Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giao anTV5 tuan 12(Moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.88 KB, 16 trang )

Tuần 12:Từ ngày..đến ngày.. tháng .năm 2008
Bài 23: Mùa thảo quả
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng: lớt thớt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục,
thân lẻ, sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, chứa lửa, chứa nắng
Đực trôi chỷa toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hơng thơm ngất
ngây, sự phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả
Đọc diễn cảm toàn bài
2. Đọc hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản khao, Chin Sa, sầm
uất, tầng rừng thấp
Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi
phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả. Cảm nhận đợc nghệ
thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và
trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
giới thiệu: Đây là cảnh mọi ngời đi
thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một
trong những loại cây quý hiếm của


VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt.
Thứ cây hơng liệu dùng làm thuốc,
chế dầu thơm, chế nớc hoa, làm men
rợu, làm gia vị. Dới ngòi bút của nhà
văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả
hiện ra với mùi hơng và màu sắc đặc
biệt nh thế nào Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài...
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu
hỏi
- HS quan sát
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng
HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hớng dẫn cách
đọc
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để

thảo luận và trả lời câu hỏi
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
cách nào?
H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,
làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất
trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của
ngời đi rừng cũng thơm.
+ các từ thơm , hơng đợc lặp đi lặp lại
cho ta thấy thảo quả có mùi hơng đặc
biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hơng thơm đặc biệt của nó. các từ hơng,
thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hơng đặc biệt của thảo quả. tác
giả dùng các từ Lớt thớt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hơng
thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ
thơm, đất trời thơm nh tả một ngời đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của
thảo quả trong đất trời.
- GV ghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào
mùa

H: Tìm những chi tiết cho thấy cây
thảo quả phát triển nhanh?
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng
ngời. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái,
thảo quả đã thành từng khóm lan toả,
vơn ngọn xoè lá, lấn chiếm không
GV ghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh
của thảo quả
H: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả đợc màu đỏ
đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót,
nh chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu
văn so sánh đã miêu tả đợc rất rõ, rất
cụ thể hơng thơm và màu sắc của thảo
quả
GV ghi ý 3: Màu sắc đặc biệt của thảo
quả
H: đọc bài văn em cảm nhận đợc điều
gì?
Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
c) Thi đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần
luyện đọc
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm

- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau
gian
+ Hoa thảo quả nảy dới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên
những chùm quả đỏ chon chót, nh
chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hơng
thơm. Rừng sáng nh có lửa hắt lên từ
dới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm
nóng. Thảo quả nh những đốm lửa
hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp
nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hơng
thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển
nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua
nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà
văn
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
: Chính tả (Nghe Viết)
Mùa thảo quả
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa

thảo quả.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II - Đồ dùng dạy học:
- Một số miếng phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc. Bút
dạ, bảng nhóm.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I KTBC:
ii Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh
nghe-viết.
! Lớp chơi trò chơi chuyền tin,
trong hộp tin có những yêu cầu
sau: tìm 2 từ láy có phụ âm đầu là
n có âm cuối là n hoặc ng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Giáo viên đọc bài lần 1. Giải
thích một số từ khó.
! 1 học sinh đọc lại đoạn viết
? Nêu nội dung chính đoạn các em
cần viết.
* Miêu tả quá trình thảo quả nảy
hoa, kết trái và chín đỏ làm cho
rừng ngập hơng thơm và có vẻ đẹp
đặc điểm biệt.
? Các em thấy trong đoạn này,
những từ ngữ nào chúng ta viết
hay bị sai?

- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết
từ khó.
! Viết bảng tay.
? Khi viết những từ ngữ nào chúng
ta phải viết hoa?
- Giáo viên chỉnh đốn t thế, tác
phong và đọc lần 2 cho học sinh
viết bài vào vở.
- Lớp chơi trò chơi chủ
động, hoà hứng, nhiệt
tình.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc lần 1.
- Chú ý đánh dấu thanh.
- 1 học sinh đọc đoạn
viết và nêu nội dung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu một số từ
ngữ hay viết sai. nảy;
lặng lẽ; ma rây; chứa
lửa; chứa nắng ...
- Lớp viết bảng tay.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết bài vào
vở.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3. Luyện tập:
Bài 2: Tìm các từ ngữ
chứa tiếng ghi ở mỗi cột
dọc trong các bảng sau.

Bài 3: Tìm các từ láy
theo những khuôn vần
ghi ở từng ô trong bảng
sau đây:
III Củng cố dặn

- Giáo viên đọc lần 3, lớp dùng chì
theo dõi và soát lỗi bài mình.
! 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
dùng chì soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm vở bài tập và
nhận xét nhanh trớc lớp.
? Bạn nào không có lỗi, 1 lỗi ... ?
! Học sinh đọc yêu cầu và thông
tin bài tập 2.
- Giáo viên hớng dẫn chơi trò chơi:
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
lớn thảo luận nội dung chơi trong
thời gian 3 phút sau đó gv đa bảng
nhóm có các cặp từ, yêu cầu mỗi
nhóm cử 4 em lên bảng tham gia
chơi trong thời gian 2 phút. Giáo
viên làm trọng tài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
những đáp án đúng và yêu cầu 1
học sinh đọc lại và lớp chữa bài
vào vở bài tập.
! Đọc yêu cầu và thông tin bài tập
ba ý a.
! Lớp làm vở bài tập, đại diện 2

học sinh làm bảng nhóm, mỗi học
sinh làm 1 ý.
- Hết thời gian giáo viên gắn lên
bảng và yêu cầu học sinh dựa vào
bài làm của mình nhận xét bài của
bạn.
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu 1
học sinh đọc lại và cả lớp chữa vào
vở.
- Giáo viên tuyên dơng và hớng
dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Dùng chì soát lỗi.
- 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi vở soát lỗi cho
nhau.
- Học sinh báo cáo kết
quả.
- 1 học sinh đọc bài.
- Thảo luận nhóm 2, mỗi
nhóm cử đại diện 4 học
sinh viết kết quả ra bảng
nhóm. Nhóm nào viết
nhanh, viết đợc nhiều
trong cùng một thời gian
thì thắng cuộc.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Lớp chữa bài vở bài
tập.
- 1 học sinh trả lời, lớp

theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp làm vở bài tập.
2 học sinh ngồi cạnh
nhau thảo luận nhóm 2
làm bảng nhóm.
- Lớp dựa vào bài làm
của mình nhận xét bài
làm của mình trên bảng.
- 1 học sinh đọc lại bài
và chữa bài vào vở.
bài 23: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu
- Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trờng
- Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho
- Ghép đúng tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Đồ dùng dạy học
- Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác
bừa bãi, đốt nơng, san bắn thú ...
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
quan hệ từ mà em biết.
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : ( ghi bảng)
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của

bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- gọi HS lên trả lời.
b) yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS đọc ghi nhớ
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân c: khu vực làm việc của nhà
máy, xí nghiệp
+ khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực
trong đó các loài vật , con vật và cảnh
quan thiên nhiên đợc bảo vệ giữ gìn lâu
dài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét
+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống bao gồm động vật, thực vật và sinh ,có sinh
đẻ, lớn lên và chết.
+ Sinh thái : hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát đợc
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo
thành từ phức .Sau đó tìm hiểu và ghi lại
nghĩa của từ phức đó.

- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét KL
- HS đọc yêu cầu
- HS nhóm
- HS đọc bài của nhóm mình
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện đợc, giữ gìn đợc
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy
đến với ngời đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi h hỏng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×