước khi được đưa vào sử dụng chính thức. [10]
Ế
Nguyên tắc phân loại cơ sở vật chất, máy móc y tế
U
- Việc phân loại máy móc y tế phải dựa trên cơ sở quy tắc phân loại về mức độ
́H
rủi ro.
- Trong trường hợp máy móc y tế có thể được phân loại vào hai hoặc nhiều mức độ
TÊ
rủi ro thì áp dụng việc phân loại th o mức độ rủi ro cao nhất của cơ sở vật chất đó.
- Trong trường hợp máy móc y tế được thiết kế để sử dụng kết hợp với một máy
H
móc y tế khác thì mỗi máy móc y tế phải được phân loại mức độ rủi ro riêng biệt.
N
- Trong trường hợp máy móc y tế được sử dụng kết hợp với một máy móc y tế
KI
khác hoặc máy móc y tế có hai hoặc nhiều mục đích sử dụng thì việc phân loại phải
căn cứ vào mục đích sử dụng quan trọng nhất của máy móc y tế đó.
O
̣C
- Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết việc phân loại máy móc y tế bảo đảm
phù hợp với các điều ước quốc tế về phân loại máy móc y tế của Hiệp hội các quốc
H
gia Đông Nam Á mà Việt Nam là thành viên.[10]
ẠI
1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cơ sở vật chất
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý
Đ
Cho tới nay có khá nhiều khái niệm về quản lý do bản thân khái niệm quản
lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt về nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự
khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải
thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phương thức xã hội hoá sản
xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con người thì sự khác biệt về nhận thức và
lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Do vậy khái niệm về quản lý rất
phong phú và đa dạng, sau đây là một số khái niệm chủ yếu:
10
“Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc
điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của những người khác” (Harol
Koontz, 1993)
“Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra” (Nguyễn
Minh Đạo, 1997).
Như vậy, quản lý được hiểu là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
Ế
thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
U
tiềm năng, cơ hội của hệ thống xã hội để đạt được mục tiêu trong điều kiện luôn
́H
biến động của môi trường.
Qua các định nghĩa trên, hoạt động quản lý có một số đặc trưng sau:
TÊ
- Công việc của quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ (H nry Fayol, 1915): xây dựng
kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát.
H
- Đối tượng của quản lý là các mối quan hệ giữa con người và con người bên
N
trong và bên ngoài hệ thống. Chủ thể quản lý tác động lên con người, thông qua đó
của toàn bộ hệ thống.
KI
mà tác động đến các yếu tố vật chất và phi vật chất khác để tạo ra kết quả cuối cùng
O
̣C
- Quản lý là quá trình tác động mang tính liên tục th o thời gian, là tập trung
nỗ lực, cố gắng của mọi người nhằm tạo dựng tương lai mong muốn trên cơ sở quá
H
khứ và hiện tại.
ẠI
- Quản lý không có lý do để tự thân tồn tại mà là nhằm đảm bảo cho tổ chức
Đ
đạt được mục đích một cách tốt nhất trong điều kiện nguồn lực hạn chế và môi
trường luôn biến động. Mục tiêu của quản lý tạo dựng môi trường mà trong đó mỗi
người có thể thực hiện được các mục đích th o nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất ít nhất và sự thỏa mãn cá nhân cao nhất.
- Các nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện môi trường luôn luôn
biến động. Sự hiểu biết về môi trường của hệ thống và kỹ năng phân tích môi
trường là hết sức cần thiết.
11
Chủ thể thông qua các cơ chế quản lý (nguyên tắc, phương pháp, công cụ)
tác động vào đối tượng quản lí nhằm đạt được các mục tiêu xác định. Mối quan hệ
tác động qua lại giữa chủ thể và đối tượng quản lí tạo thành hệ thống quản lý.
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định
nghĩa thống nhất. Có người cho rằng quản lý là hoạt động nhằm bảo đảm sự hoàn
thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho rằng quản
lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
Ế
đạt được mục đích của nhóm. Có tác giả lại quan niệm một cách đơn giản hơn, coi
U
quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó… Tóm lại, có thể hiểu quản lý là sự
́H
tác động chủ quan có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
TÊ
Vậy quản lý cơ sở vật chất là gì?
Quản lý cơ sở vật chất là một hoạt động của quản lý y tế nhằm mục tiêu huy
H
động, phân phối và sử dụng hợp lý các nguồn lực một cách hiệu quả và tiết kiệm;
N
thực hiện đúng các quy định của Nhà nước và của ngành; phát hiện những yếu
KI
kém trong công tác tổ chức quản lý, điều hành, thực hiện ngân sách y tế tại đơn
vị để đề xuất các giải pháp khắc phục, các chế độ mới nhằm hoàn thiện hệ thống
O
̣C
quản lý CSVC của ngành.
Công tác quản lý CSVC tại các cơ sở y tế nói riêng và trong toàn ngành nói
H
chung cần phải được quan tâm chỉ đạo chặt chẽ, quyết liệt để góp phần nâng cao
ẠI
chất lượng phục vụ, phát huy hiệu quả đầu tư, đặc biệt là an toàn trong khám chữa
bệnh phục vụ nhân dân. Để thực hiện được nhiệm vụ trên, tăng cường công tác quản
Đ
lý đầu tư CSVC và quản lý sử dụng, khai thác có hiệu quả các CSVC là một trong
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các chủ trương của
Đảng và Chính phủ về đầu tư cho ngành y tế, góp phần phục vụ công tác chăm sóc,
bảo vệ và nâng cao sức khỏ nhân dân. Để nâng cao hiệu quả, đòi hỏi các đơn vị
phải luôn cập nhật và nắm vững các văn bản quy định của pháp luật, đồng thời, phải
nêu cao ý thức trách nhiệm và đặc biệt là vai trò của bộ phận chuyên trách quản lý,
th o dõi về CSVC có vai trò rất quan trọng trong công tác tham mưu, tư vấn cho
12
lãnh đạo đơn vị trong công tác quản lý chất lượng, công tác đầu tư xây dựng, quy
trình mua sắm, quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả vật tư, CSVC trong đơn vị
mình.
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất (CSVC) trong bệnh viện được x m là mặt hàng đặc biệt, ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏ con người và là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ người thầy thuốc trong
Ế
chẩn đoán và điều trị cho người bệnh. CSVC lại có đặc thù là chủng loại đa dạng
U
với hàng nghìn loại, thế hệ công nghệ luôn thay đổi, cập nhật ứng dụng tiến bộ khoa
́H
học công nghệ mới.
Vì vậy vấn đề quản lý là hết sức quan trọng và phải được quán triệt trong
TÊ
toàn ngành, nhất là đối với đội ngũ cán bộ quản lý của các cơ sở y tế. Nguyên tắc
quản lý, sử dụng cơ sở vật chất là máy móc y tế được quy định tại Nghị định
H
36/2016/NĐ-CP như sau:
N
Việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phải th o đúng mục đích, công năng, chế
KI
độ, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định, hiệu chuẩn phải tuân thủ
O
̣C
quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về kiểm
định, hiệu chuẩn.
H
Đối với các cơ sở vật chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
ẠI
thì ngoài việc phải tuân thủ các quy định về kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm
định, hiệu chuẩn th o quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ quy định của
Đ
pháp luật về an toàn vệ sinh lao động.
Phải lập, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về cơ sở vật chất, máy móc y tế; thực
hiện hạch toán kịp thời, đầy đủ về hiện vật và giá trị th o quy định hiện hành của
pháp luật về kế toán, thống kê và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ th o quy định tại Khoản 2 Điều này.
Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý có thẩm quyền về
quản lý.
13
Các cơ sở y tế của Nhà nước ngoài việc thực hiện quản lý, sử dụng cơ sở vật
chất th o quy định tại Nghị định 36/2016/NĐ-CP, phải thực hiện quản lý th o các
quy định sau:
Cơ sở vật chất trong các cơ sở y tế của Nhà nước được quản lý, sử dụng th o
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Thực hiện công khai chế độ quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, máy móc y tế
Thực hiện đầu tư, mua sắm bảo đảm nguyên tắc:
Ế
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu của đơn vị và th o đúng các quy
U
định hiện hành của pháp luật về đấu thầu;
́H
Khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước. Đối với hàng sản xuất
trong nước đã được Bộ Y tế công bố đáp ứng yêu cầu chất lượng sử dụng và khả
TÊ
năng cung cấp thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định nhà thầu
không được chào hàng nhập khẩu.
H
Bảo đảm chất lượng, an toàn và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, máy móc y
N
tế.
KI
Thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về đặc tính kỹ thuật, công dụng và các
yếu tố nguy cơ có thể xảy ra đối với người sử dụng.
O
̣C
Bảo đảm truy xuất nguồn gốc.
1.1.2.3. Mục tiêu quản lý cơ sở vật chất bệnh viện
H
- Nhằm làm hạn chế tối đa hư hỏng, kéo dài tuổi thọ của CSVC.
ẠI
- Tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ y tế (đảm bảo CSVC luôn hoạt
động ổn định, chính xác và an toàn cho bệnh nhân).
Đ
- Nắm chắc tình hình CSVC và xây dựng nhu cầu CSVC mua sắm cho năm
sau, báo cáo lên cấp trên (Bộ Y tế và Sở Y tế).
- Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và tiến hành kiểm tra,
đánh giá chất lượng CSVC th o đúng quy định.
1.1.2.4. Nội dung quản lý cơ sở vật chất trong bệnh viện
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường (Phan
14
Huy Đường, 2017). Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động quản lý nhằm
dẫn dắt đối tượng quản lý đi đến mục tiêu. Chủ thể có thể là một người, một bộ máy
quản lý gồm nhiều người, một thiết bị. Đối tượng quản lý tiếp nhận các tác động
của chủ thể quản lý. Như vậy, quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt được những mục tiêu đã đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường.
Ế
Tổ chức quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các nguồn
U
lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu
́H
quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động. (Phan Huy Đường, 2017).
Từ sự phân tích ở trên, có thể cho rằng quản lý cơ sở vật chất trong bệnh viện
TÊ
là sự tác đ ng có t chức, có hướng đích của các chủ thể quản lý bệnh viện đối với
các loại cơ sở vật chất của bệnh viện đó để có thể sử dụng, khai thác cơ sở vật chất
H
m t các hiệu quả nhất nhằm đạt được mục tiêu hoạt đ ng của bệnh viện.
N
Như vậy, công tác quản lý CSVC đều phải nhắm đến tính hiệu quả, hiệu quả
KI
được x m xét ở mỗi khâu, mỗi công đoạn và từng công việc được giao. Quản lý
CSVC được thực hiện th o những tiêu chí nhất định nhằm quản lý chặt chẽ hiệu quả
kiệm.
O
̣C
th o đúng chính sách chế độ, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và đảm bảo tiết
H
Th o điều 12, Luật quản lý tài sản công ngày 21/6/2017, công tác quản lý
ẠI
CSVC tại các Bệnh viện công lập được tiến hành quản lý th o quá trình hình thành
và sử dụng CSVC bao gồm quá trình đầu tư mua sắm, khai thác, sử dụng, kể cả duy
Đ
tu, bảo dưỡng, sửa chữa và cuối cùng là thanh lý, khấu hao.[14]
a. Đặc điểm quản lý cơ sở vật chất trong bệnh viện
Quản lý cơ sở vật chất trong bệnh viện có những đặc điểm cơ bản khác biệt so
với các đơn vị hành chính sự nghiệp khác như sau:
Một là, đối tượng quản lý là cơ sở vật chất trong các bệnh viện. Các loại cơ sở
vật chất là các tài sản của bệnh viện có đặc điểm đa dạng, phong phú và mang tính
kỹ thuật chuyên môn cao, có giá trị lớn và liên quan tới công tác chăm sóc sức khỏ
15