Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài thu hoạch bồi dưỡng chuẩn giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.93 KB, 46 trang )

ĐỀ BÀI
Trình bày những kiến thức mà thầy (cô) đã tiếp thu được qua 10 chuyên
đề. Rút ra kinh nghiệm cho bản thân và liên hệ thực tiễn ở trường THCS nơi
thầy ( cô) đang công tác.
BÀI LÀM
PHẦN I:
NHỮNG KIẾN THỨC BỒI DƯỠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP THCS HẠNG II
Qua thời gian học tập, bồi dưỡng kiến thức thuộc lớp bồi dưỡng tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II được Quý thầy, cô của
trường Đại học sư phạm Thái Nguyên truyền đạt những kiến thức và kỹ năng
gồm những nội dung sau:
Chuyên đề 1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước.
Chuyên đề 2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo.
Chuyên đề 3. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong
cơ chế thị trường định hướng XHCN.
Chuyên đề 4. Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường
THCS.
Chuyên đề 5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế
hoạch giáo dục ở trường THCS.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.
Chuyên đề 7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS.
Chuyên đề 8. Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất
lượng trường THCS.
Chuyên đề 9. Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên
trong trường THCS.
Chuyên đề 10 . Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để
nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường THCS.
Qua 10 chuyên đề, bản thân tôi thấy đây là những nội dung hết sức bổ
ích và cần thiết cho người quản lí, giáo viên giảng dạy trong việc thực thi


nhiệm vụ tại đơn vị đang công tác. Với 10 chuyên đề đã giúp cho học viên
nhận thức được nhiều vấn đề về lý luận và thực tiễn mới trong công tác dạy và
học. Qua một thời gian học tập bản thân đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ
ích qua đó mạnh dạn đưa ra một số bài học nhằm phục vụ cho quá trình công
tác sau này tuy nhiên do thời gian hoàn thiện ngắn, việc nghiên cứu chưa được
sâu và kinh nghiệm bản thân có hạn do đó dù đã cố gắng rất nhiều nhưng bài
viết này chắc chắn còn những hạn chế, rất mong được sự đóng góp ý kiến của
Quý thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn chỉnh hơn.
Nội dung của 10 chuyên đề được trình bày cụ thể như sau:
1


I. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước:
1. Hành chính nhà nước:
a. Quản lý nhà nước và hành chính nhà nước
Quản lý nhà nước: Là một dạng quản lý xã hội đặc biệt xuất hiện và tồn
tại cùng với sự xuất hiện và tồn tại của nhà nước.
Hành chính nhà nước được hiểu là hoạt động chấp hành và điều hành
trong việc quản lý một hệ thống theo những quy định trước nhằm giúp hệ
thống đó hoàn thành mục tiêu của mình.
b. Các nguyên tắc hành chính nhà nước: Nguyên tắc Đảng cầm quyền lãnh
đạo hành chính nhà nước, nguyên tắc pháp trị, nguyên tắc phục vụ, nguyên tắc
hiệu lực, hiệu quả.
c. Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước: Chức năng bên trong và
chức năng bên ngoài.
+ Chức năng bên trong ( chức năng nội bộ)Là những chức năng liên quan tới
việc tổ chức và điều hành hoạt độngcủa nội bộ bộ máy hành chính nhà nước
hay bên trong một cơ quan hành chính nhà nước.
+ chức năng bên ngoài : chúc năng hành chính nhà nước bên ngoài là chức
năng tác động của bộ máy hành chính lên các đối tượng bên ngoài bộ máy

hành chính để duy trì trật tự trong xã hội hay đảm bảo các dịch vụ công phục
vụ sự phát triển của xã hội.
2. Chính sách công:
a. Tổng quan về chính sách công là những hoạt động mà chính quyền chọn
làm và không làm; chính sách công là toàn bộ các hoạt động của chính quyền
trực tiếp hay gián tiếp tác động đến cuộc sống của mọi người.
b) Hoạch định chính sách công như: Phân tích bối cảnh hoạch định chính sách
công, hình thành ý tưởng về chính sách, hình thành ý tưởng vầ chính sách
công, dự thảo các phương án giải quyết vấn đề chính sách công, hoàn thiện
phương án lựa chọn công, thẩm định phương án chính sách công,quyết định
chính sách công .
c) Tổ chức thực hiện chính sách công; đánh giá chính sách công:
Tổ chức thực thi chính sách công cần đạt những yêu cầu cơ bản như: Kịp thời,
đồng bộ, hiệu quả trong phạm vi cả nước cũng như từng địa phương, từng
ngành. Hoạt động phân tích đánh giá chính sách công cần được quan tâm , là
một trong những công đoạn quan trọng.
3. Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a. Khái quát về kết quả quản lý nước theo ngành và lãnh thổ: Quản lý nhà
nước theo ngành; quản lý nhà nước theo lãnh thổ; sự cần thiết của kết hợp
quản lý theo ngành và lãnh thổ.
b. Nguyên tắc kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ: Nguyên tắc thống
nhất mục tiêu; nguyên tắc thực hiện quy định pháp luật; nguyên tắc hợp tác
2


toàn diện, chia sẻ thông tin; nguyên tắc phân định trách nhiệm; nguyên tắc bảo
đảm hiệu quả công việc.
c. Nội dung kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ
Xây dựng thể chế và kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ
Xác định phương thức kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.

Xác định nguồn lực để bảo đảm thực hiên các hoạt động kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
Đôn đốc thực hiên, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kết hợp
quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
II. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo
1. Xu thế phát triển giáo dục đào tạo trong bối cảnh toàn cầu hóa
1.1 Bối cảnh, thời cơ, thách thức đối với sự phát triển giáo dục của nước ta
giai đoạn 2011 - 2020.
a. Bối cảnh quôc tế và trong nước
* Bối cảnh quốc tế: Nước ta bước vào thời kỳ chiến lược mới trong bối cảnh
thế giới đang thay đổi rất nhanh, phức tạp và khó lường.
* Tình hình trong nước: Kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng tích cực
b. Thời cơ và thách thức
* Thời cơ: Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là
mục tiêu vừa là đông lực để phát triển kinh tế- xã hội.
* Thách thức: Sự phân hóa trong xã hội có chiều hướng gia tăng.
1.2 Xu thế phát triển giáo dục trong khu vực và thế giới
a. Giáo dục phổ thông ở các nước đang trở thành bắt buộc cho tất cả mọi
người với yêu cầu chất lượng cao
b. Tăng cường sự đầu tư của nhà nước cho giáo dục
c. Tư nhân hóa giáo dục phổ thông
d. Xu hướng đi du học nước ngoài.
e. Xu hướng phân luồng - dạy nghề trong nhà trường kết hợp với các cơ sở sản
xuất.
g. Xu hướng phân ban, phân hóa, dạy học tự chọn
h. Đẩy mạnh việc dạy và học ICT
2. Đường lối và các quan điểm chỉ đạo giáo dục đào tạo trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và

đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu đổi mới toàn diện:
Thực trạng giáo dục của nước ta trong giai đoạn hiện nay; quan điểm chỉ đạo
phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu
đổi mới căn bản toàn diện; quan điểm chỉ đạo xây dựng chương trình giáo dục
phổ thông và chiến lược phát triển giáo dục đào tạo và phát triển giáo dục phổ
thông: Mục tiêu phát triển giáo dục; các giải pháp phát triển giáo dục
3


3. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông: Đổi mới nhận
thức tư duy phát triển giáo dục; đổi mới mục tiêu, nôi dung, chương trình,
phương pháp giáo dục; hai giai đoạn của giáo dục phổ thông và vai trò của
giáo dục trung học cơ sở trong giai đoạn giáo dục cơ bản; đổi mới thi kiểm tra
đánh giá kết quả học tập; chính sách và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
phổ thông và giáo viên trung học cơ sở; chính sách bảo đảm chất lượng; chính
sách đầu tư; chính sách tạo cơ hội bình đẳng và chính sách phát triển giáo dục
giữa các vùng miền.
III. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1. Quản lý nhà nước về giáo dục trong cơ chế thị trường
a. Quản lý nhà nước về giáo dục - đào tạo:
Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo là sự tác động có tổ chức điều
chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với hoạt động giáo dục và đào tạo, do
các cơ sở quản lý giáo dục của nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tao, duy trì trật tự, kỉ cương, thõa mãn nhu cầu giáo
dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của
nhà nước.
Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo chính là nhà nước thực hiện
quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ hoạt động giáo dục đào tạo

trong phạm vi toàn xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà nước
b. Quản lý nhà nước về giáo dục vào đào tạo trong cơ chế hành chính tập
trung và cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Mô hình quản lý công mới và áp dụng đối với giáo dục và đào tạo
d. Cải cách hành chính nhà nước trong giáo dục đào tạo là cải cách đồng bộ
cả 4 yếu tố của nền hành chính đó: Đổi mới công tác thể chế, hoàn thiện bộ
máy quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức và đổi mới
công tác tài chính
2. Chính sách phát triển giáo dục:
Chính sách phổ cập giáo dục:
Nhà nước ưu tiên đầu tư, tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ.khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức quốc tế, người nước ngoài
tham gia vào phổ cập giáo dục xóa mù chữ ở Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
Nhà nước thực hiện các chính sách hổ trợ cho các đối tượng được miễn
giảm, giảm học phí và hổ trợ chi phí học tập khi tham gia các chương trình
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo quy đinh.
Cá nhân tham gia tổ chúc, quản lý, dạy học và các công việc khác để thực
hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
4


Trách nhiệm của công dân, gia đình và cơ sở giáo dục đối với phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ.
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Nguồn tài chính đầu tư cho phổ cập giáo dục
Nghị định này cũng quy định rõ thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục.
Nội dung kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Trách nhiệm của Bộ tài chính
Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và đầu tư.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp Xã.
Chính sách tạo bình đẳng về cơ hội cho các đối tượng hưởng thụ giáo
dục và các vùng miền bằng cách thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
tạo điều kiện cho người nghèo có cơ hội học tập, tiết tục phát triển các trường
phổ thông dân tộc nội trú cho con em dân tộc thiểu số, chú trong quyền học
tập của nhân dân ở các xã nghèo.
Chính sách chất lượng được đặt ra trong bối cảnh nước ta đang xây
dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa và
bước vào hội nhập với khu vực và thế giới.
Chính sách xã hội hóa và huy động các lượng xã hội tham gia vào quá
trình giáo dục.
Chính sách đầu tư cho phát triển giáo dục: Giáo dục luôn là sự quan
tâm đầu tư của mọi người, mọi gia đình và xã hội
IV. Giáo viên THCS với công tác tư vấn học sinh:
1. Một số vấn đề cơ bản về sự phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh
trung học cơ sở.
1.1. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở.
Tuổi thiếu niên có vị trí và ý nghĩa đặc biệt trong suốt quá trình phát
triển của cả đời người, bởi vì:
- Thứ nhất: Đây là thời kì quá độ (chuyển tiếp) từ tuổi thơ sang tuổi trưởng
thành.
- Thứ hai: Thời kì mà tính tích cực xã hội của trẻ em được phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các mối quan hệ bình đẳng với người lớn và
bạn ngang hàng.
- Thứ ba: Trong suốt thời kì tuổi thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ
lại, hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lí, hoạt động, tương tác xã

hội và tâm lí, nhân cách.
- Thứ tư: Tuổi thiếu niên là thời kỳ khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn
trong qúa trình phát triển.
5


1.2. Giao tiếp, quan hệ xã hội và hoạt động học tập của lứa tuổi học sinh trung
học cơ sở.
1.2.1. Hoạt động học tập ở nhà trường trung học cơ sở là
Hoạt động học tập là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi học sinh, nhưng
đến tuổi học sinh trung học cơ sở, hoạt động học tập có sự thay đổi cơ bản.
Hoạt động học tập dần dần hướng vào thoả mãn nhu cầu nhận thức.
1.2.2. Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở: Hoạt động giao tiếp
của học sinh trung học cơ sở với người lớn; hoạt động giao tiếp của học sinh
trung học cơ sở với bạn bè; những hoạt động khác của học sinh trung học cơ
sở hoạt động học tập và giao tiếp với bạn bè là những dạng hoạt động chính.
Ngoài ra: hoạt động ngoại khoá, hoạt động của Đội thiếu niên, hoạt động văn
hoá văn nghệ và hoạt động xã hội.
1.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh trung học cơ sở: Đặc
điểm phát triển về trí tuệ của học sinh trung học cơ sở; đặc điểm phát triển về
nhân cách của học sinh trung học cơ sở
2. Tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở
2.1. Khái niệm tư vấn, tư vấn học đường và tư vấn học đường cho học sinh
trung học cơ sở:
Tư vấn học đường là hoạt động của những người có chuyên môn nhằm giúp
học sinh, cha mẹ học sinh, nhà trường giải quyết những khó khăn của học sinh
liên quan đến học đường như: tâm sinh lí, định hướng nghề nghiệp, học tập, ,
kĩ năng sống, pháp luật…
Mục tiêu của tư vấn học đường tạo ra động lực cho sự phát triển của học sinh
và các thành viên khác trong trường học như tham vấn cho những học sinh

gặp khó khăn trong học tập, tham vấn cho những học sinh có vấn đề về cảm
xúc và hành vi.
2.2. Nội dung, hình thức, phương pháp tư vấn học đường cho học sinh trung
học cơ sở : Nội dung tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở; hình
thức tư vấn học đường cho HS THCS; phương pháp tư vấn học đường cho học
sinh trung học cơ sở
2.3. Nguyên tắc đạo đức và kỹ năng tư vấn học đường cho học sinh trung học
cơ sở: Nguyên tắc đạo đức trong tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ
sở vàỹ năng tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở.
2.4. Một số nội dung cơ bản của tư vấn học đường ở trường trung học cơ sở
2.5. Tư vấn định hướng phân luồng và hướng nghiệp ở trường trung học cơ
sở: Sự phân luồng và hướng nghiệp đối với học sinh trung học cơ sở và các kĩ
năng tư vấn phân luồng và hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở: Kỹ
năng lắng nghe; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng phản hồi; Kỹ năng đương
đầu; Kỹ năng thấu cảm...
V. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục
ở trường THCS giáo dục trong trường THCS
6


1.: Khái niêm:
Biết và xác định được mối quan hệ giữa hoạt động dạy học và giáo dục
trong trường THCS. Xác định được hệ thống những hoạt động dạy học và giáo
dục trong nhà trường. Biết cách thiết kế và ghi chép các loại hồ sơ, sổ sách
trong nhà trường. Biết cách tổ chức, quản lí, đánh giá kết quả của các hoạt
động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Vận dụng thực hiện trong điều
kiện cụ thể của trường phổ thông nơi mình đang công tác.
Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển chương trình giáo
dục trong trường THCS. Tìm hiểu về kinh nghiệm xây dựng và phát triển
chương trình ở một số nước trên thế giới. Hiểu được quy trình xây dựng và

phát triển chương trình giáo dục trên cơ sở đó vận dụng vào xây dựng và phát
triển chương giáo dục vào cơ sở giáo dục nơi mình đang công tác.
2. Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục trong trường THCS
a Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục trong trường
THCS
- Nghiên cứu nhiệm vụ trọng tâm của năm học theo chỉ đạo của Bộ/Sở Giáo
dục và Đào tạo:
+ Nhiệm vụ trọng tâm.
+ Nhiệm vụ cụ thể.
+ Các kỳ thi trong năm.
+Tổ chức thực hiện:
- Nghiên cứu khung kế hoạch năm học
- Xây dựng kế hoạch năm học và kế hoạch dạy học và giáo dục của các
trường đều gồm có các nội dung sau:
+ Căn cứ xây dựng kế hoạch
+ Các nhiệm vụ trọng tâm
+ Các nhiệm vụ cụ thể
+ Các mốc thời gian trong năm học (dự kiến)
+ Phân công nhiệm vụ và lịch thực hiện
- Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục
b Xây dựng và quản lý hồ sơ dạy học, giáo dục trong trường THPT
- Nghiên cứu tìm hiểu các thông tư, quy định của Bộ/Sở giáo dục và đào tạo
về các loại hồ sơ, sổ sách của giáo viên
- Tham khảo và thiết kế các mẫu sổ sách: sổ báo giảng, sổ dự giờ, sổ ghi điểm,
sổ chủ nghiệm, giáo án...
c. Triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học;
-. Nghiên cứu chủ trương của Bộ Giáo dục và đào tạo về đổi mới PPDH
- Nghiên cứu đặc điểm chương trình, sách giáo khoa
- Nghiên cứu mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học, cấp học
- Đề xuất và sử dụng các PPDH phù hợp

d. Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học ở cấp THPT
7


- Vai trò, ý nghĩa của PTDH đối với việc dạy học trong trường THPT
- Tìm hiểu điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ cho quá trình dạy
học.
- Nghiên cứu nội dung chương trình môn học
- Xác định các phương tiện dạy học phù hợp với nội dung của môn học (Thảo
luận nhóm)
- Sưu tầm, thiết kế và sử dụng các phương tiện dạy học. PTDH (Thực hành
theo nhóm phù hợp với chuyên môn)
e.Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh cấp THPT
-Xác định mục tiêu đánh giá và nội dung kiểm tra - đánh giá
- Xác định các phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá
- Thực hiện kiểm tra - đánh giá
- Sử dụng kết quả kiểm tra - đánh giá
g. Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường THPT
h.Quản lý hoạt động học của học sinh.
- Vai trò của Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
- Quản lí nề nếp học tập và việc thực hiện các nội quy, quy định của nhà
trường
- Quản lí việc thực hiện các hoạt động ngoại khóa và trải nghiệm sáng tạo
- Quản lí việc bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh yếu kém
- Quản lí việc tự học của học sinh
3. Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS
a.Tìm hiểu kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình giáo
dục:
- Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về xây dựng chương trình giáo dục
- Nghiên cứu chương trình giáo dục trong nước

+ Những ưu và nhược điểm của chương trình hiện hành.
- Những bài học kinh nghiệm
b. Quan điểm tiếp cận trong phát triển chương trình giáo dục THCS
- Cách tiếp cận nội dung
- Cách tiếp cận theo mục tiêu:
- Cách tiếp cận năng lực:
c. Xây dựng các nguyên tắc phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS
-Nghiên cứu Luật Giáo dục (Xem tài liệu kèm theo)
- Nghiên cứu điều lệ Trường phổ thông (Xem tài liệu kèm theo)
- Nghiên cứu tình hình thực tiễn
- Xây dựng nguyên tắc và quy trình phát triển kế hoạch giáo dục
VI. Bồi dưỡng theoc huẩn chức danh nghề nghiệp phát triển năng lực
giáo viên THCS
1. Khái niệm
8


- Phát triển nghề nghiệp giáo viên được hiểu là sự phát triển nghề
nghiệp mà 1 GV đạt được do có các kỹ năng nâng cao (qua quá trình học tập,
nghiên cứu, tích lũy các kinh nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng với các yêu cầu
sát hạch việc giảng dạy một cách hệ thống. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là
một quá trình lâu dài, được bắt đầu ngay từ sự khới đầu nghề nghiệp tại các
trường sư phạm, diễn ra liên tục trong quá trình lao động nghề nghiệp tại các
cơ sở giáo dục. Phát triển năng lực nghiệp vụ nghề nghiệp (nghiệp vụ sư
phạm) cho giáo viên là nội dung quan trọng nhất trong các nội dung của phát
triển nghề nghiệp giáo viên.
- Chuyên đề “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở
hạng II” đề cập tới một số vấn đề cơ bản về năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI.
Bên cạnh đó trang bị cho học viên những hiểu biết về công tác phát triển năng
lực nghề nghiệp cho đội ngữ giáo viên cốt cán ở trường THCS. Trên cơ sở đó

giúp cho học viên có định hướng tự bồi dưỡng, phấn đấu nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ để đạt chuẩn theo quy định.
2. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI
2.1 Những vấn đề cốt lõi của giáo viên thế kỉ XXI. Trước yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục
a. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI
- Những vấn đề cốt lõi về năng lực của giáo viên THCS thế kỉ XXI. bao gồm:
+ Nhóm năng lực chuyên môn;
+ Nhóm năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục;
+ Nhóm năng lực phát triển phẩm chất cá nhân và giá trị nghề nghiệp.
- Đạo đức nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II
b. Phát triên năng lực nghê nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo viên côt cán ở
trường THCS.
- Đội ngũ giáo viên côt cán cấp THCS
- Vai trò của giáo viên cốt cán ở trường THCS
c. Phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán trong trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông
- Kế hoạch và chuẩn bị phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán ở trường THCS
- Tổ chức dạy học, giáo dục của giáo viên cốt cán
- Hỗ trợ đồng nghiệp của giáo viên cốt cán
- Phương pháp và chiến lược dạy học, giáo dục và hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp
về phương pháp và chiến lược dạy học và giáo dục của giáo viên cốt cán
VII. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THCS:
1. Khái niệm

9



Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực của học sinh là một bước ngoặt
lớn đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ về chất của ngành Giáo dục và Đào
tạo nước ta trong thập niên thứ hai của thế kỷ XXI.
Việc học bây giờ của học sinh trong nhà trường không còn là thụ động.
Hay nói chính xác hơn là việc dạy của các thầy, các cô giáo trong nhà trường
là phải thực hiện thay đổi trước một bước. Với triết lý “Dạy học lấy học sinh
làm trung tâm”, chúng ta có thể nhìn nhận “Dạy học theo tiếp cận phát triển
năng lực của học sinh” là một quan điểm, là một tư tưởng dạy học nhằm
hướng đến thực hiện mục tiêu “kép” trong dạy học: Vừa giúp học sinh chủ
động lĩnh hội được kiến thức bài học, vừa phát triển được những kĩ năng, năng
lực cần thiết, đồng thời hình thành và phát triển những phẩm chất đạo đức tốt
đẹp ở các em đó là chuyên đề” Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh ở trường trung học cơ sỏ
2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
2. 1. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng
phát triển năng lực
a. Tìm hiểu khái niệm về năng lực: Năng lực là mộtkhái niệm được nhắc đến
rất nhiều trong hầu hết lĩnh vực khoa học và thực tiễn có các ngăng lực sau:
Thứ nhất: Năng lực được hiểu như khả năng của trí tuệ con người
Thứ hai: Mô hình năng lực gắn với hành vi
Thứ tư: Các khái niệm về năng lực hành động
Thứ năm: Các khái niệm về năng lực cốt lõi
Thứ sáu: Các khái niệm về siêu năng lực
b . Tìm hiểu về dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định
hướng phát triển năng lực về mặt giá trị
+. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức là gì ?
+. Dạy học theo tiếp cận năng lực là gì ?
c. Tìm hiểu về cấu trúc năng lực
d. Tìm hiểu về phân loại năng lực.
2.2 Quan điểm và nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực

a. Tìm hiểu quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực
b. Tìm hiểu nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực
2.3 Tiêu chí đánh giá hiệu quả trong hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực
-. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản đánh giá năng lực người học
- Tìm hiểu quy trình đánh giá năng lực người học
-. Tìm hiểu tiêu chí đánh giá một số năng lực chủ yếu
- . Tìm hiểu thiết kế công cụ đánh giá một số năng lực chủ yếu
3. Một số phương pháp dạy học hiệu quả để phát triển năng lực cho học
sinh
10


2.1 Vận dụng dạy học dự án để phát triển năng lực tự học, năng lực tự nghiên
cứu cho học sinh .
a. Khái niệm:về dạy học theo dự án (DHDA)
- Khái niệm “dự án” là một chương trình hoạt động của một người / một nhóm
người thực hiện kế hoạch đề ra nhằm tạo ra những sản phẩm trong một khoảng
thời gian xác định.
- Các loại dự án
+ Cách thứ nhất là các dự án thực hiện trong lớp học theo chương trình nội
khóa:
+ Cách thứ hai là các dự án thực hiện bên ngoài lớp học theo chương trình
ngoại khóa:
- Dạy học theo dự án (DHDA)
b. Bản chất dạy học dự án
- Xây dựng ý tưởng nghiên cứu.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện.
- Thực hiện kế hoạch nghiên cứu.
- Nghiệm thu đánh giá kết quả nghiên cứu.

c. Quy trình thiết kế một dự án học tập
- Dự án học tập là là một nhiệm vụ được xây dựng và sử dụng trong dạy học
môn học. Trong quá trình đó, người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức
hợp có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành; kết hợp kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm thực tiễn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Phân loại dự án học tập
+ Phân loại theo chuyên môn
+ Phân loại theo sự tham gia của người học
+Phân loại theo quỹ thời gian: K.Frey đề nghị cách phân chia như sau:
+ Phân loại theo nhiệm vụ
-Quy trình thiết kế một dự án học tập
d. Quy trình tổ chức dạy học dự án để phát triển năng lực học sinh
2.2 Vận dụng dạy học tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh .
a. Dạy học tình huống hay là dạy học bằng tình huống là sử dụng tình huống
có vấn đề làm nguồn kiến thức. Thông qua việc giải quyết tình huống sẽ giúp
học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức bài học, hình thành và phát triển các kĩ
năng cùng các phẩm chất đạo đức.
Điều đó được thể hiện trong nội dung Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra sáu nhiệm vụ trọng tâm,
trong đó khẳng định một trong ba khâu đột phá chiến lược là: “đổi mới căn
bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao”
Thực chất của đổi mới phương pháp dạy học là đổi mới hay thay đổi cách
11


sử dụng các phương pháp dạy học, các kĩ thuật dạy học và những hình thức tổ
chức dạy học đã và đang sử dụng nhằm phát huy được tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của học sinh; chuyển từ hình thức giáo viên giữ vai trò trung

tâm trong giờ học sang hình thứ chọc sinh giữ vai trò trung tâm.
b.Tình huống có vấn đề
c. Năng lực giải quyết vấn đề
d. Tiêu chuẩn của THCVĐ sử dụng để phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh
e. Quy trình thiết kế tình huỗng có vấn đề để phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh
g. Vận dụng dạy học tình huống để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
2.3 Vận dụng dạy học kết hợp phát triển năng lực tự học của học sinh
-. Khái niệm học “Kết hợp”được sử dụng rộng rãi là do có sự thừa nhận rằng
không phải tất cả các chươngtrình học đều có thể được thực hiện tốt nhất trong
môi trường trang thiết bị điện tử, đặc biệt là những chương trình không cần
giáo viên giảng dạy trực tiếp từ đầu đến cuối. Thực tế, vấn đề cần phải lưu tâm
là môn học, mục tiêu và kết quả, tínhcách của học viên, và bối cảnh học tập để
đạt đến sự tối đa của các phương phápgiảng dạy và hướng dẫn.
-Các mức độ học kết hợp
- Lộ trình triển khai
4. Dạy học theo chủ đề liên môn.
a. Tìm hiểu lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp
- Lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp ở trên thế giới
- Lược sử nghiên cứu tích hợp và dạy học tích hợp ở Việt Nam
b. Tìm hiểu các xu hướng và các mức độ dạy học tích hợp trong dạy học
-. Các xu hướng tích hợp trong dạy học
- Tích hợp trong nội bộ môn học (tích hợp nội môn): Ưu tiên các nội dung của
môn học, gắn kết các phần nội dung kiến thức khác nhau trong cùng một môn
học.
- Tích hợp liên môn: Sự đóng góp và liên kết của hai hay nhiều môn học để
nghiên cứu và giải quyết một tình huống.
- Tích hợp xuyên môn: Nếu tích hợp liên môn đặc trưng bởi sự hỗ trợ của các

môn học khác để giải quyết vấn đề liên quan đến môn học nào đó, thì trong
tích hợp xuyên môn lại đặc trưng ở chỗ là lấy nguyên lý của khoa học nào đó
(ví dụ như: Nguyên lý sinh học) xuyên suốt toàn bộ các vấn đề liên quan đến
các môn học khác. Quá trình này sẽ phát triển ở học sinh những kỹ năng
xuyên môn, tức là những kỹ năng có thể áp dụng ở tất cả các môn học và đời
sống. Nội dung học tập hướng vào phát triển những kỹ năng, năng lực cơ bản
mà học sinh cần có để giải quyết tình huống ở tất cả các môn học cũng nhý ở
mọi nõi.
12


- Các mức độ tích hợp trong dạy học
c Tìm hiểu quy trình xây dựng chủ đề dạy học tích hợp gồm 4 bước như dưới
đây:
Bước 1. Xác định tên chủ đề và mục tiêu chủ đề
Bước 2. Xác định nội dung kiến thức khoa học theo chủ đề và nội dung cần
tích hợp
Bước 3. Xây dựng các hoạt động dạy học chính cho chủ đề
Bước 4. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề
d.. Tìm hiểu quy trình tổ chức dạy học chủ đề gồm 4 bước như sau:
Bước 1. Nêu tên và mục tiêu chủ đề học tập, nguồn tài liệu
Bước 2. Thành lập các nhóm học tập
Bước 3. Tổ chức thực hiện hoạt động dạy học theo chủ đề
Bước 4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chủ đề
e. Ví dụ về xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “Cơ thể thực vật với môi
trường”
d. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề ở trường THCS
5. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn ở trường
THCS.
VIII. Thanh kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường

THCS
1. Khái niệm:
Công tác thanh kiểm tra nhằm xem xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ và quyền hạn của nhà trường trên cơ sở những quy định về hoạt động
chuyên môn
2. Công tác thanh kiểm tra hoạt động chuyên môn ở trường THCS.
2. 1.Thanh tra chuyên ngành các nội dung liên quan đến hoạt động dạy học và
giáo dục ở trường THCS
a. Một số vấn đề chung về thanh tra giáo dục
* Khái niệm thanh tra giáo dục
- Thanh tra giáo dục là thanh tra chuyên ngành, thực hiện quyền thanh tra Nhà
nước về giáo dục và đào tạo vừa bộc lộ quyền lực Nhà nước, vừa đảm bảo dân
chủ, kỉ cương trong hoạt động giáo dục và đào tạo.
Hệ thống tổ chức của thanh tra giáo dục được xây dựng theo các cấp
quản lí giáo dục và đào tạo, bao gồm:
- Thanh tra Bộ GD&ĐT.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
Hoạt động thanh tra giáo dục ở cấp huyện do Trưởng phòng giáo dục và đào
tạo trực tiếp phụ trách và theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của Thanh tra Sở Giáo dục
và Đào tạo.
* Mục đích và nhiệm vụ của thanh tra giáo dục
+ Mục đích của thanh tra giáo dục
13


+ Nhiệm vụ của thanh tra giáo dục
*Vị trí, vai trò và chức năng của thanh tra giáo dục
-Vị trí, vai trò của thanh tra giáo dục
- Chức năng của thanh tra giáo dục
* Đối tượng và nội dung thanh tra giáo dục

+ Đối tượng của thanh tra giáo dục
+ Nội dung của thanh tra giáo dục
* Hình thức thanh tra giáo dục Có nhiều cơ sở để phân loại các hình thức
thanh tra như:
- Phân loại theo tính kế hoạch
- Phân loại theo nội dung thanh tra, có các hình thức phổ biến sau:
* Trình tự tiến hành cuộc thanh tra
-Ban hành quyết định thanh tra
- Trình tự tiến hành thanh tra của Đoàn thanh tra gồm 3 bước sau:
+ Chuẩn bị thanh tra.
+ Trực tiếp thanh tra.
+ Kết thúc thanh tra.
b. Thanh tra giáo dục các nội dung liên quan đến hoạt động dạy học và giáo
dục ở trường phổ thông
*. Thanh tra toàn diện một trường trung học
- Đối tượng thanh tra giáo dục ở bậc Trung học
- Cơ quan có thẩm quyền thanh tra giáo dục bậc Trung học
- Nội dung thanh tra toàn diện trường trung học
*. Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo
-.Thanh tra phẩm chất chính trị, đạo đức, sống
- Thanh tra kết quả công tác được giao
* Đánh giá một tiết dạy
2.2 Kiểm tra nội bộ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục ở trường
THCS.
a. Một số vấn đề chung về kiểm tra nội bộ trường học
* Khái niệm: Kiểm tra có vai trò quan trọng giúp cho chủ thể quản lí (hiệu
trưởng) biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ như thế nào,
đồng thời cũng biết được những quyết định quản lí được ban hành có phù hợp
với thực tế hay không, trên cơ sở đó mà điều chỉnh các hoạt động.
b.Vị trí, vai trò của kiểm tra nội bộ trường học :Kiểm tra nội bộ trường học là

một công cụ sắc bén góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong quản lí
trường học.
c. Chức năng của kiểm tra nội bộ trường học
d. Mục đích :
e. Đối tượng và nội dung kiểm tra
g. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học
14


k. Tổ chức kiểm tra nội bộ trường học
2.3. Nội dung kiểm tra nội bộ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục
trường THCS
- Kiểm tra toàn diện một giáo viên
- Kiểm tra giờ dạy của giáo viên
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ, nhóm chuyên môn giáo viên
-. Kiểm tra cơ sở vật chất, tài chính
3. Hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục
Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục là những vấn đề còn khá
mới ở Việt Nam. Sau những năm triển khai thực hiện, hệ thống đảm bảo
vàkiểm định chất lượng giáo dục đã được từng bước triển khai trong cả nước.
Hiện nay, hệ thống giáo dục đã được phát triển rộng khắp trong cả nước, đa
dạng về loại hình trường và phương thức tổ chức đào tạo.
Chất lượng giáo dục: “ Giáo dục tHCS nhằm giúp học sinh củng cố,
phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có học vấn ở trình độ phổ
thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp
tục học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành Và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc”
Đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục

- Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản.
- Đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Kiểm định chất lượng giáo dục
- Mô hình và triển khai các hoạt động đảm bảo và KCLGD
- Các biện pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục
IX. Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn
1. Chuyên đề đổi mới sịnh tổ chuyên môn
1.1 Hoạt động của tổ chuyên môn ở trường trung học cơ sỏ
a. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn:
b. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
c. Tiêu chuẩn đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn
d. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn
1.2 Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn
a Mục tiêu
b. Nội dung sinh hoạt chuyên môn trong nhà trường
- Sinh hoạt tổ chuyên môn thường xuyên
- Sinh hoạt tổ chuyên môn theo chủ đề
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên phân tích hoạt động của học sinh
- Một số kỹ thuật thực hiện sịnh hoạt chuyên môn dựa trên phân tích hoạt
động của học sinh
15


- Một số phương pháp dạy học có thể vận dụng khi dạy học phân tích, đáp
ứng nhiều loại đối tượng có học lực khác nhau
- Một số kỹ thuật dạy học tích cực
- Sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
2. Tổ chuyên môn với hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trường và công
tác bồi dưỡng giáo viên
2.1 Tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia sẽ

2.2 Tổ chuyên môn và tổ chức thực hiện mục tiêu, nôi dung, phương pháp dạy
học và giáo dục trong trường trung học cơ sở
2.3 Tổ chuyên môn với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo
viên trong trường trung học cơ sở
2.4 Kết hợp các phương thức bồi dưỡng trong bồi dưỡng giáo viên trung học
cơ sở thông qua hoạt động của tổ chuyên môn.
2.5 sinh hoạt tổ chuyên môn theo cụm trường/ liên trường nhằm nâng cao chất
lượng bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở.
3. Tổ chuyên môn với việc phát triên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng
3.1 Xây dựng hoạt động gnhieen cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong kế
hoạch hoạt động nâng cao năng lực giáo viên và chất lượng giáo dục câp
trung học cơ sỏ.
- Khái niệm: Nghiên cứu khoa học là hoạt động sáng tạo của các nhà khoa
học với mục đích tìm tòi khám phá bản chất và quy luật vận động của thế
giới, tạo ra thông tin mới, nhằm ứng dụng vào sản xuất, hay tạo ra những gía
trị tinh thần để thõa amnx nhu cầu của con người.
- Mối quan hệ giữa vấn đề xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng với việc nâng cao năng lực giáo viên và chất lượng giáo
dục cấp thung học cơ sỏ.
- Các bước xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Một số hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- Thực hành xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
3.2 Tổ chuyên môn với việc phát triển vấn đề và xác định chủ đề nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
- Vai trò, vị trí của tổ chuyên môn ở trường trung học cơ sỏ.
- Các hoạt động của tổ chuyên môn với việc phát hiện vấn đề và xác định chủ
đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
3.3 Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Quy trình và cách tiến hành.

- Các hình thức tổ chức
- Thực hành tổ chức hoạt đọng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
3.4 Đánh giá kết quả tổ chức triển khai vận động kết qua rnghieen cứu khoa
học sư phạm ứng dụng trong hoạt động giáo dục ở trường trung học cơ sở.
16


- Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc đánh giá kết quả và tổ chức triển khai
vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong giáo dục ở
trường trung học cơ sở.
- Các tiêu chí cơ bản và quy trình để đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng.
- Thiết kế công cụ đánh giá
X. Xây dựng mói quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất
lượng giáo dục và phát triển trường trung học cơ sở
1 Khái niệm:
Xã hội hóa giáo dục là vận động toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp giáo dục,
nhằm phát huy truyền thống hiếu học và tiềm năng con người trong quá trình
xây dựng nền giáo dục hiện đại dưới sự quản lý của nhà nước để phục vụ cho
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao mức hưởng thụ
giáo dục của nhân dân.
2. Xã hội hoá giáo dục và xây dựng xã hội học tập
a. Xã hội hóa giáo dục, giáo dục vì xã hội và xã hội vì giáo dụ
- Lợi ích của xã hội hóa giáo dục
- Mục đích của xã hội hoá giáo dục
- Nội dung chủ yếu của XHHGD.
b. Nhà trường THCS với sự nghiệp xây dựng xã hội học tập và phát triển các
trung tâm học tập cộng đồng việc xây dựng xã hội học tập ở nhà trường phổ
thông
3. Xây dựng môi trường giáo dục

3.1. Nhà trường là một môi trường đạo đức, cởi mở và thân thiện
a. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm môi trường đạo đức, cởi mở và thân thiện trong nhà trường THCS
hay là văn hóa nhà trường là môi trường làm việc có văn hóa tức là đảm bảo
các chuẩn mực đạo đức, các giá trị, niềm tin và hành vi ứng xử.
Vai trò của môi trường đạo đức cởi mở, thân thiện đối với giáo viên:
Tạo bầu không khí thoải mái, yên tâm, tin tưởng thúc đẩy giáo viên quan tâm
đến chất lượng và hiệu quả giảng dạy, học tập, tôn trọng lẫn nhau tạo động lực
để giáo viên cải tiến nâng cao chất lượng dạy và học; cải thiện thành tích
giảng dạy và học tập của nhà trường.
Vai trò của môi trường đạo đức cởi mở, thân thiện đối với học sinh: Tạo
ra một môi trường học tập có lợi nhất cho học sinh: học sinh cảm thấy thoải
mái, vui vẻ, ham học. Học sinh được tôn trọng, được thừa nhận và cảm thấy
mình có giá trị; thấy rõ trách nhiệm của mình. Học sinh tích cực khám phá,
liên tục trải nghiệm và tích cực tương tác với giáo viên, nhóm bạn. Nỗ lực đạt
thành tích học tập tốt nhất. Từ đó, tạo ra môi trường thân thiện cho học sinh :
học sinh cảm thấy an toàn, cởi mở và chấp nhận các nhu cầu, hoàn cảnh khác
nhau. Khuyến khích học sinh phát biểu và bày tỏ quan điểm cá nhân. Xây
17


dựng mối quan hệ ứng xử, tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau, học hỏi lẫn nhau giữa
thầy và trò.
b. Xây dựng môi trường đạo đức, cởi mở và thân thiện ở trường THCS
-Về phía Nhà trường (Cơ sở giáo dục)
- Về phía người học
-Không được nói dối và bao che những khuyết điểm của người khác.
3.2. Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ
a. Mối quan hệ đồng nghiệp
b. Những lưu ý trong việc xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp

* Xây dựng hình ảnh bản thân:
* Hợp tác ăn ý với đồng nghiệp:
* Hạn chế xung đột, mâu thuẫn với đồng nghiệp:
- Đừng nghĩ rằng đồng nghiệp không thích mình
- Đặt mình vào vị trí của đồng nghiệp
- Rõ ràng trong từng nhiệm vụ:
- Chấp nhận cả điểm mạnh lẫn điểm yếu của đồng nghiệp
4. Phát triển mối quan hệ giữa các trường THCS với các bên liên quan
4.1. Phát triển mối quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương để phát triển
nhà trường
a. Phát triển quan hệ giữa nhà trường với chính quyền địa phương : Đảng và
chính quyền giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các quan hệ quản lý trực
tiếp, quản lý nhà trường trên địa bàn và quản lý công tác xã hội hóa giáo dục.
b.. Phát triển quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng.
4 2. Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trưởng với các tổ chức đoàn thể
- Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trưởng và Chi bộ nhà trường
- Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trưởng với tổ chức Công đoàn
- Mối quan hệ giữa hiệu trưởng và tổ chức Đoàn TNCS HCM.
4.3. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với cộng đồng để nâng
cao chất lượng giáo dục THC
- Mục đích, nội dung phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với
cộng đồng
- Biện pháp phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với cộng đồng.
4 4. Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ
học sinh
- Quan hệ phối hợp của nhà trường với cha mẹ học sinh
- Trách nhiệm của nhà trường giải trình với cha mẹ học sinh
4.5 Nhà trường THCS với sự hợp tác, giao lưu trong nước và Quốc tế
- Mục đích của việc hợp tác, giao lưu trong nước và quốc tế
- Biện pháp tiến hành hợp tác, giao lưu trong nước và quốc tế


18


PHẦN II:
RÚT RA KINH NGHIỆM CHO BẢN THÂN VÀ LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Ở TRƯỜNG THCS NƠI THẦY (CÔ) ĐANG CÔNG TÁC
1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước:
Hiệu trưởng quản lý nhà nước là sự tác động, tổ chức điều chỉnh mang
tính chính quyền lực nhà nước, thông qua hoạt động trong nhà trường, bằng
những phương tiện, công cụ, hình thức tác động của nhà trường thông qua các
ban ngành trong toàn trường nhằm đảm bảo các lĩnh vực khác của đời sống
kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội theo đường lối quan điểm của Đảng cầm
quyền.
Hiệu trưởng quản lý nhà nước là hoạt động tổ chức điều hành của bộ
máy nhà nước, theo nghĩa bao hàm cả sự tác động, tổ chức quyền lực của nhà
nước trên các phương diện. Theo các hiểu này hiệu trưởng quản lý nhà nước
phải đặt trong cơ chế “ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, giáo viên lao động
làm chủ”.
Hành chính nhà nước là “ sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực của nhà nước đối với các quá trình của xã hội và hành vi hoạt động
của công dân, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp từ trung ương đến cơ
sở tiến hành để thể hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước, phát triển mối
quan hệ của xã hội, duy trì trật tự, an ninh , thõa mãn các nhu cầu hợp pháp
của các giáo viên trong trường ”.
Các nguyên tắc hành chính nhà nước: Nguyên tắc Đảng cầm quyền
lãnh đạo hành chính nhà nước, nguyên tắc pháp trị, nguyên tắc phục vụ,
nguyên tắc hiệu lực, hiệu quả.
Bản chất của chính sách công là chính sách của nhà nước với ý chí
chính trị của Đảng cầm quyền, được thể hiện cụ thể là các quyết sách, quyết

định chính trị của nhà nước.
Hiệu trưởng cần phân tích bối cảnh hoạch định chính sách công, hình
thành ý tưởng về chính sách, hình thành ý tưởng vầ chính sách công, dự thảo
các phương án giải quyết vấn đề chính sách công, hoàn thiện phương án lựa
chọn công, thẩm định phương án chính sách công,quyết định chính sách công.
2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo
Giáo dục dục nước ta đang trong thời kỳ tới phát triển trong trong bối
cảnh của thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành một xu thế. Cách mạng khoa học công
nghệ, công nghệ thông tin và truyền thống, kinh tế tri thức ngày càng phát
triển, mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền giáo dục trrên thế
giới.
Xây dựng một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt và phương thức quản lý giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội
hóa học tập, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng, chuẩn hóa hiện đại
19


hóa, dân chủ hóa xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo ,
giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy định pháp luật đồng bộ; đẩy
mạnh cải cách hành chính; hoàn thiện cơ cấu giáo dục quốc dân và dạy 2
buổi trong nhà trường; phân loại được chất lượng giáo dục; Thực hiện quản lý
theo chiến lươc, quy hoạch, kế hoạch phát triển có chiều sâu; tập trung vào
quản lý chất lượng giáo dục; tăng cường đẩy mạnh công nghệ thông tin.
Phát triển đội ngũ nhà giáo của nhà trường bằng cách động viên hoàn
thiện hề thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản nội dung và phương toàn
diện, tăng cường từng bước có đủđội ngũ giáo viên để đáp ứng dạy 2 buổi
trên tuần
Giáo duc của nhà trường được sự quan tâm của các cấp trên, chính

quyền và địa phương dưới sự hỗ trợ của các bậc phụ huynh ngày càng có
nhiều học sinh giỏi hơn thông qua học sinh giỏi năm sau cao hơn năm trước.
ớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện
Tăng cường nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục bằng
cách đổi mới cơ chế tài chính giáo dục nhằm huy động xã hội hóa trong các
bậc phụ huynh, cũng như sự huy động của các doanh nghiệp đứng chân trên
địa bàn thị trấn gần nơi trường đóng chân.
Tăng cường gắn bó đào tạo với sử dụng, nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội
Tăng cường hỗ trợ phát triển giáo dục đối với các vùng khó khăn, dân tộc
thiểu số và đối tượng chính sách xã hội xây dựng và thực hiện chính sách
nhằm đảm bảo bình đẳng về cơ hợi học tập giữa học sinh người kinh và học
sinh dân tộc thiểu số.
Khiến khích đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, có chính sách hổ trợ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ....
Chính sách bảo đảm chất lượng: Bằng cách chuẩn đầu ra và các điều
kiện đảm bảo chất lượng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu mới về khoa học
giáo dục, Xây dựng hề thống kiểm định độc lập về chất lượng giáo dục thực
hiện kiểm định chất lượng giáo dục của trường.
3. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo là sự tác động có tổ chức điều
chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với hoạt động giáo dục và đào tạo, do
các cơ sở quản lý giáo dục của nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tao, duy trì trật tự, kỉ cương, thõa mãn nhu cầu giáo
dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của
nhà nước.
20



Hiệu trưởng là tổ chức điều hành trường học.Theo các hiểu này hiệu
trưởng quản lý nhà nước phải đặt trong cơ chế “ Đảng lãnh đạo, Nhà nước
quản lý, giáo viên lao động làm chủ”.
Giáo dục dục nước ta đang trong thời kỳ tới phát triển trong trong bối
cảnh của thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức tạp. Toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành một xu thế. Cách mạng khoa học công
nghệ, công nghệ thông tin và truyền thống, kinh tế tri thức ngày càng phát
triển, mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền giáo dục trrên thế
giới.
Xây dựng một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt và phương thức quản lý giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội
hóa học tập, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng, chuẩn hóa hiện đại
hóa, dân chủ hóa xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo ,
giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy định pháp luật đồng bộ; đẩy
mạnh cải cách hành chính; hoàn thiện cơ cấu giáo dục quốc dân và dạy 2
buổi trong nhà trường; phân loại được chất lượng giáo dục; Thực hiện quản lý
theo chiến lươc, quy hoạch, kế hoạch phát triển có chiều sâu; tập trung vào
quản lý chất lượng giáo dục; tăng cường đẩy mạnh công nghệ thông tin.
Quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo là sự tác động có tổ chức điều
chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với hoạt động giáo dục và đào tạo, do
các cơ sở quản lý giáo dục của nhà nước từ trung ương đến cơ sở tiến hành để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tao, duy trì trật tự, kỉ cương, thõa mãn nhu cầu giáo
dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện theo mục tiêu giáo dục và đào tạo của
nhà nước.
Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo chính là nhà nước thực hiện
quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ hoạt động giáo dục đào tạo

trong phạm vi toàn xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà nước.
Chính sách phát triển giáo dục : Chính sách phổ cập giáo dục; chính
sách tạo bình đẳng về cơ hội cho các đối tượng hưởng thụ giáo dục và các
vùng miền; chính sách chất lượng; chính sách xã hội hóa và huy động các
lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục; chính sách đầu tư cho phát triển
giáo dục: Giáo dục luôn là sự quan tâm đầu tư của mọi người, mọi gia đình và
xã hội
4. Giáo viên THCS với công tác tư vấn học sinh:
a. Một số vấn đề cơ bản về sự phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh trung học
cơ sở.
Tuổi thiếu niên có vị trí và ý nghĩa đặc biệt trong suốt quá trình phát
triển của cả đời người, bởi vì:
- Thứ nhất: Đây là thời kì quá độ (chuyển tiếp) từ tuổi thơ sang tuổi trưởng
21


thành.
- Thứ hai: Thời kì mà tính tích cực xã hội của trẻ em được phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các mối quan hệ bình đẳng với người lớn và
bạn ngang hàng.
- Thứ ba: Trong suốt thời kì tuổi thiếu niên đều diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ
lại, hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lí, hoạt động, tương tác xã
hội và tâm lí, nhân cách.
- Thứ tư: Tuổi thiếu niên là thời kỳ khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn
trong qúa trình phát triển.
-Hoạt động học tập ở nhà trường trung học cơ sở: Hoạt động học tập là hoạt
động chủ đạo của lứa tuổi học sinh, nhưng đến tuổi học sinh trung học cơ sở,
hoạt động học tập có sự thay đổi cơ bản hà hoạt động học tập dần dần hướng
vào thoả mãn nhu cầu nhận thức.
+Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với người lớn: Học sinh

trung học cơ sở có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn và mong muốn
người lớn quan hệ với nó một cách bình đẳng.
+ Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với bạn bè: Ở lứa tuổi học
sinh trung học cơ sở, cùng với hoạt động học tập, hoạt động giao tiếp với bạn
bè trở thành hoạt động chủ đạo của lứa tuổi này.
- Những hoạt động khác của học sinh trung học cơ sở hoạt động học tập và
giao tiếp với bạn bè là những dạng hoạt động chính. Ngoài ra: hoạt động
ngoại khoá, hoạt động của Đội thiếu niên, hoạt động văn hoá văn nghệ và hoạt
động xã hội.
Khái niệm tư vấn đường cho học sinh trung học cơ sở: Tư vấn thường
dựa trên sự hiểu biết chuyên sâu về kịnh của nhà tư vấn để đưa ra phương án,
giải pháp, lời khuyên để giải quyết vấn đề của họ: “Tư vấn là đưa ra lời
khuyên hoặc đóng góp ý kiến về những vấn đề được hỏi đến nhưng không có
quyền quyết định”.
Hoạt động học tập ở nhà trường trung học cơ sở: Hoạt động học tập là
hoạt động chủ đạo của lứa tuổi học sinh, nhưng đến tuổi học sinh trung học cơ
sở, hoạt động học tập có sự thay đổi cơ bản hà hoạt động học tập dần dần
hướng vào thoả mãn nhu cầu nhận thức.
Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với người lớn: Học
sinh trung học cơ sở có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn và mong
muốn người lớn quan hệ với nó một cách bình đẳng.
Hoạt động giao tiếp của học sinh trung học cơ sở với bạn bè: Ở lứa
tuổi học sinh trung học cơ sở, cùng với hoạt động học tập, hoạt động giao tiếp
với bạn bè trở thành hoạt động chủ đạo của lứa tuổi này.
Những hoạt động khác của học sinh trung học cơ sở hoạt động học tập
và giao tiếp với bạn bè là những dạng hoạt động chính. Ngoài ra: hoạt động
22


ngoại khoá, hoạt động của Đội thiếu niên, hoạt động văn hoá văn nghệ và hoạt

động xã hội.
Khái niệm tư vấn đường cho học sinh trung học cơ sở: Tư vấn thường
dựa trên sự hiểu biết chuyên sâu về kịnh của nhà tư vấn để đưa ra phương án,
giải pháp, lời khuyên để giải quyết vấn đề của họ: “Tư vấn là đưa ra lời
khuyên hoặc đóng góp ý kiến về những vấn đề được hỏi đến nhưng không có
quyền quyết định”.
Bản chất của tư vấn,tư vấn học đường và tư vấn học đường cho học sinh
trung học cơ sở: Tư vấn tâm lý, tư vấn giáo dục, tư vấn học đường, tư vấn học
đường cho học sinh trung học cơ sở
Nội dung tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở
Phương pháp tư vấn học đường cho học sinh trung học cơ sở
5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục
ở trường THCS giáo dục trong trường THCS
Biết và xác định được mối quan hệ giữa hoạt động dạy học và giáo dục
trong trường THCS. Xác định được hệ thống những hoạt động dạy học và giáo
dục trong nhà trường. Biết cách thiết kế và ghi chép các loại hồ sơ, sổ sách
trong nhà trường. Biết cách tổ chức, quản lí, đánh giá kết quả của các hoạt
động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Vận dụng thực hiện trong điều
kiện cụ thể của trường phổ thông nơi mình đang công tác.
Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển chương trình giáo
dục trong trường THCS. Tìm hiểu về kinh nghiệm xây dựng và phát triển
chương trình ở một số nước trên thế giới. Hiểu được quy trình xây dựng và
phát triển chương trình giáo dục trên cơ sở đó vận dụng vào xây dựng và phát
triển chương giáo dục vào cơ sở giáo dục nơi mình đang công tác.
Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục trong trường THCS:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục trong trường
THCS nghiên cứu nhiệm vụ trọng tâm của năm học theo chỉ đạo của Bộ/Sở
Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhiệm vụ trọng tâm.
+ Nhiệm vụ cụ thể.

+ Nghiên cứu nội dung chương trình môn học
+ Xác định các phương tiện dạy học phù hợp với nội dung của môn học
+ Sưu tầm, thiết kế và sử dụng các phương tiện dạy học.
- Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh
-Xác định mục tiêu đánh giá và nội dung kiểm tra - đánh giá
- Xác định các phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá
- Thực hiện kiểm tra - đánh giá
- Sử dụng kết quả kiểm tra - đánh giá
-Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường.
*Quản lý hoạt động học của học sinh.
23


- Vai trò của Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
- Quản lí nề nếp học tập và việc thực hiện các nội quy, quy định của nhà
trường
- Quản lí việc thực hiện các hoạt động ngoại khóa và trải nghiệm sáng tạo
- Quản lí việc bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh yếu kém
- Quản lí việc tự học của học sinh
* Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS gồm có nhà
trường, tổ chuyên môn và các đoàn thể trong nhà trường.
6. Bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp phát triển năng lực
nghề nghiệp của giáo viên:
- Phát triển nghề nghiệp giáo viên được hiểu là sự phát triển nghề
nghiệp mà 1 GV đạt được do có các kỹ năng nâng cao (qua quá trình học tập,
nghiên cứu, tích lũy các kinh nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng với các yêu cầu
sát hạch việc giảng dạy một cách hệ thống. Phát triển nghề nghiệp giáo viên là
một quá trình lâu dài, được bắt đầu ngay từ sự khới đầu nghề nghiệp tại các
trường sư phạm, diễn ra liên tục trong quá trình lao động nghề nghiệp tại các
cơ sở giáo dục. Phát triển năng lực nghiệp vụ nghề nghiệp (nghiệp vụ sư

phạm) cho giáo viên là nội dung quan trọng nhất trong các nội dung của phát
triển nghề nghiệp giáo viên.
- Chuyên đề “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở hạng
II” đề cập tới một số vấn đề cơ bản về năng lực giáo viên ở thế kỷ XXI. Bên
cạnh đó trang bị cho học viên những hiểu biết về công tác phát triển năng lực
nghề nghiệp cho đội ngữ giáo viên cốt cán ở trường THCS. Trên cơ sở đó giúp
cho học viên có định hướng tự bồi dưỡng, phấn đấu nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ để đạt chuẩn theo quy định.
Những vấn đề cốt lõi về năng lực của giáo viên THCS thế kỉ XXI bao gồm
đạo đức nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên THCS hạng II:Nhóm năng lực chuyên môn;
nhóm năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục; nhóm năng lực phát triển
phẩm chất cá nhân và giá trị nghề nghiệp.
- Phát triên năng lực nghê nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo viên côt cán ở
trường THCS: Phát triên năng lực nghê nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo
viên côt cán ở trường THCS và phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán trong
trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
- Khuyến khich giáo viên đi học lớp chuẩn nghề nghiệp giáo viên hạng 2.
7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS:
- Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát
triển năng lực
- Vận dụng dạy học dự án để phát triển năng lực tự học, năng lực tự nghiên
cứu cho học sinh .
- Dạy học tình huống hay là dạy học bằng tình huống là sử dụng tình huống
24


có vấn đề làm nguồn kiến thức. Thông qua việc giải quyết tình huống sẽ giúp
học sinh chủ động lĩnh hội kiến thức bài học, hình thành và phát triển các kĩ
năng cùng các phẩm chất đạo đức.

- Vận dụng dạy học kết hợp phát triển năng lực tự học của học sinh
- Dạy học theo chủ đề liên môn.
- Tìm hiểu các xu hướng và các mức độ dạy học tích hợp trong dạy học
-Tìm hiểu quy trình xây dựng chủ đề dạy học tích hợp gồm 4 bước như dưới
đây:
Bước 1. Xác định tên chủ đề và mục tiêu chủ đề
Bước 2. Xác định nội dung kiến thức khoa học theo chủ đề và nội dung cần
tích hợp.
Bước 3. Xây dựng các hoạt động dạy học chính cho chủ đề
Bước 4. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá cho chủ đề
d.. Tìm hiểu quy trình tổ chức dạy học chủ đề gồm 4 bước như sau:
Bước 1. Nêu tên và mục tiêu chủ đề học tập, nguồn tài liệu
Bước 2. Thành lập các nhóm học tập.
Bước 3. Tổ chức thực hiện hoạt động dạy học theo chủ đề
Bước 4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chủ đề
8. Thanh kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THCS
*. Một số vấn đề chung về kiểm tra nội bộ trường học
- Khái niệm: Kiểm tra có vai trò quan trọng giúp cho chủ thể quản lí (hiệu
trưởng) biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ như thế nào,
đồng thời cũng biết được những quyết định quản lí được ban hành có phù hợp
với thực tế hay không, trên cơ sở đó mà điều chỉnh các hoạt động.
-Vị trí, vai trò của kiểm tra nội bộ trường học :Kiểm tra nội bộ trường học là
một công cụ sắc bén góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong quản lí
trường học.
- Chức năng của kiểm tra nội bộ trường học
- Mục đích :
- Đối tượng và nội dung kiểm tra
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học
- Tổ chức kiểm tra nội bộ trường học
*. Nội dung kiểm tra nội bộ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục

trường THCS
- Kiểm tra toàn diện một giáo viên
- Kiểm tra giờ dạy của giáo viên
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ, nhóm chuyên môn giáo viên
- Kiểm tra cơ sở vật chất, tài chính
* Hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục: Đảm bảo và kiểm định chất lượng
giáo dục là những vấn đề còn khá mới ở Việt Nam. Sau những năm triển khai
25


×