Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội huyện minh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

CAO VĂN TÌNH

HO N THI N C NG T C

U N

H

THU B O HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI B O HIỂM
U NG BÌNH

ẠI

H
O

̣C

KI



N

XÃ HỘI HUY N MINH HÓA, TỈNH

Đ

UẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

CAO VĂN TÌNH

U N



HO N THI N C NG T C


THU B O HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI B O HIỂM
U NG BÌNH

̣C

KI

N

H

XÃ HỘI HUY N MINH HÓA, TỈNH

U N

KINH TẾ

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

H
O

CHUYÊN NG NH:

UẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOAHỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2019


ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã
hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn này được thu thập và sử dụng
một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa
được trình bàyhay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây về
vấn đề này tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa.

Ế

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

U

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

Tác giả

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

N

H

Cao Văn Tình

i


ỜI C M ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc đến toàn
thể Ban giám hiệu, quý thầy cô của Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp
đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Phan Văn
Hòa, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
góp ý, tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn.

Ế

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các anh, chị, em tại Bảo

U


hiểm xã hội huyện Minh Hóa, khách hàng giao dịch đã tạo mọi điều kiện tốt nhất có

́H

thể và giúp đỡ tôi trong việc cung cấp số liệu, báo cáo, thống kê và trả lời các câu
hỏi khảo sát. Đồng thời, trao đổi thẳng thắn cũng như phản biện và làm rõ hơn về



những quan điểm khác nhau trong chính sách và thực tế công tác quản lý thu bảo
hiểm xã hội bắt buộc tại đơn vị.

H

Cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học và

N

dành nhiều thời gian để tôi có thể thực hiện hoàn thành luận văn này.

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2019
Tác giả

ẠI

H
O

̣C


KI

Một lần nữa, tôi chân thành cảm ơn và biết ơn sâu sắc.

Đ

Cao Văn Tình

ii


TÓM ƯỢC UẬN VĂN
Họ tên học viên: CAO VĂN TÌNH
Chuyên ngành:

uản lý kinh tế

Niên khóa: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: HO N THI N C NG T C

U N

THU B O HIỂM XÃ

HỘI BẮT BUỘC TẠI B O HIỂM XÃ HỘI HUY N MINH HÓA.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


Ế

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt

U

buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp

́H

hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện
Minh Hóa trong thời gian tới.
hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội;



Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo hiểm xã

H

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc

N

tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa giai đoạn 2016 - 2018;

KI

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội


̣C

bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa đến năm 2025.

H
O

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương
pháp phân tích, tổng hợp thống kê mô tả.

ẠI

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Đ

Qua phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công tác quản lý thu bảo hiểm

xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa giai đoạn 2016 - 2018, chỉ ra
các tồn tại, hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa trong
thời gian tới.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nội dung

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BNN

Bệnh nghề nghiệp

5

NLĐ

Người lao động


6

NSDLĐ

Người sử dựng lao động

7

SDLĐ

Sử dụng lao động

8

TNLĐ

Tai nạn lao động

9

UBND

Ủy ban nhân dân

Đ

ẠI

H
O


̣C

KI

N

H



́H

U

1

Ế

STT

iv


MỤC ỤC
ỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
ỜI C M ƠN .......................................................................................................... II
TÓM ƯỢC UẬN VĂN ..................................................................................... III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. IV
MỤC ỤC .................................................................................................................V

DANH MỤC C C B NG, BIỂU ......................................................................... IX

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. XI

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

́H

1. LÝ DO CHọN Đề TÀI LUậN VĂN ..................................................................................1



2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU .............................................................................................2
3. ĐốI TƯợNG VÀ PHạM VI NGHIÊN CứU ........................................................................3

H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU......................................................................................3

N

5. KếT CấU CủA Đề TÀI ..................................................................................................4

KI

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ .................5

̣C

THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC .....................................................................5

H
O

1.1. CƠ Sở LÝ LUậN Về BảO HIểM XÃ HộI BắT BUộC ........................................................5
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội bắt buộc.................................................................5
1.1.2. Đối tượng của bảo hiểm xã hội bắt buộc ..........................................................8

ẠI

1.1.3. Chức năng của bảo hiểm xã hội bắt buộc .........................................................8

Đ

1.1.4. Vai trò của bảo hiểm xã hội bắt buộc ...............................................................9
1.2. CƠ Sở LÝ LUậN Về CÔNG TÁC QUảN LÝ THU BảO HIểM XÃ HộI BắT BUộC ...............11
1.2.1. Khái niệm công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .............................11
1.2.2. Các nội dung cơ bản của quản lý thu BHXH bắt buộc ...................................12
1.2.3. Vai trò của công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ..........................................25
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc .27
1.2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý thu Bảo hiểm xã hội ......29

v



1.3. KINH NGHIệM HOÀN THIệN CÔNG TÁC QUảN LÝ THU BảO HIểM XÃ HộI BắT BUộC TạI
MộT Số ĐịA PHƯƠNG ...................................................................................................31

1.3.1. Kinh nghiệm tại Bảo hiểm xã hội huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ..................31
1.3.2. Kinh nghiệm tại Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ..............32
1.3.3. Kinh nghiệm tại Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng ...................................33
1.3.4. Bài học cho công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã
hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................................................34

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI

U

BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH ........................36

́H

2.1. KHÁI QUÁT BảO HIểM XÃ HộI HUYệN MINH HÓA ................................................36
2.1.1. Giới thiệu chung về Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa ..................................36



2.1.2. Tổ chức bộ máy của Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa .................................37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của BHXH huyện Minh Hóa ....................................39

H

2.1.4. Tình hình hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa ..........................41


N

2.2. THựC TRạNG CÔNG TÁC QUảN LÝ THU BHXH BắT BUộC TạI BảO HIểM XÃ HộI

KI

HUYệN MINH HÓA......................................................................................................48

2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu BHXH bắt buộc .................................................48

̣C

2.2.2. Lập kế hoạch thu BHXH bắt buộc ..................................................................50

H
O

2.2.3. Công tác quản lý đối tượng tham giaBHXH bắt buộc ....................................51
2.2.4. Công tác tuyên truyền, vận động, phát triển đối tượngBHXH bắt buộc.........55

ẠI

2.2.5. Công tác tổ chức thu - nộpBHXH bắt buộc ....................................................56
2.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát BHXH bắt buộc ..................................................58

Đ

2.2.7. Tình hình khởi kiện đơn vị và thu hồi nợBHXH bắt buộc ...............................60
2.3. ĐÁNH GIÁ CủA ĐốI TƯợNG KHảO SÁT Về CÔNG TÁC QUảN LÝ THU BảO HIểM XÃ HộI

BắT BUộC TạI BảO HIểM XÃ HộI HUYệN MINH HÓA......................................................61

2.3.1. Đặc điểm của các đối tượng điều tra ..............................................................61
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra ..............................................................66
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG Về CÔNG TÁC QUảN LÝ THU BHXH BắT BUộC TạI BảO HIểM XÃ
HộI HUYệN MINH HÓA ................................................................................................73

vi


2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................73
2.4.2. Tồn tại,hạn chế ................................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI ..................................82
HUYỆN MINH HÓA ................................................................................................82
3.1. ĐịNH HƯớNG HOạT ĐộNG VÀ GIảI PHÁP THựC HIệN CủA BHXH HUYệN MINH HOÁ

Ế

ĐếN NĂM 2025............................................................................................................82

U

3.1.1. Định hướng chung của BHXH huyện Minh Hóa ............................................82

́H

3.1.2. Định hướng và mục tiêu của công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện
Minh Hóađến năm 2025 ............................................................................................83




3.2. CÁC GIảI PHÁP NHằM HOÀN THIệN CÔNG TÁC THU BHXH TạI BHXH HUYệN
MINH HÓA .................................................................................................................84

H

3.2.1. Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ..84

N

3.2.2. Giải pháp đối với vấn đề nợ, trốn đóng BHXH ..............................................85

KI

3.2.3. Giải pháp đối với công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp
luật về BHXH ............................................................................................................87

̣C

3.2.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị tham gia BHXH bắtbuộc ............88

H
O

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của BHXH huyện Minh Hóa ..............89
3.2.6. Các giải pháp khác..........................................................................................90

ẠI


PHẦN 3. KẾT UẬN V KIẾN NGHỊ ................................................................93

Đ

1. KếT LUậN ................................................................................................................93
2. KIếN NGHị...............................................................................................................94
T I I U THAM KH O ......................................................................................96
PHỤ ỤC .................................................................................................................99
PHIẾU ĐIỀU TRA................................................................................................ 100
UYẾT ĐỊNH TH NH ẬP HỘI ĐỒNG........................................................ 107
BIÊN B N CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM UẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ...... 107
PH N BI N 1 .......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

vii


PH N BI N 2 .......................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
X C NHẬN HO N THI N UẬN VĂN ......................................................... 107

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

B N GI I TRÌNH CHỈNH SỬA UẬN VĂN ................................................. 107

viii


DANH MỤC C C B NG, BIỂU
Bảng 2. 1: Công tác thu và phát triển đối tượng của BHXH ....................................42
Bảng 2. 2: Tình hình cấp sổ BHXH, thẻ BHYT tại BHXH ......................................43
Bảng 2. 3: Công tác giải quyết chế độ BHXH tại BHXH huyện Minh Hóa năm 2018 ..44
Bảng 2. 4: Công tác tiếp nhận hồ sơ tại BHXH huyện Minh Hóa năm 2018 ...........46
Bảng 2. 5: Tổng hợp dự toán thu của BHXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2016 - 2018.....51
Bảng 2. 6: Số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Minh Hóa giai

Ế

đoạn 2016 - 2018 .......................................................................................................52


U

Bảng 2. 7: Số lao động tham gia BHXH tại BHXH huyện Minh Hóa giai đoạn 2016

́H

- 2018.........................................................................................................................54



Bảng 2. 8: Bảng tổng hợp phát triển đối tượng tham gia BHXH huyện Minh Hóa
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................55

H

Bảng 2. 9: Bảng tuyên truyền, vận động tham gia BHXH........................................56

N

Bảng 2. 10: Kết quả thu BHXH bắt buộc phân theo khu vực tại BHXH huyện Minh

KI

Hóa giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................................57
Bảng 2. 11: Tình hình kiểm tra đóng BHXH bắt buộc của BHXH huyện Minh Hóa

̣C

giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................59


H
O

Bảng 2. 12: Tình hình nợ BHXH giai đoạn 2016 - 2018 ..........................................61
Bảng 2. 13: Thông tin chung về đối tượng điều tra ..................................................61
Bảng 2. 14: Thông tin chung về cơ quan đơn vị được điều tra .................................63

ẠI

Bảng 2. 15: Thông tin chung về người lao động được điều tra ................................64

Đ

Bảng 2. 16: Đánh giá của cán bộ về Quy định quản lý thu BHXH ..........................66
Bảng 2. 17: Đánh giá của cán bộ về Năng lực của đội ngũ cán bộ BHXH ..............66
Bảng 2. 18: Đánh giá của cán bộ về Công tác thanh tra, kiểm tra ............................67
Bảng 2. 19: Đánh giá của cán bộ về Công tác tuyên truyền BHXH .........................67
Bảng 2. 20: Đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về quy định quản lý thu BHXH....68
Bảng 2. 21: Đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về năng lực của đội ngũ cán bộ
BHXH........................................................................................................................69
Bảng 2. 22: Đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về công tác thanh tra, kiểm tra .....69

ix


Bảng 2. 23: Đánh giá của đơn vị sử dụng lao động về công tác tuyên truyền BHXH.....70

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Bảng 2. 24: Hiểu biết của người lao động tham gia đóng BHXH ............................71

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình quản lý thu BHXH bắt buộc ...................................................21
Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa ...............................38
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội


Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

huyện Minh Hóa ........................................................................................................48

xi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. ý do chọn đề tài luận văn

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối
với người lao động (NLĐ) nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho họ và gia đình trong
các trường hợp ốm đau, thai sản, suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động,
mất việc làm, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở có đóng góp vào quỹ BHXH
bắt buộc. BHXH không chỉ có ý nghĩa về kinh tế đối với NLĐ mà còn có ý nghĩa

Ế

nhân văn, nhân đạo sâu sắc thể hiện sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng

U

thông qua nguyên tắc số đông bù số ít, thông qua đó cũng thể hiện sự quan tâm của

́H

Đảng và Nhà nước tới các tầng lớp lao động trong xã hội. Với những vai trò to lớn



nên ngay từ khi hệ thống BHXH ở nước ta được thành lập, Đảng và Nhà nước đã
luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách BHXH được hoàn thiện và
phát triển nhanh chóng.

H

Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, hệ thống BHXH Việt

N


Nam từ Trung ương tới địa phương có những bước phát triển đáng kể, hoạt động

KI

BHXH được triển khai rộng khắp và đã thu được những kết quả đáng ghi nhận,

̣C

từng bước đáp ứng được các yêu cầu của nhân dân trong việc đảm bảo ổn định,

H
O

nâng cao chất lượng cuộc sống và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội.
Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình nằm trong địa bàn huyện miền núi biên
giới, điều kiện kinh tế - xã hội nhìn chung còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo trên

ẠI

địa bàn vẫn chiếm tỷ lệ cao so với các huyện trong tỉnh. Mấy năm qua được sự hỗ

Đ

trợ, đầu tư của Đảng và Nhà nước tỷ lệ nghèo trên địa bàn có giảm, nhưng chưa bền
vững. Đời sống nhân dân và cán bộ, viên chức so với mặt bằng chung toàn tỉnh còn
thấp. Nhận thức về chính sách BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT) trong nhân dân chưa
cao, cho nên việc tham gia BHXH, BHYT chưa được hưởng ứng tích cực. Một số
đơn vị đặc biệt là Doanh nghiệp tư nhân hoạt động không hiệu quả, nợ BHXH kéo
dài, bên cạnh đó một số chủ sử dụng lao động chưa thật sự quan tâm đến công tác
BHXH, BHYT dẫn đến kết quả việc thực hiện nhiệm vụ chính trị nói chung và công

tác thu nói riêng còn thấp. Cùng với cán bộ thiếu, chất lượng không đồng đều, chưa

1


thật sự năng động đối với công việc được giao, dẫn đến mức độ hoàn thành chưa
tương xứng với yêu cầu đặt ra.
Qua thực trạng trên cho thấy tình hình thu BHXH bắt buộc trên địa bàn
huyện Minh Hóa chưa đem lại hiệu quả, các hành vi vi phạm về lĩnh vực BHXH
hiện nay đang có chiều hướng ngày càng gia tăng, làm ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi của người lao động trong việc giải quyết các chế độ BHXH, ảnh hưởng
trật tự an toàn xã hội, đặc biệt làm giảm niềm tin của người lao động vào các chính

Ế

sách của Đảng và Nhà nước.

U

Để khắc phục những hạn chế nói trên, cần nghiên cứu rõ hơn về công tác

́H

quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Minh Hóa trong những năm gần đây
và qua đó đưa ra những đề xuất giúp cơ quan BHXH huyện có những giải pháp



nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, vì vậy tác giả quyết
định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại


N

2.1. Mục tiêu chung

KI

2. Mục tiêu nghiên cứu

H

Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.

Phân tích và đánh giá thực trạngcông tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt

̣C

buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa giai đoạn 2016 - 2018, đề xuất giải pháp

H
O

hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện
Minh Hóa trong thời gian tới.

ẠI

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu bảo hiểm


Đ

xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt

buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa giai đoạn 2016 - 2018;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiệncông tác quản lý thu bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóađến năm 2025.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đếncông tác quản
lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:Đề tài tập trung nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội huyện
Minh Hóa.

U

đưa ra các giải pháp định hướng chiến lược đến năm 2025.

Ế

- Phạm vi thời gian:Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018 và

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu




* Dữ liệu thứ cấp

́H

4. Phương pháp nghiên cứu

Bao gồm các thông tin, số liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động và kết quả

H

hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt

N

buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa do các bộ phận chức năng của đơn vị cung

KI

cấp qua các báo cáo hàng năm như Báo cáo thu chi; Báo cáo quyết toán giai đoạn
2016 - 2018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả còn tham khảo các loại

̣C

sách, báo, tạp chí chuyên ngành, giáo trình, cũng như các kết quả của các công trình

H
O


nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
* Dữ liệu sơ cấp

ẠI

Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc tiến
hành điều tra khảo sát mẫu, đánh giá mức độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, NLĐ

Đ

tham gia đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn theo bảng câu hỏi được chuẩn bị trước
với các nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
Thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống các cơ quan, doanh nghiệp trên
địa bàn huyện Minh Hóa tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tiến hành đánh
số thứ tự trong danh sách, sau đó thực hiện chọn ngẫu nhiên các số bằng excel, tiến
hành như vậy cho đến khi số mẫu đảm bảo phù hợp với 4 nhân tố độc lập và 16
biến quan sát.

3


Số lượng mẫu cần thiết là 16 x 4 = 64 mẫu.
Tiến hành điều tra 64 đơn vị, cơ quan doanh nghiệp đã được chọn ra bằng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống ở trên. Số phiếu phát tra 64 phiếu,
số phiếu thu về hợp lệ 64 phiếu.
4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân

Ế


tích, đánh giá thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội

U

huyện Minh Hóa.

́H

- Phương pháp so sánh và phân tích theo chuỗi dữ liệu theo thời gian: Được
sử dụng nhằm so sánh, đánh giá biến động qua các năm từ 2016 - 2018.



- Phương pháp phân tích tần suất: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá
những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thu thập được.

H

- Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngủ cán bộBảo hiểm xã hội

N

huyện Minh Hóađể xem xét, nhận định bản chất thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã

KI

hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa, tìm ra các giải pháp tối ưu.
5. Kết cấu của đề tài


H
O

ba chương:

̣C

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
Chương 1: Cơ sở lý luận chung và thực tiễn công tác quản lý thu bảo hiểm

ẠI

xã hội bắt buộc.

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo

Đ

hiểm xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội

bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Minh Hóa.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1.CƠ SỞ

UẬN V THỰC TIỄN C NG T C


U N

THU B O HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1.1. Cơ sở lý luận về bảo hiểm xã hội bắt buộc
1.1.1. Khái niệm bảo hiểm xã hội bắt buộc
Dưới góc độ pháp lý thì “Bảo hiểm xã hội là tổng hợp các quy định của Nhà
nước để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, xã hội hình thành trong lĩnh vực bảo đảm

Ế

trợ cấp nhằm ổn định đời sống cho người lao động khi họ gặp những rủi ro, hiểm

U

nghèo trong quá trình lao động hoặc khi già yếu không còn khả năng lao động”.[23]

́H

Lịch sử hình thành và phát triển pháp luật BHXH trên thế giới cho thấy,



BHXH bắt buộc là vấn đề của mỗi quốc gia. Từ cuối thế kỷ thứ XIX chính quyền
nhiều bang ở Đức bắt tay với giới thợ thuyền lập quỹ ốm đau do chính những người

H

thợ đóng góp bắt buộc để tương trợ cho những người bị ốm đau. Đây là lần đầu tiên


N

đánh dấu sự ra đời của loại hình BHXH bắt buộc. Người có công đầu trong việc xây

KI

dựng và ban hành pháp luật BHXH thuộc về Tể tướng Đức Bismac (Bismarck).
Chính ông đã đưa ra quan điểm: “Bảo hiểm xã hội là sự tương trợ của cộng đồng

̣C

đối với người lao động, trên cơ sở gắn liền với nghĩa vụ đóng góp của người lao

H
O

động, người sử dụng lao động và trách nhiệm của xã hội (tức là của Nhà nước)”.
Năm 1883, đạo luật đầu tiên về BHXH ở Đức ban hành, nhằm trợ cấp cho
NLĐ bị ốm đau. Năm 1884 mở rộng thêm dạng trợ cấp rủi ro nghề nghiệp, sau này

ẠI

gọi là trợ cấp TNLĐ, BNN. Đến năm 1889 thì phát triển thêm dạng trợ cấp tuổi già

Đ

và trợ cấp tàn tật. Pháp luật BHXH của Đức quy định việc tổ chức quản lý thực hiện
BHXH gồm ba bên: đại diện NLĐ, đại diện người sử dụng lao động (NSDLĐ) và
Nhà nước. Cả ba bên đều có trách nhiệm đóng góp một phần vào quỹ BHXH và
cùng quản lý. Mọi người làm công ăn lương đều bắt buộc phải đóng góp BHXH,

không phân biệt thợ lành nghề hay thợ phổ thông, thợ trẻ hay thợ già, thợ là nam
hay nữ. Từ đây, NLĐ được bảo hộ về mặt pháp lý từ phía Nhà nước mỗi khi họ gặp
rủi ro hay già yếu.[23]

5


Đến nay, hầu hết các nước trên thế giới đã có pháp luật BHXH về BHXH bắt
buộc. Mục đích của pháp luật BHXH bắt buộc ở các nước đều giống nhau là sự bảo
vệ cho NLĐ khi gặp phải rủi ro, bất hạnh do bị ngừng hoặc giảm thu nhập thì được
nhận trợ cấp để sinh sống. Phạm vi và đối tượng áp dụng của pháp luật BHXH bắt
buộc được mở rộng dần. Thông thường, các nước thực hiện BHXH cho công chức
Nhà nước và quân đội trước, rồi đến công nhân các xí nghiệp do Nhà nước quản lý,
sau đó đến người làm công ăn lương do tư nhân thuê mướn và mở rộng đến những

Ế

dạng lao động khác. Các dạng trợ cấp cũng được bổ sung dần, nhằm che chắn toàn

U

diện những “rủi ro” có thể xảy ra đối với NLĐ. Như trên đã nêu, đạo luật BHXH

́H

đầu tiên trên thế giới ở Đức mới chỉ thực hiện dạng trợ cấp ốm đau, sau đó các dạng
trợ cấp TNLĐ, BNN, tàn tật (mất sức lao động), già yếu (hưu trí) mới lần lượt được




quy định. Nước Nga là quốc gia đầu tiên quy định loại trợ cấp cho phụ nữ góa bụa
và có con nhỏ (trợ cấp tiền tuất) khi công chức chết. Sau đó, ở các nước khác cũng

H

thực hiện loại trợ cấp này. Đến năm 1911, Vương quốc Anh là nước đầu tiên có luật

N

về bảo hiểm thất nghiệp. Rồi một số nước khác ở Châu Âu, Canada và Hoa Kỳ

KI

cũng thực hiện trong thập kỷ 30...

Đứng trước yêu cầu phát triển và hoàn thiện pháp luật về BHXH của nhiều

̣C

nước và trước sự thúc đẩy tiến bộ xã hội, ngày 28/6/1952, Tổ chức ILO đã thông

H
O

qua Công ước số 102 về BHXH bao gồm 9 dạng trợ cấp. Trong Công ước quan
trọng này đã định ra một cơ cấu thống nhất và có phối hợp về BHXH giữa các nước

ẠI

thành viên của ILO. Tuy nhiên, Công ước cũng giành một số các lựa chọn có tính

chất ngoại lệ cho việc vận dụng đối với những nước chưa phát triển về kinh tế và y

Đ

tế trong một thời gian thích hợp.
Như vậy, với quan niệm mở rộng dần các chế độ BHXH theo hướng tăng

quyền lợi của NLĐ, các chế độ trợ cấp BHXH được phát triển dần từ một đến chín
loại để khắc phục những rủi ro xảy ra đối với NLĐ. Cho đến nay, hầu hết các nước
trên thế giới đã có hệ thống pháp luật về BHXH.[23]
Để thực hiện BHXH bắt buộc đối với số đông NLĐ, thì vấn đề mấu chốt là
phải huy động các nguồn đóng góp vào quỹ BHXH và cần phải có kế hoạch cân đối

6


việc thu và chi BHXH. Lịch sử phát triển của pháp luật BHXH trên thế giới cho
thấy, hầu hết các nước quy định ba nguồn đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc là
NSDLĐ, NLĐ và Nhà nước. Một số nước xã hội chủ nghĩa trước đây thì quy định
hai nguồn đóng góp là cơ quan, đơn vị và Nhà nước, còn NLĐ không phải đóng
góp. Cá biệt có nước dùng tiền thu thuế để trợ cấp BHXH. Ngoài phần đóng góp
của các chủ thể vào quỹ BHXH bắt buộc thì quỹ còn có khoản thu khác như lãi suất
do dùng tiền BHXH để đầu tư. Và trên hết, để thực hiện được mục đích của BHXH

Ế

bắt buộc thì pháp luật của các nước đều quán triệt quan niệm phải tăng cường vai

U


trò mọi mặt của Nhà nước đối với BHXH bắt buộc, mọi hoạt động liên quan đến

́H

BHXH bắt buộc do Nhà nước thống nhất quản lý. Vai trò của Nhà nước thể hiện
trước hết ở việc Nhà nước trực tiếp ban hành các quy định về BHXH bắt buộc, trực



tiếp tổ chức ra bộ máy thực hiện BHXH và kiểm tra việc thực hiện BHXH bắt buộc.
Tùy theo điều kiện kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ phát triển của đất nước mà

H

Nhà nước hoạch định chính sách quốc gia về BHXH bắt buộc. Với tư cách là người

N

chủ sở hữu lớn nhất, Nhà nước có trách nhiệm đóng góp và hỗ trợ quỹ BHXH bắt

KI

buộc. Trong những trường hợp cần thiết, Nhà nước còn áp dụng những biện pháp
để bảo tồn và tăng trưởng giá trị của quỹ BHXH bắt buộc.

̣C

Qua nghiên cứu các quan niệm pháp luật về BHXH bắt buộc có thể thấy,

H

O

mặc dù BHXH bắt buộc phụ thuộc vào điều kiện và quan niệm của mỗi quốc gia,
nhưng nhìn chung BHXH bắt buộc là một bộ phận quan trọng nhất của hệ thống

ẠI

BHXH. Nếu có một chính sách đúng đắn thì BHXH đóng vai trò quan trọng trong
việc giữ ổn định tình hình chính trị của đất nước và sự phát triển nền kinh tế quốc

Đ

dân, ngược lại, nếu không có định hướng đúng thì nó sẽ tác động tiêu cực tới tình
hình chính trị, kinh tế, sự tiến bộ xã hội .
Nói chung, bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia[24]. Bảo
hiểm xã hội bắt buộc là một hình thức đảm bảo về thu nhập cho người lao động (và
một số trường hợp là thành viên gia đình) trong những trường hợp rủi ro nhất định.
Việc đảm bảo này được thực hiện trên cơ sở nghĩa vụ phải tham gia đóng góp của

7


các đối tượng nhất định nhằm tạo lập nguồn chi trả. Nói cách khác, các đối tượng
không có quyền lựa chọn có được tham gia hay không tham gia mà họ phải tham
gia hình thức bảo hiểm xã hội này khi thuộc các trường hợp pháp luật đã quy định.
Tính bắt buộc là một trong những điểm đặc thù của loại hình bảo hiểm xã hội này.
1.1.2. Đối tượng của bảo hiểm xã hội bắt buộc
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam,
bao gồm:


Ế

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng

U

lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên;

́H

- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an;



- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm

H

công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;

KI

dân phục vụ có thời hạn;

N

- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân


hội bắt buộc.

̣C

- Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã

H
O

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức

ẠI

chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động

Đ

trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác,
tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.[26]
1.1.3. Chức năng của bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Thứ nhất, BHXH bảo đảm bù đắp hoặc thay thế một phần thu nhập cho
người lao động.
- Thứ hai, BHXH phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH.
- Thứ ba, BHXH góp phần kích thích nâng cao năng suất lao động cá nhân

8



và năng suất lao động xã hội. Giúp người lao động luôn yên tâm, gắn bó tận tình với
công việc, tích cực trong lao động sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả kinh tế. Giúp các nhà đầu tư yên tâm tính toán để phát triển sản xuất, không bị
phá sản kể cả khi có rủi ro lớn sảy ra. Kích thích người lao động nâng cao năng suất
lao động cá nhân, thu hút đầu tư và qua đó, nâng cao năng suất lao động xã hội.
- Thứ tư, BHXH góp phần thu hút lao động, hình thành và phát triển thị
trường lao động, gắn bó các lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và

Ế

các lợi ích xã hội.

U

+ Thu hút lao động tốt trong xã hội vào khu vực thuộc phạm vi bảo hiểm. Ở

́H

Việt Nam, trong thời kỳ nền kinh tế kế hoạch tập trung, khu vực Nhà nước luôn hấp
dẫn người lao động.



+ Muốn khuyến khích người lao động tự tạo việc làm, dịch chuyển quan hệ
lao động để phân phối lao động theo yêu cầu của thị trường thì phải mở rộng

H

BHXH, kết hợp hình thức bắt buộc và hình thức tự nguyện trong BHXH.


N

+ Điều hòa mâu thuẫn về tiền lương tền công, thời gian lao động giữa chủ và

KI

thợ, làm cho các bên có trách nhiệm với nhau hơn, gắn bó lợi ích được với nhau,
hợp tác, phát triển cùng có lợi.[26]

̣C

1.1.4. Vai trò của bảo hiểm xã hội bắt buộc

H
O

- Đối với NLĐ:

BHXH bắt buộc là một trong những chính sách an sinh - xã hội của Nhà

ẠI

nước, góp phần ổn định cuộc sống cho NLĐ khi gặp rủi ro, khắc phục những khó
khăn thông qua các khoản trợ cấp được chi trả bằng nguồn quỹ BHXH. Trong cuộc

Đ

sống hàng ngày, khi NLĐ không may gặp rủi ro như thai sản, ốm đau, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, già yếu hay tử tuất - những rủi ro luôn rình rập NLĐ ở

khắp mọi lúc mọi nơi. Đặc biệt, khi xã hội ngày càng phát triển thì những rủi ro này
sẽ xảy ra càng nhiều hơn, khi rủi ro xảy ra làm tinh thần và nguồn thu nhập của
NLĐ cũng sẽ bị giảm sút. Lúc này, dựa trên cơ sở mức đóng BHXH bắt buộc mà
trước đó NLĐ đã đóng góp vào quỹ BHXH, cơ quan BHXH sẽ góp phần ổn định
đời sống của NLĐ bằng cách thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập bị giảm sút

9


hoặc mất đi, tạo cho NLĐ điều kiện thuận lợi giúp họ ổn định phần nào cuộc sống
và yên tâm công tác. Hoặc khi NLĐ hết tuổi lao động, họ không thể đi làm để kiếm
thêm thu nhập thì BHXH dựa trên nguyên tắc có đóng có hưởng sẽ chi trả tiền
lương hưu cho NLĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành của Nhà nước đến khi chết.[17]
- Đối với NSDLĐ:
Trường hợp NLĐ không may gặp tai nạn rủi ro, ốm đau, thai sản nguồn thu
nhập bị giảm sút thì BHXH sẽ thay đơn vị SDLĐ trả một khoản tiền trợ cấp trong
khoảng thời gian NLĐ không đi làm tạm thời. Như vậy, BHXH đã góp phần làm

Ế

giảm gánh nặng cho đơn vị khi NLĐ không đi làm việc và nhờ đó còn giúp NLĐ có

U

điều kiện nhanh chóng quay trở lại tham gia vào quá trình sản xuất.[17]

́H

- Đối với xã hội:




Với tư cách là một trong những chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước,
hoạt động BHXH đem lại sự an toàn và hiệu quả cho xã hội, đặc biệt trong việc

H

phục hồi năng lực làm việc, khả năng sáng tạo của sức lao động. Hệ thống BHXH

N

phát triển sẽ hỗ trợ cho thị trường lao động phát triển tốt hơn từ đó đảm bảo quyền

KI

lợi về an sinh xã hội cho NLĐ, giảm gánh nặng ngân sách nhà nước trong việc hỗ
trợ người cao tuổi không có thu nhập từ lương.

̣C

BHXH đã thực hiện việc phân phối giữa những người có thu nhập cao với

H
O

những người có thu nhập thấp; giữa những người khỏe mạnh, có việc làm với
những người không may gặp tai nạn rủi ro, bị mất việc làm. Nhờ đó, BHXH đã góp
phần quan trọng làm giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, góp phần đảm

ẠI


bảo thực hiện công bằng xã hội, đồng thời góp phần bảo đảm an ninh quốc gia.[17]

Đ

- Đối với nền kinh tế:
Khi NLĐ gặp rủi ro đã có cơ quan BHXH chi trả các khoản trợ cấp, do vậy

không làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với vị
trí là một quỹ tiền tệ tập trung, hoạt động đầu tư quỹ BHXH tác động không nhỏ
đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần tạo ra những cơ sở sản xuất kinh
doanh mới, việc làm mới, tạo công ăn việc làm, góp phần giải quyết tình trạng thất
nghiệp, tăng thu nhập cá nhân cho NLĐ nói riêng và tăng tổng sản phẩm quốc nội
cũng như tổng sản phẩm quốc dân nói chung.[17]

10


1.2. Cơ sở lý luận về công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
1.2.1. Khái niệm công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Cũng như các tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội khác, tổ chức BHXH muốn
tồn tại và phát triển phải có một tài chính riêng để chi dùng cho công tác thực hiện
chính sách, chế độ. Do đó, thu BHXH là nhân tố có tính chất quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của BHXH ở bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới.
Thu BHXH là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối

Ế

tuợng phải đóng BHXH theo mức phí quy định hoặc cho phép một số đối tuợng


U

được tự nguyện tham gia, lựa chọn mức đóng và phuơng thức đóng phù hợp với thu

́H

nhập của mình. Trên cơ sở đó hình thành một quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích
bảo đảm cho các hoạt động BHXH.[25]



Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy hiệu quả thu BHXH nói chung và thu
BHXH đối với hình thức bắt buộc nói riêng thường đạt được kết quả không cao.

H

Trong nền kinh tế nhiều thành phần như Việt Nam hiện nay, lợi ích của các bên

N

tham gia BHXH là khác nhau. Đơn vị SDLĐ thì luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận, tối

KI

thiểu hóa chi phí. Trong khi đó, NLĐ thì lại muốn đóng góp ít nhất mà lại được
hưởng nhiều nhất. Qũy BHXH là có hạn, để đảm bảo cho mọi hoạt động được bền

̣C

vững, cơ quan BHXH phải luôn tiến hành cân đối quỹ sao cho họp lý nhất. Chính


H
O

những mâu thuẫn về lợi ích trên và có thể đảm bảo lợi ích hợp pháp cũng như hách
nhiệm của các bên tham gia cần phải có người trọng tài là Nhà nuớc. Với chức năng

ẠI

cai trị, Nhà nuớc sẽ sử dụng quyền lực của mình xây dựng các cơ chế, chính sách
nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu và quản lý thu BHXH.

Đ

Truớc khi đi đến khái niệm công tác quản lý thu BHXH cần phải hiểu thế

nào là quản lý? Có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý. Nhung xét về mặt bản
chất, quản lý chính là sự tác động có kế hoạch, sắp xếp, tổ chức, chỉ huy, kiểm tra
các chủ thể quản lý, các quá hình xã hội và hoạt động của con nguời để chúng phát
triển phù họp với quy luật, đạt tới mục đích đề ra của tổ chức và đúng với ý chí của
nhà nuớc quản lý với chi phí thấp nhất.

11


Công tác quản lý thu BHXH là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của ngành
BHXH. Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ hiện nay, để công tác quản lý
thu BHXH đạt hiệu quả cao đòi hỏi phải có quy trình quản lý thu chặt chẽ hợp lý,
khoa học nhất, thống nhất trong cả hệ thống từ lập kế hoạch thu, phân cấp thu, ghi
kết quả đặc biệt là quản lý tiền thu quỹ BHXH...

Quản lý thu BHXH “được hiểu là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý
để điều chỉnh các hoạt động thu BHXH. Sự tác động đó được thực hiện bởi hệ
thống các biện pháp hành chính, kinh tế và pháp luật nhằm đạt được mục đích thu

Ế

đúng, thu đủ, thu kịp thời và không để thất thu tiền đóng BHXH theo quy định của

U

pháp luật về BHXH”.

́H

1.2.2. Các nội dung cơ bản của quản lý thu BHXH bắt buộc



1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu bảo hiểmxã hội bắt buộc
- BHXH Việt Nam: BHXH Việt Nam chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra tình

H

hình thực hiện công tác quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT trong toàn ngành bao

N

gồm cả BHXH, BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban cơ yếu Chính phủ. Xác
báo cho BHXH tỉnh.


̣C

- BHXH tỉnh:

KI

định mức lãi suất bình quân trong năm của hoạt động đầu tư quỹ BHXH và thông

H
O

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để phân cấp quản lý thu BHXH cho
phù hợp với chức năng nhiệm vụ. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến
người lao động tham gia BHXH trên địa bàn tỉnh.

ẠI

Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác thu,

Đ

cấp sổ BHXH, thẻ BHYT theo phân cấp quản lý và quyết toán số tiền thu BHXH
theo định kỳ hàng năm và lập “Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH bắt buộc”.
- BHXH huyện, thị: Tổ chức, hướng dẫn thu BHXH, cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT đối với người SDLĐ và người quản lý lao động theo phân cấp quản lý.
- BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban cơ yếu Chính phủ: Trực tiếp
thu BHXH, cấp sổ BHXH và thẻ BHYT đối với người SDLĐ do Bộ quốc phòng,
Bộ công an, Ban cơ yếu chính phủ quản lý, xây dựng kế hoạch thu và báo cáo quyết
toán thu BHXH hàng năm với cơ quan BHXH Việt Nam.


12


×