Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA ĐÔ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.18 KB, 55 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
*****

KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ TĂNG
CƯỜNG KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA ĐÔ THỊ

Tp. Cần Thơ, tháng 12 năm 2015


Khung chính sách tái định cư

MỤC LỤC
1.1 BỐI CẢNH
6
1.2 MỤC TIÊU TỔNG THỂ CỦA DỰ ÁN
7
1.3 MỤC TIÊU CHI TIẾT CỦA DỰ ÁN
7
1.4 CÁC HỢP PHẦN DỰ ÁN
8
1.4.1 Hợp phần 1 - Kiểm soát ngập lụt và Vệ sinh môi trường..............................................................................8
1.4.2 Hợp phần 2 - Phát triển hành lang đô thị.....................................................................................................9
1.4.3 Hợp phần 3 - Tăng cường quản lý đô thị thích ứng BĐKH............................................................................9
1.5 CƠ QUAN CHỦ QUẢN, CHỦ DỰ ÁN
9
2.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KHUNG CHÍNH SÁCH TĐC
10
2.2 MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ


10
2.3 KHUNG THỂ CHẾ
11
2.4 KHUNG PHÁP LÝ CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
11
2.5 CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ KHÔNG TỰ NGUYỆN OP 4.12 CỦA NHTG
13
2.5.1 Mục tiêu của OP4.12...................................................................................................................................13
2.5.2 Các biện pháp cần thiết đảm bảo tái định cư đạt kết quả tốt....................................................................13
2.5.3 Tiêu chuẩn và Bồi thường/hỗ trợ hợp lệ....................................................................................................13
2.5.4 Xác định giá trị thiệt hại và bồi thường thiệt hại........................................................................................14
2.6 SO SÁNH GIỮA CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
14
3.1 CÁC MIỄN TRỪ CẦN THIẾT
20
3.2 CÁC NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU
20
3.3 CHÍNH SÁCH QUYỀN LỢI VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TĐC
22
3.3.1 Chính sách bồi thường cho đất ở của hộ gia đình......................................................................................22
3.3.2 Chính sách bồi thường cho đất phi nông nghiệp không phải đất ở và có các công trình kiến trúc trên đất
.............................................................................................................................................................................22
3.3.3 Chính sách bồi thường đất nông nghiệp....................................................................................................23
3.3.4 Chính sách bồi thường/hỗ trợ nhà cửa/công trình....................................................................................23
3.3.5 Chính sách bồi thường cho người thuê nhà...............................................................................................24
3.3.6 Chính sách bồi thường cho cây trồng, vật nuôi..........................................................................................24
3.3.7 Chính sách bồi thường mất thu nhập và/hoặc các tài sản kinh doanh/sản xuất.......................................24
3.3.8 Chính sách bồi thường công trình công cộng.............................................................................................24
3.3.9 Chính sách bồi thường công trình mồ mả..................................................................................................25
3.3.10 Chính sách bồi thường cho tài sản hư hại khác của hộ gia đình/cá nhân................................................25

3.3.11 Chính sách bồi thường đối với các tác động tạm thời trong thi công......................................................25
3.4 CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỤC HỒI THU NHẬP VÀ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN TIẾP
25
3.4.1 Hỗ trợ di chuyển và tạm cư.........................................................................................................................25
3.4.2 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp..................................................................................................................26
3.4.3 Hỗ trợ ổn định đời sống..............................................................................................................................26
3.4.4 Chính sách hỗ trợ thêm cho nhóm dễ bị tổn thương..................................................................................26
3.4.5 Thưởng khuyến khích bàn giao mặt bằng đúng tiến độ: Theo quy định của UBND thành phố Cần Thơ,
nhưng không thấp hơn 1.000.000 VNĐ/hộ.........................................................................................................27
3.5 CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ
27
4.1 ĐỐI TƯỢNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI DỰ ÁN (TẠM THỜI HOẶC VĨNH VIỄN)
27
4.2 XÁC ĐỊNH CÁC NHÓM HOẶC HỘ GIA ĐÌNH DỄ TÔN
̉ THƯƠNG
28
4.3 QUYỀN LỢI
28
5.1 MỤC TIÊU THAM VẤN VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN
28
5.2 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ THAM GIA
29
6.1 SẮP XẾP THỂ CHẾ
31
6.1.1 Cấp thành phố.............................................................................................................................................31
6.1.2 UBND các quận...........................................................................................................................................31
6.1.3 Hội đồng bồi thường, Hỗ trợ và TĐC quận (HĐBTHTTĐC)..........................................................................32

Trang 2



Khung chính sách tái định cư
6.1.4 Trung tâm phát triển quĩ đất......................................................................................................................32
6.1.5 UBND phường.............................................................................................................................................32
6.1.6 Ban Quản lý dự án......................................................................................................................................33
6.2 CHUẨN BỊ THỦ TỤC PHÊ DUYỆT KHTĐC
33
6.2.1 Chuẩn bị KHTĐC..........................................................................................................................................33
6.2.2 Thủ tục phê duyệt KHTĐC...........................................................................................................................36
6.3 ĐIỀU TRA GIÁ THAY THẾ
36
9.1 GIÁM SÁT
39
9.1.1 Giám sát nội bộ...........................................................................................................................................39
9.1.2 Giám sát và đánh giá độc lập.....................................................................................................................39
9.2 ĐÁNH GIÁ
40
PHỤ LỤC 1: MA TRẬN QUYỀN LỢI DỰ ÁN
42
PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ TÀI SẢN MẤT MÁT CỦA HỘ BAH
55

CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BAH

Bị ảnh hưởng bởi dự án

BĐKH

Biến đổi khí hậu


BĐKH-NBD

Biến đổi khí hậu nước biển dâng

BQLDA

Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Sử dụng Nguồn vốn Hỗ trợ Phát
triển Chính thức, thành phố Cần Thơ;

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HĐBTHTTĐC

Hội đồng Bồi thường Hỗ trợ Tái định cư

NHTG

Ngân hàng Thế giới


KHTĐC/KHTĐCKế hoạch hành động tái định cư
TĐC

Tái định cư

TNMT

Tài Nguyên và Môi trường

TOR

Điều khoản tham chiếu

TTPTQĐ

Trung tâm phát triển Quỹ đất

UBND

Ủy ban Nhân Dân

USD

Đô la Mỹ

VND

Việt Nam Đồng

Trang 3



Khung chính sách tái định cư

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Người bị ảnh hưởng: Người bị ảnh hưởng bởi dự án (BAH) bao gồm những đối tượng bị
thu hồi đất bắt buộc dẫn tới việc:
a. Di dời hoặc mất nhà ở;
b. Mất tài sản hoặc mất khả năng tiếp cận những tài sản đó; và
c. Mất nguồn thu nhập hoặc phương tiện kiếm sống, cho dù người bị ảnh hưởng.
Thống kê và Kiểm kê: Nếu dự án cần thay đổi sử dụng đất, hoặc thu hồi đất vì mục tiêu
dự án, công tác thống kê những người BAH và ước lượng tài sản bị mất sẽ được thực
hiện dựa trên thiết kế cơ sở và cuối cùng là thiết kế chi tiết của dự án. Thống kê bao gồm
thông tin kinh tế xã hội của những hộ BAH dự án như nghề nghiệp chính, nguồn thu
nhập, mức thu nhập để có thể xác định đối tượng dễ bị tổn thương, cũng như xác lập cơ
sở dữ liệu để giám sát sự phục hồi thu nhập của các hộ BAH. Kiểm kê bao gồm mô tả chi
tiết về đất, vật kiến trúc, cây cối BAH, bị thu hồi tạm thời hoặc vĩnh viễn để hoàn thành
dự án, tên của những người được bồi thường/hỗ trợ và giá thay thế đầy đủ được ước
lượng, v.v.
Bồi thường (bằng tiền mặt hoặc hiện vật): Cho những thiệt hại về tài sản và các biện
pháp phục hồi nhằm khôi phục và cải thiện thu nhập sẽ được xác định trong quá trình
tham vấn những người bị ảnh hưởng bởi dự án. Mức bồi thường cho thiệt hại về tài sản
sẽ ngang bằng chi phí thay thế tài sản.
Ngày khoá sổ kiểm kê (cut-off date): Là ngày công bố công khai, đầy đủ các thông tin
dự án của UBND thành phố Cần Thơ trước thời điểm tiến hành thống kê số người bị ảnh
hưởng bởi dự án, các thông tin công khai phải đảm bảo cung cấp đầy đủ các khu vực dự
án một cách hệ thống và lặp lại liên tục nhằm ngăn ngừa sự gia tăng dân số sau ngày
khóa sổ điều tra. Những người bị ảnh hưởng bởi dự án và các cộng đồng địa phương sẽ
được thông báo về ngày khoá sổ của dự án, và bất kỳ người nào chuyển đến khu vực dự
án sau ngày này sẽ không được quyền bồi thường và hỗ trợ từ dự án.

Tính hợp lệ: Là các tiêu chí được sử dụng trong dự án để xác định người bị ảnh hưởng
có quyền được bồi thường, hỗ trợ liên quan đến thu hồi đất và tái định cư.

Trang 4


Khung chính sách tái định cư

Cộng đồng bản địa: Nghĩa là cộng đồng dân cư đang sinh sống tại khu vực xây dựng dự
án.
Thu hồi đất: Là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi quyền sử dụng đất
hoặc thu hồi đất đã giao cho người sử dụng đất theo quy định hiện hành.
Đất sản xuất: Là những loại đất khác nhau được sử dụng cho mục đích nông nghiệp
(phân biệt với mục đích của đất thổ cư) bao gồm đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất vườn,
nuôi trồng thủy sản và ao hồ.
Giá (Chi phí) thay thế: Dùng để xác định giá trị đủ để thay thế tải sản bị mất và trang trải
các chi phí giao dịch cần thiết để thay thế cho tài sản bị ảnh hưởng mà không tính khấu
hao cho tài sản đó cũng như vật liệu tận dụng, các khoản thuế và/hoặc chi phí di chuyển
và giao dịch sau đây:
a. Đất sản xuất (nông nghiệp, ao cá, vườn): căn cứ vào các mức giá thay thế phản
ánh doanh thu gần nhất tại địa phương và các khu vực lân cận hoặc trong trường
hợp không có giá gần nhất tại địa phương thì căn cứ vào giá trị đất sản xuất;
b. Đất thổ cư: căn cứ vào các mức giá thay thế phản ánh các mức giá bán gần nhất về
đất thổ cư tại địa phương và các khu vực lân cận hoặc trong trường hợp không có
các mức giá đất gần nhất tại địa phương thì theo giá bán đất thổ cư tại các khu vực
khác có chất lượng tương đương;
c. Nhà và các vật kiến trúc liên quan khác: căn cứ vào các mức giá thay thế về
nguyên vật liệu và lao động mà không tính khấu hao và khấu trừ vật liệu tận dụng
cộng với chi phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu và các loại phí liên quan;
d. Bồi thường toàn bộ cây cối và vật nuôi tương đương với giá thay thế tại thời điểm

tiến hành bồi thường.
Khảo sát giá thay thế: Là quá trình liên quan đến việc xác định giá thay thế về đất, nhà ở
hoặc các tài sản bị ảnh hưởng khác dựa trên các khảo sát thị trường.
Tái định cư: Khung chính sách này phù hợp với chính sách hoạt động của Ngân hàng
Thế Giới về tái định cư không tự nguyện (OP4.12), bao gồm việc thu hồi đất không tự
nguyện dẫn đến: (i) Di dời nhà cửa hoặc mất chỗ ở, (ii) mất tài sản hoặc khả năng tiếp
cận các tài sản; hoặc (iii) mất nguồn thu nhập hoặc điều kiện sống, mặc cho người bị ảnh
hưởng phải di chuyển hay không chỗ ở đến nơi khác.
Hỗ trợ tái định cư: Nghĩa là những hỗ trợ thêm cho những người bị ảnh hưởng về tài sản
(đặc biệt là những tài sản có khả năng sinh lời), về thu nhập, việc làm hoặc các nguồn
sống để đạt được hoặc tối thiểu khôi phục lại mức sống và chất lượng sống như ban đầu
khi chưa có dự án.
Khôi phục sinh kế (thu nhập): Khôi phục sinh kế nghĩa là việc bồi thường/hỗ trợ cho
những người bị ảnh hưởng bởi dự án, là những người bị mất đi nguồn thu nhập hoặc mất
đi các phương tiện tạo sinh kế, để họ có thể khôi phục được thu nhập và mức sống bằng
với mức trước khi BAH/di dời

Trang 5


Khung chính sách tái định cư

Người bị ảnh hưởng nghiêm trọng (ảnh hưởng nặng): Nghĩa là những người sẽ (i) mất
bằng hoặc trên 20% (bằng hoặc trên 10% đối với hộ dễ bị tổn thương) diện tích đất sản
xuất.
Nhóm dễ bị tổn thương: Là các cá nhân, các nhóm người nhất định có thể bị ảnh hưởng
hoặc gặp phải rủi ro do ảnh hưởng của việc thu hồi đất và tài sản hoặc tái định cư bao
gồm: (i) phụ nữ làm chủ gia đình phải nuôi người phụ thuộc có hoàn cảnh khó khăn, (ii)
những người tàn tật, những hộ gia đình có người tàn tật, (iii) những hộ gia đình nghèo
dưới chuẩn đói nghèo do Bộ lao động thương binh và xã hội quy định (có sổ hộ nghèo),

(iv) những hộ gia đình có trẻ em và người già neo đơn, không nơi nương tựa, (v) các
nhóm dân tộc thiểu số sống tách biệt, và (vi) hộ gia đình chính sách như thương binh liệt
sỹ, mẹ Việt Nam anh hùng, có công cách mạng… Danh sách hộ dễ bị tổn thương sẽ được
xác định trong quá trình chuẩn bị dự án án thông qua điều tra kinh tế - xã hội và tham vấn
cộng đồng.
I. GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh
Để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hướng nâng cấp và phát triển đô
thị, ngày 05 tháng 12 năm 2011, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt “Chiến lược quốc gia
về BĐKH” và giao cho Bộ TNMT thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực Ủy ban Quốc
gia về biến đổi khí hậu; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương quản lý và
thực hiện Chiến lược1 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định 2623/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng
phó với BĐKH giai đoạn 2013-2020. Đến thời điểm hiện tại, cả nước có 13 tỉnh/thành
phố đã hoàn thành việc đánh giá tác động của BĐKH đến từng khu vực trên địa bàn tỉnh/
thành phố và đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH cho từng giai đoạn; ban hành
được Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của từng địa phương và triển khai hàng
loạt các dự án nhằm tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó có khu
vực đồng bằng sông Cửu Long.
Để hỗ trợ Chính phủ Việt Nam thích ứng một cách chủ động với các tác động của BĐKH
- NBD, Ngân hàng Thế giới phối hợp với các cơ quan Việt Nam để xây dựng dự án:
“Thích ứng Biến đổi khí hậu tích hợp và sinh kế bền vùng ĐBSCL” (NHTG9). Dự án
được xem như là giai đoạn 1 của chương trình dài hạn của NHTG ở ĐBSCL nhằm tăng
cường năng lực phát triển và quản lý thích ứng khí hậu tích hợp giữa các ngành khác
nhau và theo các cấp thể chế, cụ thể Dự án sẽ hỗ trợ các hệ thống thông tin, sắp xếp thể
chế và đưa ra lộ trình để xây dựng năng lực lập quy hoạch cấp tỉnh và cấp vùng cho việc
phát triển bền vững toàn vùng ĐBSCL. Bên cạnh đó, Dự án cũng xem xét các cơ hội đầu
tư “hối tiếc thấp” và lập quy mô đầu tư cho các phương án phát triển dài hạn hơn cần
được tài trợ cho các giai đoạn trong tương lai. Dự án cũng sẽ bao gồm các đầu tư công


1

Thủ Tướng CP phê duyệt danh mục gồm 62 dự án ưu tiên về biến đổi khí hậu trong đó 17 dự án tại vùng ĐBSCL,
trong đó 8 dự án cấp vùng liên quan đến xây dựng và nâng cấp sông và hệ thống đê biển chống xâm nhập mặn đang
được triển khai thực hiện.

Trang 6


Khung chính sách tái định cư

trình và phi công trình mà NHTG sẽ tài trợ hỗ trợ kỹ thuật xây dựng năng lực thích ứng ở
ĐBSCL.
Với vị trí chiến lược trong vùng ĐBSCL, Cần Thơ đã trở thành vị trí trung tâm và là một
cực quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL gồm Cần Thơ – Cà Mau – An
Giang – Kiên Giang. Mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao nhưng chưa tương
xứng với tiềm năng lợi thế như thu hút đầu tư nước ngoài thấp, môi trường đầu tư chưa
thực sự hấp dẫn; thu ngân sách chưa đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản và các mục tiêu
kinh tế - xã hội; hoạt động khoa học công nghệ chưa tạo được đột phá, chưa thể hiện vai
trò động lực phát triển; giải quyết việc làm chưa thật sự bền vững; nguồn nhân lực chưa
tương xứng với đô thị loại I trực thuộc Trung ương; mặt bằng học vấn, tay nghề lao động
còn thấp so với mặt bằng chung của cả nước; hạ tầng kỹ thuật còn kém; việc tổ chức thực
hiện theo Quyết định 366/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ còn nhiều khó khăn vướng
mắc đặt biệt thiếu nguồn lực đầu tư.
Quản lý nhà nước còn một số hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý đô thị, đất đai, môi
trường, giao thông... Cải cách hành chính chậm. Thành phố có điểm xuất phát thấp, quy
mô kinh tế nhỏ, công nghiệp hóa chưa cao, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, chưa đồng bộ, với
thời gian 10 năm là thành phố trực thuộc Trung ương, sau 6 năm được công nhận là đô
thị loại I, hệ thống hạ tầng đô thị chưa đồng bộ nên khi đặt trong tổng thể phát triển
chung của vùng với vai trò là trung tâm thì thành phố chưa đạp ứng như mong muốn, vốn

đầu tư phát triển của thành phố còn thấp so với các thành phố trực thuộc Trung ương,
trong khi áp lực nhu cầu vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội; Mặc dù thành
phố tích cực mời gọi các nhà đầu tư song do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính, tiền tệ và
lạm phát những năm qua dẫn đến kết quả thu hút đầu tư chưa như mong đợi. Thêm vào
đó, địa hình chia cắt bởi nhiều sông suối, nền địa chất yếu dẫn đến suất đầu tư cao trong
quá trình phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông. Biến đổi khí hậu ngày càng trở nên phức
tạp, tình trạng ngập lũ sâu và trên diện rộng đặc biệt ở khu vực trung tâm thành phố, tình
trạng sạt lở bờ sông ngày càng tăng. Tất cả đang kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
bền vững, đe dọa cuộc sống người dân, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và thu nhập của
người dân thành phố.
1.2 Mục tiêu tổng thể của dự án
Mục tiêu tổng thể của dự án là phát triển đô thị Cần Thơ Bền Vững, tăng cường khả năng
chóng chịu trước những biến đổi bất thường của khí hậu, thúc đẩy thành phố Cần Thơ trở
thành trung tâm và động lực phát triển kinh tế - xã hội cho toàn vùng ĐBSCL. Đồng thời
Dự án là nhằm giảm sự tổn thương do ngập lụt tại trung tâm thành phố Cần Thơ và cải
thiện kết nối giao thông trong thành phố và khu vực. Điều này sẽ đạt được thông qua (i)
đầu tư trong quản lý rủi ro lũ công trình và phi công trình (ii) đầu tư vào cải thiện khả
năng tiếp cận đô thị, bao gồm cả hoạt động vận tải công cộng thông qua một phương
pháp tiếp cận quản lý hành lang tích hợp; và (iii) tăng cường năng lực quản lý tài chính
và kế hoạch tích hợp giao thông với sử dụng đất.
1.3 Mục tiêu chi tiết của dự án
Phát triển hạ tầng giao thông đô thị kết hợp với việc kiểm soát ngập lụt; bảo vệ các cơ sở
cơ quan cấp thành phố, cấp vùng (viện, trường, bệnh viện,..) và khu ở tập trung; tăng
Trang 7


Khung chính sách tái định cư

cường kết nối giao thông nội vùng và giữa các vùng trong thành phố nhằm đảm bảo điều
kiện làm việc, học tập, đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội bền vững; phát triển hệ thống

giao thông công cộng và tăng khả năng tiếp cận của người dân ở các khu thu nhập thấp
đến dịch vụ hạ tầng xã hội của thành phố, giảm thiểu thời gian di chuyển giữa khu trung
tâm thành phố và khu vực phát triển có nguy cơ ngập lụt thấp để thúc đẩy tăng trưởng.
Xây dựng đồng bộ các công trình để kiểm soát, giảm thiểu ngập lụt, tăng cường khả năng
tiêu thoát nước, cải thiện vệ sinh môi trường kết hợp chỉnh trang đô thị và nâng cao điều
kiện sống tại các khu đô thị.
Nâng cao năng lực quản lý đô thị, quản lý tổng hợp hành chính công gồm: Lập kế hoạch
kiểm soát ngập lụt và rủi ro, giao thông và sử dụng đất, cơ chế phối hợp, quản lý rủi ro do
thiên tai và quản lý tài chính. Ðảm bảo đồng bộ, phát huy hiệu quả quản lý vận hành các
công trình sau khi hình thành; đồng thời, thực hiện hiệu quả cải cách hành chính và cải
thiện môi trường đầu tư.
1.4 Các hợp phần dự án
Dự án Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị là dự
án đa ngành, các công trình đầu tư rất đa dạng, bao gồm: Các công trình giao thông
đường bộ, hệ thống chống ngập lụt, mương thoát nước thải, xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
công trình phúc lợi xã hội, hạ tầng khu tái định cư… Phương án xây dựng công trình và
công nghệ sẽ được đề xuất căn cứ vào loại hình công trình cụ thể, đặc điểm kỹ thuật, điều
kiện thi công và yêu cầu thi công. Việc triển khai thiết kế và tổ chức thi công theo đúng
các tiêu chuẩn, quy định, quy phạm xây dựng hiện hành của Việt Nam.
Trên cơ sở hiện trạng, mục tiêu và nguyên tắc phát triển dự án, đối tượng hưởng lợi dự
án, các hợp phần được đề xuất trong dự án bao gồm:
1.4.1 Hợp phần 1 - Kiểm soát ngập lụt và Vệ sinh môi trường
a. Hợp phần 1.1: Hệ thống kiểm soát ngập
(i) Hệ thống kè sông Cần Thơ (đoạn từ đường Ngô Đức Kế đến Rạch Cái Sơn)
chiều dài khoảng 6,14km;
(ii) Di dời các hộ dân sống lấn chiếm, ô nhiễm cặp sông Cần Thơ và nâng cấp, cải
tạo đường giao thông sau kè;
(iii) Xây dựng van/cống triều và (có hoặc không âu thuyền) hệ thống bơm tiêu
nước (nếu cần) cho khu vực trung tâm;
(iv) Cải tạo các kênh rạch trong khu vực trung tâm, nạo vét, nâng cấp cải tạo kè bờ

bảo vệ, đường giao thông, di dời các hộ dân lấn chiếm kênh rạch, bổ sung các
hồ phục vụ điều tiết nước nhanh, chống ngập tại quận Bình Thủy, bổ sung kết
nối đồng bộ hệ thống kênh rạch hồ trong 2 dự án nâng cấp đô thị đã thực hiện
với hệ thống mới;
b. Hợp phần 1.2: Vệ sinh môi trường
(i) Cải tạo và bổ sung đồng bộ hệ thống thoát nước đấu nối với hệ thống thu gom
tại khu vực đô thị trung tâm Ninh Kiều (với chiều dài khoảng 12,2km) và
khoảng 10km cho các khu vực còn lại.

Trang 8


Khung chính sách tái định cư

(ii) Thiết bị gắn liền với công trình và thiết bị hỗ trợ công tác quản lý và vận hành
điều tiết theo dõi giám sát hệ thống thoát nước, nạo vét cống, kênh rạch, trạm
bơm, hồ, van điều tiết,..
1.4.2 Hợp phần 2 - Phát triển hành lang đô thị
a. Cầu Quang Trung (đơn nguyên 2): Xây dựng cầu Quang Trung (đơn nguyên 2)
quy mô tổng chiều dài cầu và đường dẫn khoảng 869m, phần cầu dài 481m, bề
rộng 11m.
b. Đường và cầu Trần Hoàng Na: Quy mô tổng chiều dài tuyến khoảng 3,684km,
trong đó:
-

Đường: cải tạo nâng cấp đường, chiều dài khoảng 1,218km lộ giới 20m và
28m; xây dựng mới chiều dài khoảng 1,889km lộ giới 20m và 28m;

-


Cầu: dài khoảng 577m, rộng khoảng 21m qua sông Cần Thơ.

-

Ngoài ra, đầu tư thêm tuyến đường song hành trên Quốc lộ 1A (đoạn từ Trần
Hoàng Na đến nút giao IC3) với chiều dài khoảng 1,43km lộ giới 28m.

c. Đường nối Cách Mạng Tháng Tám (QL91) – Đường tỉnh 918: Quy mô chiều dài
tuyến khoảng 5,33 km, lộ giới 40m.
d. Xây dựng khu dân cư phục vụ tái định cư: Tại quận Ninh Kiều có diện tích khoảng
54ha, đảm bảo phù hợp quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội theo quy định, đảm bảo điều kiện ở cho người dân.
e. Trang thiết bị gắn liền công trình và phục vụ quản lý và vận hành gồm: (i) Thiết
lập các trung tâm GIS; (ii) Thiết bị đường phố, thiết bị trạm dừng xe buýt...
1.4.3 Hợp phần 3 - Tăng cường quản lý đô thị thích ứng BĐKH
Các hạng mục công việc của hợp phần tăng cường quản lý đô thị thích ứng biến đổi khí
hậu gồm:
a. Quản lý rủi ro do thiên tai và ứng phó BĐKH;
b. Quản lý giao thông vận tải và phát triển đô thị;
c. Kế hoạch tài chính thành phố;
d. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý điều hành đô thị.
1.5 Cơ quan chủ quản, Chủ dự án
a. Cơ quan chủ quản:
-

UBND TP Cần Thơ.

-

Địa chỉ: Số 02, Đại lộ Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.


-

Điện thoại/Fax: 080.710162/080.710182.

b. Cơ quan thực hiện dự án:

Trang 9


Khung chính sách tái định cư

-

Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Sử dụng Nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển
Chính thức, thành phố Cần Thơ (gọi tắt là Ban Quản lý Dự án).

-

Địa chỉ: Số 120, đường Trần Phú, P.Cái Khế, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

-

Điện thoại/Fax: 0710.3754084/0710.3754047.

II. KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ CHO KHUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ
2.1 Sự cần thiết phải xây dựng Khung chính sách TĐC
Nhằm đáp ứng yêu cầu về Chính sách an toàn xã hội của NHTG và Chính Phủ Việt Nam
và hỗ trợ các bên liên quan thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư cho các hộ BAH bởi dự án, một Khung Chính sách TĐC cần thiết phải thiết lập để hài

hòa sự khác biệt giữa hai chính sách của NHTG và Chính phủ để đảm bảo quyền và lợi
ích chính đáng của người bị ảnh hưởng bởi dự án. Khung Chính sách TĐC sau khi được
phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý thống nhất cho các bên liên quan dự án áp dụng trong quá
trình ra quyết định, hỗ trợ, thực hiện và giám sát đánh giá thực hiện các chính sách bồi
thường hỗ trợ tái định cư trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
2.2 Mục tiêu và nguyên tắc xây dựng Khung chính sách tái định cư
Mục tiêu của Khung chính sách TĐC là thiết lập các nguyên tắc tái định cư, các thể chế
tổ chức, cơ chế tài chính, và tiêu chí thiết kế để áp dụng cho tất cả hạng mục đầu tư sẽ
được xác định, thiết kế và xây dựng trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
Khung chính sách TĐC này được chuẩn bị phù hợp với Chính sách của Ngân hàng Thế
giới về tái định cư không tự nguyện (OP 4.12) và theo Pháp luật của Chính phủ Việt Nam
về thu hồi đất (tạm thời và vĩnh viễn) và nó được áp dụng cho tất cả hoạt động dự án có
thu hồi đất và yêu cầu tái định cư bắt buộc không phân biệt nguồn tài trợ kinh phí. Sau
khi thiết kế cơ sở dự án được phê duyệt, phạm vi đất thu hồi của các hạng mục công trình
của dự án sẽ được xác định và một kế hoạch hành động tái định cư của dự án sẽ được xây
dựng theo hướng dẫn của Khung Chính sách TĐC này.
Trước khi Nghiên cứu khả thi dự án chưa được phê duyệt, các bước BQLDA sẽ thực hiện
bao gồm:
-

BQLDA sẽ trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án cho UBND thành phố Cần
Thơ xem xét;

-

UBND thành phố Cần Thơ sẽ gửi báo cáo nghiên cứu khả thi đến Bộ Xây dựng,
Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét;

-


UBND thành phố Cần Thơ sẽ làm rõ nghiên cứu khả thi để thực hiện (trên cơ sở
các xem xét của các Bộ Ngành trung ương).

Sau khi Nghiên cứu khả thi của dự án được phê duyệt, ranh giải tỏa các hạng mục đầu tư
của dự án sẽ được xác định cuối cùng, như vậy vị trí và phạm vi thu hồi đất cho mục tiêu
dự án cũng sẽ được xác định chính xác hơn. Trên cơ sở đó, một kế hoạch tái định cư cập
nhật theo vị trí và phạm vi thu hồi đất của các hạng mục theo Nghiên cứu khả thi phê
duyệt cũng sẽ được chuẩn bị theo Khung Chính sách TĐC này.
Trang 10


Khung chính sách tái định cư

OP 4.12 sẽ áp dụng đến tất cả hoạt động của dự án có yêu cầu tái định cư không tự
nguyện bao gồm các hoạt động:
-

Có liên quan trực tiếp và ở mức quan trọng đối với dự án do NHTG tài trợ;

-

Cần thiết để đạt được các mục tiêu như đề ra trong Văn kiện dự án; và

-

Được thực hiện hoặc dự kiến được thực hiện đồng thời với dự án này.

Trong quá trình chuẩn bị dự án, việc sàng lọc các hạng mục đầu tư dự án do BQLDA và
các ban ngành liên quan của địa phương thực hiện dưới sự hỗ trợ của Chuyên gia NHTG
và hoạt động này sẽ được lập lại trong quá trình thực hiện dự án sau khi thiết kế chi tiết

được hoàn thành và phê duyệt.
Khung Chính sách TĐC này sẽ được sử dụng hướng dẫn lập kế hoạch chi tiết thực hiện
thu hồi đất, tái định cư và chương trình phục hồi thu nhập trong khuôn khổ Dự án Phát
triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị.
2.3 Khung thể chế
Trách nhiệm soạn thảo, thực hiện Khung chính sách Bồi thường, Hỗ trợ và Tái định cư
(Khung chính sách TĐC) và Kế hoạch Tái định cư như sau:
-

Nhiệm vụ tổng quát thực hiện Khung chính sách TĐC, lập KHTĐC do BQLDA
đảm trách. BQLDA sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và điều tra những hộ bị ảnh
hưởng, điều tra kinh tế - xã hội, lập báo cáo và thực hiện KHTĐC, giải quyết công
việc hàng ngày trong phạm vi trách nhiệm của mình. UBND các quận và phường
dự án sẽ tham gia vào quá trình lập và thực hiện các hoạt động nêu ra trong báo
cáo KHTĐC. Các đơn vị hành chính này sẽ đảm bảo việc tham gia của những
người BAH một cách chủ động và có hiệu quả trong việc lập và thực hiện
KHTĐC. Để báo cáo KHTĐC được NHTG chấp thuận, và để thực hiện các
KHTĐC một cách suôn sẻ, BQLDA có trách nhiệm: i) Thuê tư vấn có đủ năng
lực, kinh nghiệm để lập KHTĐC; ii) Phân công các cán bộ có kinh nghiệm về
chính sách an toàn xã hội tại BQLDA và yêu cầu Hội đồng Bồi thường, tái định cư
cấp thành phố và/hoặc cấp quận tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ.

-

Kinh phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án lấy từ nguồn
ngân sách đối ứng của thành phố Cần Thơ. Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình, khu tái định cư của dự án và chi phí giám sát độc lập sẽ được sử dụng
nguồn vốn tài trợ của NHTG.

2.4 Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam

Phần này xem xét các Chính sách của Chính phủ Việt Nam và các Chính sách của Ngân
hàng Thế giới liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Do có một số
điểm khác nhau giữa Chính sách của Ngân hàng Thế giới và Chính sách của Chính phủ
Việt Nam về bồi thường hỗ trơ tái định cư nên Dự án đề nghị được miễn thực hiện một số
Điều khoản trong các Nghị định và các qui định liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư của Chính phủ Việt Nam. Theo đó, kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư của Dự án sẽ được thực hiện theo Khung chính sách này.

Trang 11


Khung chính sách tái định cư

Khung pháp lý của Chính phủ Việt Nam: Các Luật, Nghị định chủ yếu của Chính phủ về
việc thu hồi đất, bồi thường và tái định cư ở Việt Nam và các quy định của thành phố Cần
Thơ bao gồm như sau:
-

Hiến pháp của Việt Nam ban hành năm 2013 đã xác nhận quyền sở hữu nhà ở của
công dân và bảo vệ quyền sở hữu nhà ở của công dân;

-

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 và có hiệu lực ngày 01/7/2014;

-

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật đất đai 2013;


-

Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định giá các loại
đất;

-

Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;

-

Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;

-

Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014, chi tiết về phương pháp đánh
giá giá đất, điều chỉnh giá đất; dịch vụ đánh giá giá đất và giá đất chi tiết;

-

Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất;

-

Thông tư số76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của bộ Tài chính hướng dẫn một số
Điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;


-

Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

-

Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2012 về chính sách hỗ trợ
giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông
nghiệp;

-

Văn bản của Thủ tướng Chính phủ số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 Về việc
thực hiện quản lý công tác GPMB và rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ các dự án
công trình giao thông;

-

Các quy định và quyết định hành chính khác có liên quan được vận dụng cho việc
lập kế hoạch và thực hiện tái định cư của dự án bao gồm: Các Quyết định có liên
quan của UBND thành phố Cần Thơ về nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư trong trường hợp nhà nước thu hồi đất và các quyết định ban hành đơn giá bồi
thường thiệt hại về đất đai, tài sản khác trong phạm vi giải phóng mặt bằng trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.

-

Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND thành Phố Cần Thơ về

việc quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

-

Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND thành phố Cần Thơ
về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn thành phố Cần Thơ.

Trang 12


Khung chính sách tái định cư

2.5 Chính sách Tái định cư Không tự nguyện OP 4.12 của NHTG
2.5.1 Mục tiêu của OP4.12
-

Tái định cư không tự nguyện cần được tránh hoặc được giảm đến mức tối thiểu,
bằng cách đưa ra nhiều phương án lựa chọn trong quá trình thiết kế kỹ thuật;

-

Trong trường hợp tái định cư không tự nguyện không thể tránh khỏi, các chương
trình tái định cư cần được thực hiện như những chương trình phát triển bền vững,
xem xét các lợi ích của dự án đối với những người dân bị ảnh hưởng bằng cách
đưa ra các nguồn đầu tư hiệu quả đồng thời tăng cường sự tham gia của những
người BAH vào quá trình chuẩn bị và thực hiện kế hoạch bồi thường, hỗ trợ và
TĐC;


-

Những người bị ảnh hưởng cần được hỗ trợ để bảo đảm điều kiện sống và mức
sống ít nhất bằng hoặc tốt hơn trước khi bắt đầu thực hiện dự án.

2.5.2 Các biện pháp cần thiết đảm bảo tái định cư đạt kết quả tốt
-

Tham vấn ý kiến những người BAH về các biện pháp khả thi đối với kế hoạch bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;

-

Người BAH được tham gia vào quá trình lập kế hoạch TĐC;

-

Các phương án lựa chọn về phương án tái định cư và phục hồi thu nhập sẽ được
BQLDA đưa ra để hộ BAH phân tích lựa chọn.

-

Bồi thường đầy đủ theo giá trị thay thế cho các thiệt hại do dự án;

-

Vị trí tái định cư cần có hạ tầng cơ sở và dịch vụ tối thiểu như nơi ở cũ;

-


Cung cấp các khoản phụ cấp, hỗ trợ, đào tạo nghề và trợ giúp về thu nhập để giúp
hộ BAH thực hiện di dời được thuận lợi;

-

Xác định và có trợ giúp đặc biệt cho những nhóm người dễ bị tổn thương; và,

-

Thiết lập một cơ cấu thể chế và tổ chức để giúp quá trình thực hiện bồi thường, tái
định cư thành công.

2.5.3 Tiêu chuẩn và Bồi thường/hỗ trợ hợp lệ
Những người BAH được bồi thường hoặc hỗ trợ các thiệt hại bao gồm:
(i)

Những người có quyền hợp pháp đối với đất (bao gồm truyền thống và phong
tục được công nhận bởi nước sở tại) – trong trường hợp đó, các tài liệu hữu ích
để xác định thời gian họ đã sử dụng đất và tài sản gắn liền với nó.

(ii)

Những người không có quyền hợp pháp đối với đất tại thời điểm bắt đầu khảo
sát nhưng được công nhận bởi luật pháp của nước sở tại hoặc được công nhận
thông qua quá trình xác nhận trong kế hoạch tái định cư.

(iii)

Những người không được công nhận quyền hợp pháp hoặc có yêu cầu bồi
thường cho đất lấn chiếm.


(iv)

Những người lấn chiếm đất sau ngày khoá sổ kiểm kê xác định trong KHTĐC
sẽ không được bồi thường hay hưởng bất cứ sự hỗ trợ nào của dự án.

Trang 13


Khung chính sách tái định cư

2.5.4 Xác định giá trị thiệt hại và bồi thường thiệt hại
Phương pháp xác định giá trị thiệt hại đối với các dự án do Ngân hàng tài trợ là dựa trên
Giá thay thế. Trong Dự án này, các thiệt hại bao gồm cả thiệt hại về đất, công trình xây
dựng và tài sản khác.
-

Giá thay thế của đất bao gồm giá trị của đất được xác định theo giá thay thế cộng
với hỗ trợ chi phí để nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

-

Đối với nhà ở và các công trình xây dựng khác thì giá trị của nó được xác định
theo giá thay thế vật liệu xây dựng, và chi phí nhân công để có thể xây dựng một
ngôi nhà/công trình thay thế có diện tích và chất lượng ít nhất như trước khi bị ảnh
hưởng.

-

Đối với những công trình bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ thì giá trị bồi

thường bao gồm giá thay thế vật liệu xây dựng cộng với chi phí vận chuyển vật
liệu, chi phí nhân công và phí nhà thầu, phí đăng ký và thuế chuyển nhượng.
Không tính khấu hao tài sản và giá trị vật liệu mà hộ bị ảnh hưởng có thể tận dụng
được.

2.6 So sánh giữa Chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới
Cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề của Chính phủ Việt Nam cả trên phương diện chính
sách cũng như trong thực tiễn khá phù hợp với các hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới.
Những lĩnh vực phù hợp quan trọng nhất là:
-

Việt Nam có những quy trình mà trong đó đa số những người không có quyền sử
dụng đất hợp pháp nhưng có thể đáp ứng được các điều kiện để hợp thức hóa được
nhận bồi thường thiệt hại.

-

Những người bị mất chỗ ở đủ điều kiện di dời tái định cư được quyền lựa chọn các
phương án như di dời đến khu tái định cư tốt hơn hoặc nhận bồi thường bằng tiền
để tự lo chỗ ở mới.

-

Địa điểm tái định cư mới cho các hộ bị ảnh hưởng không những chỉ có các công
trình hạ tầng và các dịch vụ công cộng tốt hơn mà còn có điều kiện sống cao hơn.

-

Trợ cấp để giúp những người BAH trong thời kỳ chuyển tiếp và bố trí các tổ chức
mà thông qua đó người dân được thông báo, thương thảo về bồi thường, và có thể

khiếu nại.

-

Đối với các hộ không đủ điều kiện được hưởng bồi thường, Chính phủ đã có
những hỗ trợ và theo chính sách của NHTG những hỗ trợ này phải được thực hiện
nhằm đảm bảo cho người BAH khôi phục cuộc sống.

Bên cạnh những điểm tương đồng, có một vài sự khác biệt giữa Luật, Quy định, Chính
sách của Chính phủ Việt Nam với các Chính sách của Ngân hàng Thế giới về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và phục hồi cuộc sống cho các hộ bị ảnh hưởng. Bảng 2 dưới đây trình
bày sự khác biệt giữa hai chính sách và đề xuất chính sách hài hòa để thu hẹp khoảng
cách giữa 2 chính sách và áp dụng cho dự án này.
Bảng 2: So sánh chính sách của Việt Nam và của NHTG liên quan đến TĐC bắt buộc

Trang 14


Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách
hoạt động 4.12
của NHTG

Người BAH cần
được hỗ trợ để
phục hồi hoặc
cải thiện thu

nhập và mức
Mục tiêu chính sống ít nhất như
sách
trước khi di dời,
hoặc trước khi
bắt đầu thực
hiện dự án, nếu
mức đó là cao
hơn.

Hỗ trợ cho các
hộ BAH sử
dụng
đất
không đủ điều
kiện được bồi
thường hoặc
đất

lấn
chiếm
trên
kênh rạch.

Không được bồi
thường nhưng
được hỗ trợ tài
chính cho tất cả
hộ BAH để đạt
được mục tiêu

của chính sách
(để phục hồi
hoặc cải thiện
thu nhập và mức
sống ít nhất
bằng hoặc cao
hơn trước khi di
dời, hoặc trước
khi bắt đầu thực
hiện dự án, nếu
mức đó là cao
hơn)

Chính phủ Việt Nam
Tài sản đất
Việc hỗ trợ được xem
xét bởi UBND thành
phố để bảo đảm rằng
hộ BAH có nơi để
sống, ổn định cuộc
sống và sản xuất (Điều
25 của Nghị định
47/2014/NĐ-CP);
Trong trường hợp số
tiền bồi thường/hỗ trợ
không đủ để BAH mua
một căn hộ/lô đất TĐC
tối thiểu, họ sẽ được hỗ
trợ tài chính để có thể
mua một lô đất/căn hộ

diện tích tối thiểu;
(Khoản 4, Điều 86 của
Luật Đất đai 2013 và
Điều 27 của Nghị định
47/2014/NĐ-CP).
Chỉ áp dụng hỗ trợ đối
với đất nông nghiệp sử
dụng
trước
ngày
01/7/2004;
những
trường hợp khác có thể
được xem xét hỗ trợ
bởi UBND thành phố
nếu cần thiết (Khoản 2,
Điều 77 Luật đất đai
năm 2013).

Chính sách áp dụng cho
dự án

Sinh kế và nguồn thu nhập
được phục hồi thực tế ít
nhất bằng hoặc cao hơn với
mức trước khi chưa di dời
hoặc mức trước khi bắt đầu
dự án, nếu mức đó là cao
hơn.


Đất nông nghiệp sử dụng
trước ngày 1/7/2004 được
hỗ trợ 100% giá trị của đất
theo giá thay thế;
Đất nông nghiệp sử dụng
sau ngày 1/7/2004 sẽ
không được bồi thường,
nhưng được hỗ trợ tối thiểu
60% giá đất nhằm khôi
phục cuộc sống.
Đất ở và các loại đất phi
nông nghiệp sẽ không
được bồi thường, nhưng sẽ
được hỗ trợ tối thiểu 60%
giá đất. Trong trường hợp
người bị ảnh hưởng mất
chỗ ở phải di dời nếu
không còn nơi nào để cư
trú tại phường có đất bị ảnh
hưởng bởi dự án sẽ được
bố trí một lô đất tối thiểu
trong khu TĐC và họ phải
Trang 15


Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách

hoạt động 4.12
của NHTG

Chính phủ Việt Nam

Chính sách áp dụng cho
dự án
trả tiền sử dụng đất. Nếu
không đủ tiền để mua một
lô đất tối thiểu trong khu
TĐC, họ sẽ được ghi nợ
tiền sử dụng đất.

Bồi thường cho
Phương pháp mất đất và các
xác định đơn tài sản khác
giá bồi thường theo giá thay
thế.

Mức hỗ trợ đối
với nhà hoặc
công
trình
khác trên đất
bị thu hồi mà
không đủ điều
kiện được bồi
thường;

Hỗ trợ 100% giá

xây dựng mới,
cộng thêm các
chi phí thủ tục
hành chính liên
quan.

Bố trí Tái định Đối với tất cả

các hộ mất chỗ ở
phải di dời

Bồi thường cho tài sản
trên đất bị mất được
tính theo giá chuyển
nhượng tài sản tại thị
trường địa phương,
hoặc giá xây dựng mới
công trình; UBND
thành phố định giá bồi
thường cho các loại tài
sản khác nhau. Đơn vị
thẩm định giá được sử
dụng để xác định giá
đất. Đơn giá này sẽ
được Ban thẩm định
giá của thành phố thẩm
định trước khi trình
UBND thành phố phê
duyệt.
Bồi thường/hỗ trợ

Hỗ trợ chi phí xây
dựng công trình mới có
tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương. Tuỳ
thuộc vào “tình trạng
hợp pháp” mà mức hỗ
trợ từ 0% - 80% tổng
chi phí xây dựng mới
(Điều 10 quyết định
15/2014/QĐ-UBND
của UBND thành phố
Cần Thơ).
Chỉ dành cho các hộ di
dời có đất và nhà BAH
đủ điều kiện bồi
thường. Đối với trường
hợp không đủ điều kiện
bồi thường, nếu không
còn nơi ở nào khác thì
sẽ được xem xét theo
từng trường hợp cụ thể.

Đơn vị thẩm định giá độc
lập xác định giá thay thế
của tài sản bị ảnh hưởng để
UBND thành phố làm cơ
sở xác định giá bồi thường
đất bằng giá thay thế.

Hỗ trợ 100% giá xây dựng

nhà và công trình mới,
cộng thêm các chi phí giao
dịch hành chính liên quan.

Hộ gia đình, cá nhân bị thu
hồi toàn bộ nhà ở, đất ở đủ
điều kiện bồi thường hoặc
diện tích còn lại sau thu hồi
thấp hơn hạn mức giao đất
ở mới tại địa phương nếu
không có đất ở khác trên
địa bàn phường nơi bị ảnh
Trang 16


Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách
hoạt động 4.12
của NHTG

Chính phủ Việt Nam

Chính sách áp dụng cho
dự án
hưởng bởi dự án sẽ được:
(i) bố trí tái định cư; và (ii)
trong trường hợp tiền bồi

thường đất thấp hơn giá trị
của suất đất tối thiểu tại
khu tái định cư sẽ được nhà
nước hỗ trợ phần chênh
lệch, nhưng số tiền hỗ trợ
không vượt quá số tiền
chênh lệch giữa tiền bồi
thường đất và suất tái định
cư tối thiểu được quy định
tại địa phương.
Đối với các trường hợp sử
dụng đất ở không thuộc đối
tượng bồi thường về đất
(bao gồm cả hộ lấn chiếm
đất kênh rạch) nếu không
còn nơi ở nào khác trên địa
bàn phường nơi bị ảnh
hưởng bởi dự án thì sẽ
được bố trí suất tái định cư
tối thiểu tại khu tái định cư
và phải đóng tiền sử dụng
đất. Nếu không đủ tiền để
mua một lô đất tối thiểu
trong khu TĐC, họ sẽ được
ghi nợ tiền sử dụng đất.

Hỗ trợ cho mất
thu nhập/các
hộ kinh doanh
bị ảnh hưởng;


Cho
tất
cả Hỗ trợ chỉ được thực
những hộ kinh hiện đối với hộ kinh
doanh bị ảnh doanh có đăng ký. Mức
hưởng.
hỗ trợ không quá 30%
một năm thu nhập sau
thuế theo mức thu nhập
bình quân của 03 năm
liền kề trước đó. (Mục
b, Khoản 4 Điều 19,
NĐ47/2014/NĐ- CP

Những hộ sản xuất, kinh
doanh bị ảnh hưởng thu
nhập và có đăng ký kinh
doanh sẽ được bồi thường
hoặc hỗ trợ phục hồi những
thiệt hại về kinh doanh,
mức hỗ trợ không ít hơn
50% số tiền thu nhập một
năm sau thuế theo mức thu
nhập bình quân của 03 năm
liền kề trước năm có quyết
định thu hồi đất.
Trang 17



Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách
hoạt động 4.12
của NHTG

Chính phủ Việt Nam

Chính sách áp dụng cho
dự án
Những người bị ảnh hưởng
kinh doanh nhỏ hoặc có cơ
sở dịch vụ tại nhà mà
không khai thuế bị ảnh
hưởng vĩnh viễn bởi dự án
sẽ được nhận một khoản
trợ cấp từ 2.000.000 đến
10.000.000VNĐ/hộ.
Những người bị ảnh hưởng
kinh doanh nhỏ hoặc có cơ
sở dịch vụ tại nhà mà
không khai thuế bị ảnh
hưởng tạm thời sẽ được
nhận một khoản trợ cấp từ
1.000.000
đến
5.000.000VNĐ/hộ.
Người lao động trong các

cơ sở sản xuất, kinh doanh,
cơ quan nhà nước bị ảnh
hưởng bởi việc thu hồi đất
phải di dời có hợp đồng lao
động từ 12 tháng trở lên sẽ
được nhận trợ cấp tương
đương với mức lương tối
thiểu theo các quy định của
nhà nước trong thời gian
chuyển đổi tối đa là 6
tháng.

Ngưỡng ảnh
hưởng nghiêm
trọng/ảnh
hưởng
nặng
nguồn
thu
nhập do bị thu
hồi đất nông
nghiệp
Bồi
thường
cho tác động
gián tiếp do
việc
chiếm
dụng đất và
các công trình

kiến trúc;

Mất từ 20% (từ
10% đối với hộ
Mất từ 20% (từ 10% đối
dễ
bị
tổn Mất hơn 30% đất nông với hộ dễ bị tổn thương)
thương)
diện nghiệp;
diện tích đất nông nghiệp
tích đất nông
trở lên
nghiệp trở lên;
Theo thông lệ
tốt thì bên vay
cần tiến hành
đánh giá xã hội
và thực hiện các
biện pháp nhằm
giảm thiểu và
giảm nhẹ các tác

Không thực hiện.

Việc đánh giá xã hội được
tiến hành, và các biện pháp
được thực hiện nhằm giảm
thiểu và giảm nhẹ các tác
động kinh tế - xã hội bất

lợi, nhất là đối với và các
nhóm dễ bị tổn thương.

Trang 18


Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách
hoạt động 4.12
của NHTG
động kinh tế - xã
hội bất lợi, nhất
là đối với các
nhóm dễ bị tổn
thương.

Cung
cấp
chương trình hỗ
Hỗ trợ và khôi
trợ và khôi phục
phục sinh kế
sinh kế để đạt
được các mục
tiêu chính sách.

Tham

vấn
cộng đồng và
công bố thông
tin

Cơ chế giải
quyết
khiếu
nại

Cơ chế giám
sát
đánh
giá/giám
sát

Chính phủ Việt Nam

Chính sách áp dụng cho
dự án

Cung cấp các biện
pháp hỗ trợ và khôi
phục sinh kế. Không có
hoạt động theo dõi việc
phục hồi sinh kế đầy đủ
sau khi kết thúc tái
định cư.

Cung cấp hỗ trợ và khôi

phục sinh kế để đạt được
các mục tiêu chính sách.
Công tác theo dõi, giám sát
được thực hiện và chia sẻ
thông tin được nêu chi tiết
trong báo cáo kế hoạch
TĐC;

Tham gia vào Tập trung chủ yếu vào
việc lập và thực tham vấn cộng đồng
hiện kế hoạch tái trong quá trình lập kế
định cư, đặc biệt hoạch (tham vấn kế
là khẳng định hoạch bản thảo về bồi
các tiêu chí đủ thường, hỗ trợ và tái
điều kiện nhận định cư và kế hoạch
bồi thường, hỗ đào tạo chuyển đổi
trợ, và tiếp cận nghề nghiệp, tìm kiếm
cơ chế giải việc làm); chia sẻ và
quyết khiếu nại. công khai thông tin.
Cơ chế giải quyết khiếu nại
Người BAH có quyền
khiếu nại đến cơ quan
chức năng về những
vấn đề thắc mắc liên
quan đến bồi thường tái
định cư để được đối
thoại giải quyết thỏa
Cơ chế giải
đáng tại bước đầu tiên
quyết khiếu nại

và bước thứ hai, đồng
cần phải độc lập.
thời có quyền khiếu
kiện đến tòa án tại bất
cứ bước nào nếu họ
muốn (Điều 28, 32, 33
của Luật Khiếu Nại số
02/2011/QH13
ban
hành ngày 11/11/2011
Giám sát & Đánh giá
Cần phải có Công dân được phép
giám sát nội bộ hỗ trợ và báo cáo về vi
và giám sát độc phạm sử dụng và quản

Tham vấn cộng đồng cần
được thực hiện trong suốt
quá trình lập và thực hiện
kế hoạch tái định cư của dự
án với sự tham gia của các
hộ BAH và các bên liên
quan.

Cơ chế khiếu nại, khiếu
kiện được xây dựng trên hệ
thống của chính phủ Việt
Nam hiện đang thực hiện,
dưới sự giám sát của đơn
vị giám sát độc lập.


Giám sát nội bộ và giám
sát độc lập được thực hiện
thường xuyên (giám sát nội
Trang 19


Khung chính sách tái định cư

Chủ đề

Chính sách
hoạt động 4.12
của NHTG

lập nhằm đánh
giá khách quan
bồi thường và các thông tin,
tái định cư
hoạt động về bồi
thường và tái
định cư.

Chính phủ Việt Nam

Chính sách áp dụng cho
dự án

lý đất đai của họ (hoặc
thông qua cơ quan đại
diện) bao gồm việc thu

hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư (Điều
199, Luật Đất Đai
2013);
Không có yêu cầu rõ
ràng về giám sát, bao
gồm cả giám sát nội bộ
và giám sát độc lập.

bộ hàng tháng và giám sát
độc lập 06 tháng/lần. Một
báo cáo kết thúc dự án sẽ
được thực hiện để khẳng
định liệu mục tiêu của
chính sách OP.4.12 đạt
được hay không.

Là một đất nước thành viên của NHTG, Chính phủ Việt Nam cam kết rằng trong trường
hợp các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có những Điều khoản khác
với qui định trong Khung chính sách này, thì các Điều khoản của các Điều ước quốc tế đó
sẽ được áp dụng. Theo khoản 2, Điều khoản 87 của Luật Đất đai 2013 “ Đối với dự án
sử dụng vốn vay của tổ chức quốc tế và nước ngoài mà Chính phủ Việt Nam có cam kết
một Khung chính sách cho bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì thực hiện theo Khung
chính sách đó”.
Khung chính sách TĐC này khẳng định rằng Chính phủ Việt Nam và Ủy ban nhân dân
Thành phố Cần Thơ, khi phê duyệt Văn kiện này, đã cho phép miễn áp dụng một số Điều
khoản tương ứng trong pháp luật Việt Nam có mâu thuẫn hoặc không phù hợp với các
mục tiêu nêu trong Khung chính sách TĐC này. Các biện pháp sẽ được thực hiện để giải
quyết những khác biệt giữa Chính sách của NHTG và Chính sách của Chính phủ Việt
nam về bồi thường hỗ trợ tái định cư cho dự án “Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng

cường khả năng thích ứng của đô thị” được trình bày trong Khung Chính sách này.
III. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ KHUNG CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
3.1 Các miễn trừ cần thiết
Để đáp ứng các yêu cầu chính sách OP 4.12 của NHTG về Tái định cư không tự nguyện,
một số Điều khoản trong các Luật và các Quy định có liên quan của Chính phủ Việt Nam
không bảo đảm cho quyền được hưởng bồi thường theo giá thay thế hay những Điều
khoản về tính hợp lệ không mở rộng về quyền được phục hồi và/hoặc hỗ trợ cho các hộ
dân không có giấy tờ hợp lệ về đất, hoặc ngược lại giới hạn bồi thường được yêu cầu
trong chính sách OP 4.12 của NHTG sẽ được miễn trừ. Yêu cầu được nêu trong chính
sách OP 4.12 của NHTG sẽ được áp dụng đầy đủ đối với tất cả các trường hợp.
3.2 Các nguyên tắc và mục tiêu
Những nguyên tắc đưa ra trong Chính sách OP 4.12 của NHTG đã được áp dụng để soạn
thảo Khung chính sách này. Những nguyên tắc và mục tiêu sau đây sẽ được áp dụng:
Trang 20


Khung chính sách tái định cư

-

Giảm thiểu tối đa việc thu hồi đất hoặc gây ảnh hưởng đến các tài sản khác và việc
tái định cư của người dân;

-

Tất cả những người BAH sinh sống, làm việc, kinh doanh hoặc canh tác trong
phạm vi dự án sẽ được cung cấp các biện pháp phục hồi đời sống đầy đủ để hỗ trợ
họ cải thiện, hoặc tối thiểu là duy trì mức sống và khả năng tạo thu nhập của họ
như trước khi có dự án. Việc thiếu những giấy tờ hợp pháp về các tài sản bị ảnh

hưởng sẽ không cản trở những Người BAH được hưởng các biện pháp phục hồi
đời sống đó;

-

Kế hoạch thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ phải được thực hiện với sự tham gia
của người BAH nhằm giảm thiểu tối đa sự xáo trộn. Các quyền lợi phải được cung
cấp cho những Người BAH trước ngày dự kiến bắt đầu công trình ở từng khu vực
dự án tương ứng;

-

Các dịch vụ công cộng hiện hữu phải được duy trì hoặc cải thiện tốt hơn;

-

Nguồn lực về tài chính và vật chất phục vụ cho tái định cư cần được chuẩn bị sẵn
sàng để đáp ứng khi có yêu cầu.

-

Tổ chức thực hiện sẽ đảm bảo cho việc thiết kế, lập kế hoạch, tham vấn và thực
hiện kế hoạch tái định cư có hiệu quả và đúng tiến độ.

-

Kiểm tra, giám sát và đánh giá đúng lúc, có hiệu quả việc thực hiện kế hoạch tái
định cư sẽ được tiến hành.

-


Tất cả những người bị ảnh hưởng bởi Dự án có tài sản hoặc sinh sống trong khu
vực bị thu hồi phục vụ dự án trước ngày khóa sổ điều tra đều có quyền được bồi
thường hoặc hỗ trợ cho các thiệt hại. Những người bị mất thu nhập và/hoặc kế
sinh nhai sẽ được nhận hỗ trợ phục hồi sinh kế căn cứ theo các tiêu chí hợp lý do
Dự án quy định, có tham khảo ý kiến của các hộ BAH. Trước khi kết thúc Dự án
nếu thấy sinh kế của các hộ BAH vẫn chưa được phục hồi bằng với mức trước khi
có dự án thì cần xem xét có các biện pháp bổ sung.

-

Đất nông nghiệp sẽ được bồi thường theo phương thức "đất đổi đất" hoặc bồi
thường bằng tiền mặt, tùy theo sự lựa chọn của người BAH bởi dự án và quỹ đất
sẵn có tại địa phương. Việc lựa chọn “đất đổi đất” phải ưu tiên cho những người bị
mất từ 20% đất sản xuất trở lên (từ 10% đất sản xuất trở lên đối với hộ dễ bị tổn
thương). Tuy nhiên, đối với TP Cần Thơ do không còn quĩ đất để bồi thường theo
phương án “đất đổi đất”, hộ mất đất nông nghiệp sẽ được bồi thường bằng tiền
mặt theo giá thay thế. Những người mất từ 20% (từ 10% đối với hộ dễ bị tổn
thương) đất trở lên sẽ được hỗ trợ để khôi phục sinh kế;

-

Người bị ảnh hưởng phải di chuyển chỗ ở được bố trí tái định cư theo qui định.
Người BAH đất sẽ được bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay thế toàn bộ giá trị
đất bị thu hồi;

-

Bồi thường cho tất cả các công trình nhà ở, công trình thương mại, hoặc các công
trình khác theo mức giá thay thế cho toàn bộ nhà ở/công trình bị ảnh hưởng.


-

Người BAH (phải di dời) sẽ được hỗ trợ vận chuyển đồ dùng cá nhân và tài sản
đến nơi ở mới, ngoài việc bồi thường theo chi phí thay thế nhà ở, đất đai và các tài
sản khác;

Trang 21


Khung chính sách tái định cư

-

Việc thông báo quyết định thu hồi đất được cơ quan thẩm quyền nhà nước thông
báo cho các hộ BAH biết, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180
ngày đối với đất phi nông nghiệp. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế
hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm v.v.

-

Việc bàn giao mặt bằng sẽ được thực hiện sau 30 ngày kể từ khi người BAH nhận
đủ tiền bồi thường/hỗ trợ cho các tài sản BAH.

-

Các dịch vụ và các nguồn lực phục vụ cộng đồng tại các khu vực TĐC sẽ được
duy trì hoặc được cải thiện hơn so với mức trước khi phải di dời.

-


Tạm cư: Cần tránh hộ BAH phải di dời nhiều hơn một lần vì điều đó sẽ khiến họ
bị ảnh hưởng gấp đôi hoặc hơn nữa, và sẽ làm chậm thời gian phục hồi sinh kế của
họ. Nếu xảy ra (di dời quá một lần), thì các hộ BAH cần được xem xét hỗ trợ di
chuyển nhiểu hơn 1 lần tương đương. TĐC tạm thời nếu có chỉ được thực hiện
trong trường hợp BQLDA thành phố xác minh rằng việc TĐC tạm thời là không
thể tránh khỏi vì những lý do sau:
 Hộ di dời đến khu tái định cư của thành phố đến thời điểm giao mặt bằng cho
dự án, nhưng khu tái định cư chưa hoàn thành;
 Hộ có nhà BAH phải xây lại hoặc sửa chữa lại nhà phải tạm cư trong thời
gian xây dựng/sửa chữa nhà;
 Hộ tái định cư tự nguyện cần tạm cư trong thời gian tìm kiếm chỗ ở mới.

3.3 Chính sách quyền lợi về bồi thường, hỗ trợ và TĐC
3.3.1 Chính sách bồi thường cho đất ở của hộ gia đình
a.

Người sử dụng đất ở đủ điều kiện bồi thường

-

Người sử dụng đất ở bị ảnh hưởng bởi dự án được bồi thường cho diện tích đất bị
thu hồi bằng tiền với 100% giá thay thế;

-

Trường hợp thu hồi một phần đất ở, diện tích đất còn lại không đủ để ở (không đủ
điều kiện xây dựng nhà theo quy định), thì nhà nước sẽ thu hồi hết phần đất còn lại
(nếu có nguyện vọng) và người BAH bởi dự án được bồi thường bằng tiền mặt
cho toàn bộ đất bị thu hồi bằng 100% giá trị thay thế;


-

Người sử dụng đất bị thu hồi có đủ điều kiện được bồi thường thiệt hại nhưng đất
đang trong quá trình tranh chấp thì được bồi thường với mức 100% giá trị thay thế
và sẽ được nhận tiền bồi thường sau khi tranh chấp được giải quyết;

b.

Người sử dụng đất ở không đủ điều kiện bồi thường (bao gồm hộ lấn chiếm bờ
kênh/sông để sống)

Người BAH đất ở sẽ được hỗ trợ bằng tiền với mức tối thiểu 60% giá trị thay thế của đất
tại thời điểm thu hồi. Đối với các hộ có nhà lấn chiếm kênh rạch, diện tích đất sẽ được
tính tương ứng với diện tích nhà nhưng không vượt quá hạn mức giao đất ở quy định bởi
UBND thành phố Cần Thơ.
3.3.2 Chính sách bồi thường cho đất phi nông nghiệp không phải đất ở và có các
công trình kiến trúc trên đất
-

Đối với đất đủ điều kiện bồi thường sẽ được bồi thường bằng 100% giá thay thế.

Trang 22


Khung chính sách tái định cư

-

Đối với đất không đủ điều kiện bồi thường sẽ được hỗ trợ tiền mặt với mức tối

thiểu 60% giá trị thay thế cho đất. Người BAH nặng và hộ dễ bị tổn thương sẽ
được hưởng các biện pháp phục hồi nhằm đảm bảo mức sống của họ được khôi
phục.

3.3.3 Chính sách bồi thường đất nông nghiệp
(i) Đối với đất BAH đủ điều kiện bồi thường

-

Nếu hộ gia đình có đất bị thu hồi dưới 20% (dưới 10% đối với người dễ bị tổn
thương) diện tích đất và phần đất còn lại có giá trị về kinh tế, sẽ được bồi thường
tiền mặt bằng 100% giá thay thế cho diện tích đất bị thu hồi.

-

Nếu hộ gia đình có diện tích đất bị thu hồi chiếm từ 20% (từ 10% đối với hộ dễ bị
tổn thương) diện tích đất trở lên, hoặc diện tích đất còn lại không đảm bảo hiệu
quả kinh tế, thì được bồi thường bằng tiền mặt cho diện tích bị mất bằng 100% giá
thay thế và người BAH sẽ được hưởng chương trình phục hồi thu nhập như cung
cấp dịch vụ đào tạo nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm hoặc nghề khác theo nguyện
vọng của hộ BAH.

(ii) Đối với đất BAH không đủ điều kiện bồi thường

-

Đất sử dụng trước 01/7/2004 sẽ được hỗ trợ 100% giá trị của đất theo giá thay thế;

-


Đất sử dụng sau 1/7/2004 sẽ được hỗ trợ không ít hơn 60% giá trị của đất theo giá
thay thế;

-

Diện tích đất được hỗ trợ nằm trong hạn mức giao đất theo Điều 129 của Luật Đất
đai 2013.

(iii) Người thuê đất nông nghiệp của nhà nước

Đất BAH là đất nông nghiệp thuê của nhà nước có điều kiện là phải trả lại đất cho Nhà
nước khi được yêu cầu sẽ không được bồi thường về đất, nhưng sẽ được bồi thường cho
hoa màu, cây cối, và những tài sản khác trên đất với giá thay thế, đồng thời được hỗ trợ
bù đắp khoản chi phí đầu tư vào đất đã bị mất với mức bằng 30% giá trị đất đang sử
dụng.
3.3.4 Chính sách bồi thường/hỗ trợ nhà cửa/công trình
(i) Nhà cửa/công trình của hộ gia đình bị ảnh hưởng không phụ thuộc tình trạng pháp lý
sẽ được bồi thường bằng 100% chi phí thay thế. Đối với nhà, công trình bị tháo dỡ
một phần mà phần còn lại không đủ điều kiện để ở sẽ được bồi thường 100% khối
lượng công trình (trường hợp này có xác định cụ thể của Hội đồng bồi thường), đối
với công trình/nhà cửa bị tháo dỡ một phần mà phần còn lại đủ điều kiện để ở thì
ngoài giá trị bồi thường cho phần diện tích bị tháo dỡ, người BAH sẽ được hỗ trợ
thêm 30% giá trị phần bị tháo dỡ để khôi phục nguyên trạng hoặc nâng cấp nhà tốt
hơn. Giá trị thay thế được tính để xây lại nhà/công trình mới không tính khấu hao sử
dụng và vật liệu tái sử dụng.
(ii) Nhà cửa/công trình và tài sản khác của hộ gia đình xây dựng trên đất lấn chiếm kênh/
rạch bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ bằng 100% giá thay thế để xây lại mới không tính
khấu hao sử dụng và vật liệu tái sử dụng.
Trang 23



Khung chính sách tái định cư

(iii) Công trình vật kiến trúc của tổ chức thuộc sở hữu nhà nước bị ảnh hưởng sẽ được bồi
thường dựa trên đánh giá giá trị còn lại. Tiền bồi thường được nộp vào ngân sách nhà
nước.
3.3.5 Chính sách bồi thường cho người thuê nhà
Người thuê nhà của nhà nước hoặc tổ chức sẽ (i) không được bồi thường diện tích đất và
nhà do nhà nước sở hữu mà được bồi thường đầy đủ cho phần kiến trúc tự cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp theo chi phí thay thế; (ii) được quyền thuê hoặc mua một lô đất tại khu tái
định cư dự án với diện tích tối thiểu theo qui định tại địa phương; hoặc (iii) nếu dự án
không lô đất tại khu TĐC để người BAH thuê/hoặc mua để ở, thì hộ BAH sẽ được hỗ trợ
tiền mặt bằng 60% chi phí thay thế cho nhà và đất bị ảnh hưởng tính theo giá trị xây dựng
mới để tự lo chỗ ở mới (Khoản 2, Điều14, NĐ 47/ 2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014);
Những người thuê nhà của tư nhân để ở phải di dời sẽ được hỗ trợ di chuyển tài sản đến
nơi ở mới.
3.3.6 Chính sách bồi thường cho cây trồng, vật nuôi
Bồi thường toàn bộ cây trồng, vật nuôi tương đương với giá thay thế tại thời điểm tiến
hành bồi thường;
Đối với cây trồng BAH có thể di dời được tới địa điểm khác, mức bồi thường sẽ bao gồm
chi phí vận chuyển cộng với thiệt hại thực tế.
3.3.7 Chính sách bồi thường mất thu nhập và/hoặc các tài sản kinh doanh/sản xuất
Đối với những người bị ảnh hưởng do mất thu nhập và/hoặc các tài sản kinh doanh/sản
xuất do thu hồi đất thì cơ chế bồi thường sẽ được tiến hành như sau:
(i)

Những hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh hưởng thu nhập và có đăng kí kinh doanh:
Bồi thường hoặc hỗ trợ phục hồi cho những thiệt hại về kinh doanh với 50% thu
nhập một năm sau thuế theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó
do cơ quan Thuế xác nhận.


(ii)

Những người bị ảnh hưởng kinh doanh nhỏ hoặc có cơ sở dịch vụ tại nhà mà
không khai thuế bị ảnh hưởng vĩnh viễn bởi dự án sẽ được nhận một khoản trợ cấp
từ 2.000.000 đến 10.000.000VNĐ/hộ.

(iii)

Những người bị ảnh hưởng kinh doanh nhỏ hoặc có cơ sở dịch vụ tại nhà mà
không khai thuế bị ảnh hưởng tạm thời sẽ được nhận một khoản trợ cấp từ
1.000.000 đến 5.000.000VNĐ/hộ.

(iv)

Người lao động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan nhà nước bị ảnh
hưởng bởi việc thu hồi đất phải di dời có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên sẽ
được nhận trợ cấp tương đương với mức lương tối thiểu theo các quy định trong
thời gian chuyển đổi tối đa là 6 tháng.

3.3.8 Chính sách bồi thường công trình công cộng
Đối với các công trình công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án phải đảm bảo được phục hồi
hoặc sửa chữa sớm nhất, giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất và đời sống nhân dân
khu vực dự án và người dân không phải trả bất kỳ chi phí nào.
Trang 24


Khung chính sách tái định cư

3.3.9 Chính sách bồi thường công trình mồ mả

Bồi thường di dời mồ mả bao gồm các chi phí để đào bốc, đắp, di dời đến nơi mới, cải
táng và các chi phí liên quan khác (phù hợp với một số phong tục truyền thống) đến nơi
mới như thực trạng ban đầu. Các gia đình hoặc các tập thể có mồ mả bị ảnh hưởng sẽ
được tham vấn về phương án di dời và được bồi thường bằng tiền mặt theo quyết định
của UBND thành phố Cần Thơ tại thời điểm bồi thường.
3.3.10 Chính sách bồi thường cho tài sản hư hại khác của hộ gia đình/cá nhân
-

Những tài sản khác bị hư hại của hộ gia đình/cá nhân BAH bao gồm đường dây
điện thoại, đồng hồ nước, đồng hồ điện sẽ được bồi thường theo quy định;

-

Cáp tivi, internet bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ chi phí lắp đặt mới.

3.3.11 Chính sách bồi thường đối với các tác động tạm thời trong thi công
Những công trình kiến trúc và đất đai của tư nhân hoặc của cộng đồng bị ảnh hưởng tạm
thời trong giai đoạn thi công dự án do nhà thầu gây ra, nhà thầu phải chịu trách nhiệm bồi
thường các tài sản bị ảnh hưởng với mức bồi thường được áp dụng giống như các tài sản
khác bị ảnh hưởng bởi dự án và khôi phục chất lượng đất bị ảnh hưởng như nguyên trạng
ban đầu hoặc tốt hơn.
3.4

Chính sách hỗ trợ phục hồi thu nhập và ổn định cuộc sống trong giai đoạn
chuyển tiếp

Bên cạnh việc bồi thường trực tiếp cho những tài sản bị thiệt hại, những người BAH
được hỗ trợ để phục hồi thu nhập và ổn định cuộc sống trong thời gian chuyển tiếp.
Những khoản hỗ trợ bao gồm, nhưng không hạn chế:
3.4.1 Hỗ trợ di chuyển và tạm cư

Hỗ trợ di chuyển:
(i)

Hộ gia đình sở hữu nhà lầu BAH phải di chuyển tài sản, đồ dùng cá nhân
của hộ đến nơi ở mới sẽ được hỗ trợ với mức 7.000.000 VNĐ/hộ di chuyển
trong phạm vi thành phố và 9.000.000 đồng/hộ di chuyển ra ngoài thành phố;

(ii)

Hộ gia đình sở hữu các loại nhà còn lại BAH phải di chuyển tài sản, đồ dùng
cá nhân đến nơi ở mới sẽ được hỗ trợ với mức 5.000.000 đồng/hộ di chuyển
trong phạm vi thành phố và 7.000.000 đồng/hộ di chuyển ra ngoài thành phố.

(iii)

Trong trường hợp hộ BAH phải di chuyển nhiều hơn 01 lần thì được hỗ trợ
tương đương với số lần phải di chuyển với mức giá hỗ trợ cho một lần di
chuyển theo qui định ở muc (i) và (ii) nêu trên.

Hỗ trợ tạm cư:
(i)

Hộ được bố trí tái định cư tại khu tái định cư dự án phải bàn giao mặt bằng
cho dự án trong lúc khu tái định cư chưa hoàn thành thì hộ TĐC sẽ được hỗ
trợ tạm cư trong thời gian chờ đợi nơi ở mới và 03 tháng trong thời gian xây
dựng nhà theo đơn giá hỗ trợ không quá 2 lần so với đơn giá quy định của
UBND thành phố Cần Thơ.

Trang 25



×