Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.28 KB, 17 trang )

BÀI GIẢNG HÌNH HỌC – TOÁN LỚP 8


Quan sát hình và cho biết đó là hình gì?


Để biết bạn nao đúng thì chúng ta
đi vào bài mới ngày hôm nay.


Ngày:
Tiết :

B – HÌNH CHÓP ĐỀU
Bài 7: HÌNH CHÓP ĐIỀU VÀ HÌNH CHÓP
CỤT ĐIỀU
I.Hình chóp.
II.Hình chóp đều.
III.Hình chóp cụt đều.


I.Hình chóp.
Hình chóp S. ABCD có:
(cách gọi tên hình chóp)
• Mặt đáy ABCD
• Các mặt bên: SAD,
SAB,SBC, SCD.
• Các cạnh bên: SA, SB,
SC, SD.
• ĐỈNH :S


Đỉnh
S

Chiều cao

Cạnh bên

Mặt bên
A

D
H
Mặt đáy

B

C


Em nào có thể cho biết hình nào dưới
đây là hình chóp?

a

b

c


S


II.Hình chóp đều.

D
A

H
I

Hình chóp S. ABCD có:

{

C
B

-Đáy ABCD là hình vuông .
-Các mặt bên SAD, SAB, SBC, SCD là các tam
giác cân.



Hình chóp S. ABCD là hình chóp đều.


THỰC HÀNH
Gấp hình để có những hình chóp đều:


Vậy hình chóp như thế nào thì gọi là hình chóp đều?


Hình chóp có:

{

- Đáy là đa giác đều.
-Các mặt bên là các tam giác cân.



Hình chóp là hình chóp đều.


Liên hệ thực tế

Chiều cao của kim tự tháp Kê ốp
Ở Ai Cập cao 138 m


CÁCH VẼ

1) Mặt đáy : là hình vuông phối cảnh ta vẽ là hình bình
hành (là tam giác đều ta vẽ thành tam giác thường).
2) Vẽ hai đường chéo: lấy giao điểm và dựng đường cao
của hình chóp.
3) Trên đường cao lấy đỉnh S: nối từ S xuống các đỉnh
của mặt đáy.
S

D

A

H
B

C


III. Hình chóp cụt đều.
S

Cắt hình chóp đều bằng
một mặt phẳng song
song với mặt đáy.
Phần nằm giữa mặt
phẳng và mặt đáy gọi là
hính chóp cụt đều .

L

E

K
P

F
D
A

H

C
B

Nhân xét :mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một
hình thang cân.


Kiến thức cần nhớ:
1) Các khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp
cụt đều.
2) Cách gọi tên hình chóp.
3) Cách vẽ hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt
đều.


Bài tập:
• Bài 36 trang 118(SGK)

Chóp
tam giác đều

Chóp
tứ giác đều

Chóp
ngũ giác đều

Chóp
lục giác đều


Đáy
tam giác đều
Mặt bên Tam giác cân
Số cạnh
3
đáy

tứ giác đều

Ngũ giác đều
Tam giác cân

Lục giác đều
Tam giác cân

Số cạnh
Số mặt

6
4

tam giác cân
4
8
5

5
10
6


6
12
7


Bài tập:
Bài 37 trang 118 (SGK)
Hãy xét sự đúng, sai của các phát biểu sau đây.
a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi

S
S


chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo
của đáy.
b) Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và
chân đường cao trùng với hai giao điểm của đáy.


Bài tập về nhà.
• Luyện vẽ hình chóp, hình chóp đều.
• Làm bài tập 38,39 (SGK trang 119); 56,57 (SBT trang
122).
• Xem trước bài: “Diện tích xung quanh của hình chóp
đều”.
• Chuẩn bị: bìa cứng và kéo.


Bài học chúng ta

kết thúc tại đây.



×