Ngày soạn: 08/ 09/ 2008
Ngày giảng: 09/ 09/ 2008
Chương I . ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 Đ1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu
-Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. sử dụng ký hiệu ∈,∉. đặt tên điểm, đường thẳng.
+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học
A.Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 ph ).
ĐVĐ:
Muốn học hình học phải biết vẽ hình. Cần chuẩn bị đủ các dụng cụ vẽ hình như: Thước
thẳng, com pa…Hình học đơn giản nhất là điểm. Hôm nay ta tìm hiểu về điểm và đường
thẳng.
Giáo viên
-Yêu cầu HS đọc SGK.
-Hỏi: +Em hiểu về điểm n.t.n?
+ Điểm được vẽ như thế nào?
-Vẽ một điểm trên bảng (1 chấm
nhỏ) và đặt tên A.
-Nêu cách đặt tên cho điểm.
-Cho vẽ thêm 2 điểm và đặt tên.
-Hỏi:
+Hình vừa vẽ có mấy điểm?
+Xem hình 2 Ta hiểu thế nào?
+Đọc mục “điểm” ở SGK ta
cần chú ý điều gì?
-Nêu qui ước: Một tên chỉ dùng
cho một điểm, một điểm có thể
có nhiều tên. Nói hai điểm thì
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
-Thông báo:Điểm là hình đơn
giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng
các hình đơn giản tiếp theo.
Học sinh
-Đọc SGK tìm hiểu về điểm.
-Đại diện HS nêu tìm hiểu về
điểm và cách vẽ điểm.
-Làm vào vở như GV làm trên
bảng.
-Vẽ tiếp 2 điểm và tự đặt tên.
-Trả lời:
+Trên hình ta vừa vẽ có 3 điểm
phân biệt là A; B; C.
-Xem hình 2.
-Đại diện lớp trả lời
+Ta có thể hiểu hình 2 là: Hai
điểm M và N trùng nhau, hoặc
điểm đang xem có hai tên là M
và N.
-Đọc toàn bộ mục điểm.
-Đại diện lớp trả lời
-Ghi chép qui ước và chú ý.
Ghi bảng
I.Điểm
A . . B
. C
(Hình 1)
-Đặt tên: dùng chữ
cái in hoa A,B,C...
M . N
(Hình 2)
-Hai điểm M và N
trùng nhau ( một
điểm có thể có
nhiều tên).
- Qui ước : Nói hai
điểm , hiểu là hai
điểm phân biệt.
- Chú ý : Bất cứ hình
nào cũng là tập hợp
các điểm.
B.Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng ( 15 ph ).
1
Giáo viên
-Giới thiệu: Ngoài điểm,
đường thẳng cũng là hình cơ
bản, không định nghĩa
-GV căng 1 sợi chỉ và nói đây
là hình ảnh 1 đường thẳng.
-Mép bàn, mép bảng thẳng….
- ĐVĐ: Làm thế nào để vẽ
được một đường thẳng?
-Hướng dẫn dùng thước và bút
để vẽ đường thẳng, cách đặt
tên đường thẳng.
-Cho 1 HS lên bảng kéo dài
đường thẳng về hai phía.
-Hỏi:
+Sau khi kéo dài các đ.thẳng
về 2 phía có nhận xét gì?
Học sinh
-Lắng nghe GV giới thiệu về
đường thẳng.
-Ghi vở:
+Biểu diễn đường thẳg:
+Đặt tên:
-Vẽ đường thẳng hình 3 theo
giáo viên và đặt tên.
-Một HS làm trên bảng, dùng
nét bút và thước thẳng kéo dài
về hai phía của những đường
thẳng đã vẽ.
-Nhận xét : Đường thẳng không
bị giới hạn về hai phía.
Ghi bảng
II.Đường thẳng
-Biểu diễn :
Dùng nét bút vạch theo
mép thước thẳng.
-Đặt tên : Dùng chữ cái
in thường; a; b; m ; n...
-2 đường thẳng khác
nhau có tên khác nhau.
a b
(Hình 3)
C.Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ điểm và đường thẳng (7 ph ).
-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4 và nói:
+Điểm A thuộc đường thẳng d
+Điểm A nằm trên đ.thẳng d.
+Đ.thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
-Nói tương ứng với điểm B.
-Yêu cầu HS nêu cách nói khác
nhau về kí hiệu. A ê d;
B ê d?
-Dùng bảng phụ hỏi:
+Trong hình vẽ sau có những
điểm nào?
+ Có đường thẳng nào?
+ Có điểm nào nằm trên,
điểm nào không nằm trên
đường thẳng đã cho?
-Hỏi:
+Mỗi đ.thẳng x.định có thể có
bao nhiêu điểm thuộc nó?
+Có bao nhiêu điểm không
thuộc nó?
-Tự đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4.
-Ghi bài theo GV.
-Tập nói các cách khác nhau về
ký hiệu.
A ê d ; B ê d
-Cá nhân trả lời.
. N . M
. A
a .B
+ Điểm M; N; A; B, đường
thẳng a.
+Điểm A;M nằm trên đ.thẳng a
+…….N;B không…………….
-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
III.Điểm thuộc đường
thẳng. Điểm không
thuộc đường thẳng
. B
A .
d
( Hình 4)
-Viết: A ê d
B ê d
Nhận xét:
Mỗi đường thẳng đều
có vô số điểm thuộc nó
và vô số điểm không
thuộc nó.
D.Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).
-Yêu cầu quan sát ? hình 5 SGK,
trả lời miệng các câu hỏi a), b), c).
-Cho làm bài tập:
1)Bài 1: Thực hiện
-Vẽ đường thẳng xx’
-Vẽ điểm B ê xx’
-Vẽ điểm M nằm trên xx’
-Quan sát hình 5, trả
lời miệng các câu hỏi.
-Cá nhân thực hiện
vào vở ghi.
-Một số HS phát biểu
(Hình 5):
C ê a; E ê a
1)Bài 1:
B M N
x . . . x’
2
-Vẽ điểm N sao cho xx’đi qua N
-Nhận xét vị trí của ba điểm này?
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền
vào các ô trống (bảng phụ)
nhận xét.
-HS tự vẽ
-HS trả lời miệng
-HS lên bảng điền vào
ô trống.
N.Xét: B, M, N cùng nằm
trên xx’
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Điền vào ô trống
BTVN:
4,5,6,7 SGK 1,2,3 SBT
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu
Đường thẳng a
M ê a
. N
a
GV: Có thể coi một đường thẳng là tập hợp của những điểm thẳng hàng.
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph ).
-Biểu diễn điểm có thể dùng dấu “.” Hoặc dấu “ì”
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong
bài.
-BTVN: 4,5,6,7 (SGK) 1,2,3 (SBT).
Ngày soạn: 15/ 09/ 2008
Ngày giảng: 16/ 09/ 2008
Tiết 2. Đ2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3
-Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra, Tạo tình huống học tập ( 7 ph ).
Giáo viên
-Yêu cầu:
+Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
M ê b.
+Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho
M ê a; A ê b; A ê a.
+Vẽ điểm N ê a và N ê b.
+Hình vẽ có đặc điểm gì?
-Thu một số bài làm.
-Chữa trên bảng và cho điểm.
-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A cùng nằm trên một
đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng
hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng.
Học sinh
-Cả lớp vẽ vào giấy, một HS lên bảng làm.
a
. M
. N
.
A
B
-Nhận xét:
+Hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm
A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường
thẳng a.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 15 ph ).
Giáo viên
-Hỏi:
+Khi nào có thể nói ba điểm
a; B; C thẳng hàng?
+Khi nào có thể nói ba điểm
A; B; C không thẳng hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình
ảnh ba điểm thẳng hàng?
2 ví du về hình ảnh ba điểm
không thẳng hàng?
Học sinh
-Xem SGK
-Trả lời:
+Khi A; B; C cùng ê một
đường thẳng.
+Khi A;B;C ê cùng bất kỳ
một đường thẳng nào.
+Tự nêu ví dụ.
Ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng
hàng?
A B C
. . .
A; B; C cùng ê đ.thẳng: Nói
chúng thẳng hàng.
4
Giáo viên
-Hỏi:
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng,
vẽ ba điểm không thẳng
hàng ta nên làm n.t.nào?
+Để nhận biết ba điểm cho
trước có thẳng hàng hay
không ta làm thế nào?
+Có thể xảy ra nhiều điểm
cùng thuộc đường thẳng
không? Vì sao?
Xảy ra nhiều điểm không
cùng thuộc đường thẳng
không? Vì sao?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng
hàng, nhiều điểm không
thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8; 9;
10a,c trang 106 SGK
Học sinh
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng rồi lấy ba
điểm ê đường thẳng đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy 2
điểm ê đ.thẳng đó, lấy 1
điểm ê đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm ta 3 điểm thẳng hàng
ta dùng thước thẳng để
gióng.
-HS trả lời miệng.
-Hai HS thực hành trên
bảng.
-Các HS còn lại thực hành
vào vở.
Ghi bảng
B .
A C
. .
A; B; C ê cùng bất kỳ
đ.thẳng nào: Nói chúng
không thẳng hàng.
1)BT8/106 SGK:
A; M; N thẳng hàng.
2)BT9/106:
a)Bộ ba điểm thẳng hàng:
B,D,C; B,E,A: D,E,G.
b)Bộ ba điểm không thẳng
hàng: B,E,D; B,A,C;……..
3)BT10/106:
a) HS vẽ.
c) HS vẽ.
C.Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 ph ).
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C thẳng
hàng như hình vẽ
-Hỏi:
+Kể từ trái sang phải vị trí
các điểm như thế nào với
nhau?
+Trên hình có mấy điểm đẵ
được biểu diễn? Có bao
nhiêu điểm nằm giữa A ; C?
+Trong ba điểm thẳng hàng
có bao nhiêu điểm nằm giữa
2 điểm còn lại?
+Nói: “E nằm giữa M; N”
thì ba điểm này có thẳng
hàng không?
-Đọc SGK tìm hiểu quan hệ
giữa ba điểm thẳng hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của
GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra
nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK
trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng
hàng.
-Ghi chú ý.
2.Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng
a)Quan hệ:
A B C
. . .
-B nằm giữa A và C.
-A;C nằm hai phía đối vớiB
-B; C …... cùng phía ….. A
-A; B…... ……………... C
b)Nhận xét: SGK
c)Chú ý:
-Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2
điểm thì 3 điểm thẳng hàng.
-Không có khái niệm nằm
giữa khi 3 điểm không thẳng
hàng.
D.Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).
-Cho làm BT11/107 SGK
-Cho làm BT12/107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các
điểm nằm giữa 2 điểm còn
lại
-Làm miệng b
a H .
K .
. E
F .
A .
B . . C
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ).
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13; 14 SGK; 6;7;8;9;10;13 SBT.
Ngày soạn: 22/ 09/ 2008
5
Ngày giảng: 23/ 09/ 2008
Tiết 3. Đ3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song.
-Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
-Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph).
Giáo viên
-Hỏi: Khi nào ba điểm A; B;
C thẳng hàng, không thẳng
hàng?
-Cho điểm A, vẽ đường
thẳng đi qua A.
-Cho điểm B ≠ A vẽ đường
thẳng đi qua cả A và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng đi qua A? Có
bao nhiêu đường thẳng đi
qua cả A và B?
-Chấm điểm một số HS
-ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về
đường thẳng qua hai điểm,
vị trí tương đối của hai
đường thẳng.
Học sinh
-Một HS lên bảng trả lời và
vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên giấy
nháp.
-Sau 3 phút nộp giấy nháp.
-Một HS nhận xét
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
Ghi bảng phụ
. A
B .
NX:
+Vẽ được vô số đường
thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một đường
thẳng đi qua A và B.
B.Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 ph).
-Cho hai điểm A, B Hãy mô
tả cách vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A và B?
-Yêu cầu đọc SGK.
-Cho đọc nhận xét SGK.
-GV khẳng định lại
-Mô tả cách vẽ đường thẳng
-Đọc SGK về cách vẽ đường
thẳng.
-Một HS vẽ trên bảng,
-Đọc nhận xét SGK.
1)Vẽ đường thẳng
A B
. .
-Nhận xét: SGK
6
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT vào vở:
*Cho hai điểm M, N vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm
M và N. Hỏi vẽ được mấy
đ.thẳng đi qua M và N? Em
nào vẽ được nhiều đường?
*Tương tự với hai điểm
E, F. Hỏi thêm số đường vẽ
được qua hai điểm E, F
Học sinh
-Lần lượt HS lên bảng vẽ
hình và nêu nhận xét. Các
HS khác vẽ và nhận xét vào
vở.
Ghi bảng
Bài tập:
*Vẽ đ.thẳng qua hai điểm
M, N.
.
M
.
N
NX: 1 đ.thẳng duy nhất.
*Vẽ đường qua hai điểm E,
F
E
. .
F
NX: Vô số đường
C.Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đặt tên đường thẳng (5 ph).
-Cho đọc mục 2 trang 108
SGK
-Hỏi: Hãy cho biết có những
cách đặt tên đường thẳng
như thế nào?
-Yêu cầu làm Hình 18
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-Đọc SGK.
-Trả lời cách đặt tên đường
thẳng.
-Vẽ hình ghi ví dụ.
A
. .
B
a
.
x y
.
-Làm hình 18. Trả lời
miệng.
2.Tên đường thẳng
-Đặt tên:
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
+……. 1 …………thường
+……. 2 ……………….
-Ví dụ:
+đường thẳng AB (BA)
+…………… a
+…………….xy (yx)
hình 18 6 cách
đ.thẳng AB, BA,BC,
CB,AC,CA.
D.Hoạt động 4: Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph).
-Nói hai đường thẳng AB,
CB hình 18 trùng nhau.
-Hỏi: hai đ.thẳng trùng nhau
có bao nhiêu điểm chung?
-Cho ba điểm A; B; C không
thẳng hàng, vẽ đường thẳng
AB; AC. Hai đ.thẳng này có
đặc điểm gì?
-Hai đ.thẳng AB; AC ngoài
điểm A còn có điểm chung
nào nữa không? Gọi chúng
là hai đ.thẳng thế nào?
-Có thể xảy ra hai đ.thẳng
không có điểm chung nào
không? Yêu cầu vẽ.
-Giới thiệu hai đ.thẳng //
-Cho đọc chú ý
-Hãy tìm trong thực tế hình
ảnh hai đường thẳng cắt
nhau, song song?
-Trả lời: Vô số điểm chung.
-1 HS lên bảng vẽ, HS khác
vẽ nháp.
.
. B
A .
C
-Một số HS nêu nhận xét:
Hai đ.thẳng AB; AC có một
điểm chung A. Điểm A là
duy nhất.
-Trả lời: Có, lên bảng vẽ.
-Nghe giới thiệu đ.th //
-Đọc chú ý.
-Tìm ví dụ thực tế
3.Hai đ.thẳng trùng nhau,cắt
nhau,song song.
-Hai đ.thẳng:
+trùng nhau: vô số điểm
chung.
+cắt nhau: 1 điểm chung
(giao điểm).
+song song: Không có
điểm chung.
-Chú ý : SGK
E.Hoạt động 5: Củng cố ( 15 ph).
-Cho làm BT 16/109 SGK -Trả lời miệng. -BT 16/109 SGK.
7
?
?
?
-…………... 17/109 SGK
-…………... 19/ 109 SGK
-Hỏi:
+Có mấy đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt?
+Với hai đ.thẳng có những
vị trí nào? Chỉ ra số giao
điểm trong mỗi trường hợp?
+Cho ba đ.thẳng hãy đặt tên
nó theo cách khác nhau.
+Hai đ.thẳng có hai điểm
chung phân biệt thì ở vị trí
tương đối nào? Vì sao?
-HS lên vẽ vào bảng và trả
lời.
-Trả lời:
+Chỉ có một đường thẳng
qua hai điểm phân biệt.
+Cắt nhau, song song, trùng
nhau.( có 1; 0; vô số giao
điểm)
+Hai đ.thẳng trùng nhau vì
qua hai điểm phân biệt chỉ
có một đ.thẳng.
-BT 17/109 SGK.
A
D B
C
-BT 19/109 SGK. d
1
Z
. X
T d
2
.
Y
BTVN: 15; 18; 21/109; 110.
Từ 15 đến 18 SBT.
F.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
-Bài tập về nhà: 15; 18; 21 SGK; 15 đến 18 SBT.
+Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.
-Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo qui định của SGK, một dây dọi.
Ngày soạn: 29/ 09/ 2008
Ngày giảng: 30/ 09/ 2008
Tiết 4. Đ4. THỰC HÀNH: Trồng cây thẳng hàng
I.MỤC TIÊU:
• HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
đIểm thẳng hàng.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
• HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ) chuẩn bị: 1búa đóng cọc, 1 dây dọi, 3 cọc tiêu sơn
hai màu đỏ trắng xen kẽ.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 ph).
8
Giáo viên
I.Nhiệm vụ:
a)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm
giữa hai cột móc A và B.
b)Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây
A và B đã có ở hai đầu lề đường.
-Hỏi: Khi đã có đủ các dụng cụ trong tay ta
cần tiến hành làm như thế nào?
Học sinh
-Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
tiết học.
-Ghi bài.
B.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph).
-Yêu cầu đọc mục 3 trang 108 SGK, quan
sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24; 25 (3 ph).
GV làm mẫu trước lớp:
+cách làm:
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng tại hai điểm A
và B. Dùng dây dọi kiểm tra.
B2: HS1 đứng vị trí gần điểm A.
HS2 …………. điểm C khoảng giữa A
và B.
B3: HS1 ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở
điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu Ache lấp
hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
Suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.
-Làm mẫu cả 2 trường hợp: Chôn C nằm
giữa A và B; B nằm giữa A và C.
-Đọc cách làm.
-2 HS trình bày cách làm.
-Ghi bài.
-Lần lướt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với 2 cọc A và B trước lớp.
C.Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm (24 ph)
-Phân công vị trí thực hành.
-Cho các nhóm tiến hành
-Quan sát các nhóm thưch hành, nhắc nhở,
đIũu chỉnh khi cần thiết.
-Nhóm trưởng nhận vị trí thực hành.
-Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhóm.
-Các nhóm có ghi biên bản:
+Kiểm tra chuẩn bị thực hành.
+Thái độ, ý thức thực hành.
+Kết quả thực hành:Tự đánh giá, cho điểm
Tiết 7. Đ6. Đoạn thẳng
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:
• Biết định nghĩa đoạn thẳng.
-Kĩ năng cơ bản:
• Vẽ đoạn thẳng.
• Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳn, cắt tia.
• Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
-Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph).
9
Giáo viên
-Yêu cầu chữa bài tập 23/113 SGK:
Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P,
Q. Hãy trả lời:
a) Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có
những tia nào trùng nhau?
b) Trong các tia MN, NM, MP có những tia
nào đối nhau?
c) Nêu tên hai tia gốc P đối nhau?
M N P Q
a
*
* * *
Học sinh
-HS:
a)Các tia trùng nhau là: *MN, MP và MQ;
*NP, NQ.
b)Các tia đối nhau là: Không có.
c)Hai tia gốc P đối nhau là: PN và PQ.
B.Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng (13 ph).
Giáo viên
a)Yêu cầu HS đánh dấu hai
điểm A, B trên trang giấy.
-GV: vẽ lên bảng hai điểm
A,B.
-Hãy đặt cạnh thước thẳng
đi qua hai điểm A, B. lấy
đầu bút chì vạch theo cạnh
thước từ A đến B
-GV: làm mẫu.
-Hỏi: Em hãy nhận xét, khi
vạch đầu bút chì C, thấy C
nằm ở những vị trí nào?
b)Yêu cầu đọc định nghĩa
đoạn thẳng AB.
-Hỏi:Đoạn thẳng AB là gì?
-Thông báo cách đọc tên,
cách vẽ đoạn thẳng AB.
Học sinh
a)Làm theo yêu cầu của GV,
lấy hai điểm A,B bất kỳ rồi
đặt thước thẳng qua A,B
vạch theo cạnh thước.
-Nhận xét: Đầu chì C có lúc
trùng A, có lúc trùng B,
hoặc nằm giữa hai điểm A,
B.
b)Đọc định nghĩa đoạn
thẳng AB
-Đại diện HS trả lời: Hình
gồm điểm A, điểm B và tất
cả các điểm nằm giữa A và
B.
Ghi bảng
1.Đoạn thẳng AB là gì?
A. .B
-Đoạn thẳng AB:
A, B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B.
-Nói đoạn thẳng AB hay
BA.
-Vẽ đoạn thẳng AB: Phải vẽ
rõ hai đầu mút A, B.
C.Hoạt động 3: Củng cố khái niệm đoạn thẳng (10 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 33/115
SGK
-Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ
điền từ.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả
lời BT 35, 24/116 SGK.
-GV vẽ hình 37 lên bảng,
yêu cầu HS lên tô các đoạn
thẳng, tia, đường thẳng.
Học sinh
-Làm BT 33/115 SGK.
Điền vào chỗ trống.
-Hai HS điền từ.
-Hai HS đứng tại chỗ làm
BT 35, 34/116 SGK.
-HS làm BT38 SGK, vẽ hình
37 vào vở và tô màu.
-3 HS lên bảng tô màu.
Ghi bảng
-BT 33/115 SGK:
a) “R, S” ; “R và S”; “R, S”
b) “hai điểm P, Q vàtất cả
các điểm nằm giữa P và
Q.
-BT 35/116 SGK:
Câu d đúng.
-BT 34/116 SGK:
a A B C
* * *
Có 3 đ.thẳng: AB, AC, BC.
-BT 38/116 SGK:
Tô đ.thẳng BM, tia MT,
đường thẳng BT.
10
D.Hoạt động 4: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (12 ph).
a)Yêu cầu HS quan sát hình
33, 34, 35 SGK và mô tả các
hình vẽ đó.
b) Vẽ một số trường hợp
khác về hai đoạn thẳng cắt
nhau, cắt tia, cắt đường
thẳng.
a)Quan sát và mô tả các hình
vẽ 33, 34, 35 SGK.
b)Vẽ theo GV
. B
. O x
. A
.B
O. . A x
.B
A . x
2.Đoạn thẳng cắt đ.thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng.
a)Nhận xét:
-H33: Đoạn thẳng AB cắt
đ.thẳng CD tại giao điểm I.
-H34: Đoạn thẳng AB cắt tia
Ox tại giao điểm K.
-H35: Đoạn thẳng AB cắt
đường thẳng xy tại giao
điểm H.
b)Chú ý:
.C
A . . B .
.B
A. a
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph).
• Học bài theo SGK.
• Làm Bài tập: 36, 37, 39/116 SGK.
Tiết 6: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
• Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
• Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
• Luyện kĩ năng vẽ hình.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
• HS: SGK, thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Luyện bài tập nhận biết khái niệm (10 ph).
-Kiểm tra HS: BT1
1)Vẽ đường thẳng xy. Lấy
điểm O bất kì trên xy
2)Chỉ ra và viết tên hai tia
1.BT1:
x O y
|
+Hai tia chung gốc:
11
chung gốc O. Tô đỏ một
trong hai tia, tô xanh tia còn
lại.
3)Viết tên hai tia đối nhau?
Hai tia đối nhau có đặc điểm
gì?
-BT 2: Làm theo nhóm
Vẽ hai tia đối nhau Ot và
Ot’
a)Lấy A ∈ Ot; B ∈ Ot’. Chỉ
ra các tia trùng nhau.
b)Tia Ot và At có trùng nhau
không? Vì sao?
c)Tia At và Bt’ có đối nhau
không? Vì sao?
d)Chỉ ra vị trí của ba điểm
A, O, B đối với nhau.
-Một HS lên bảng làm, các
HS khác làm vào vở.
-Làm BT 2 theo nhóm.
-Chữa BT toàn lớp.
-Đại diện các nhóm trình
bày.
Tia Ox, tia Oy.
+Hai tia đối nhau:
Tia ox, tia Oy.
Hai tia đối nhau có đặc
điểm: Chung gốc và tạo
thành một đường thẳng.
2.BT 2:
t A O B t’
| | |
a)Tia trùng nhau:
OA và Ot; OB và Ot’;
AO, AB và At’;
BO, BA và Bt.
b)Tia Ot và At không trùng
nhau vì không chung gốc.
c)Tia At và Bt’khồng đối
nhau vì không chung gốc.
d)Vị trí:
O nằm giữa hai điểm A và B
A và O nằm bên trái điểm B
O và B nằm bên phải điểmA
B.Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph).
-BT3: Điền vào chỗ trống để
được câu đúng trong các
phát biểu sau:
1)Điểm K nằm trên đường
thẳng xy là gốc chung của..
-HS trả lời miệng trước toàn
lớp
3.BT 3:
x K y
1) |
Giáo viên
2)Nếu điểm A nằm giữa hai
điểm B và C thì:
-Hai tia…………. đối nhau
-Hai tia CA và….trùng nhau
-Hai tia BA và BC…………
3)Tia AB là hình gồm điểm
…. Và tất cả các điểm……
với B đối với ……..
4)Hai tia đối nhau là …….
5) Nếu ba đIểm E, F, H cùng
nằm trên một đường thẳng
thì trên hình có:
a)Các tia đối nhau là…….
b)Các tia trùng nhau là ……
BT4:Chọn câu đúng, sai
a)Hai tia Ax và Ay chung
gốc thì đối nhau.
b)Hai tia Ax; Ay cùng nằm
trên đường thẳng xy thì đối
nhau.
c)Hai tia Ax; By cùng nằm
Học sinh
-Đứng tại chỗ trả lời.
-Các câu khó trao đổi trong
nhóm.
-4 HS trả lời 4 ý
Ghi bảng
2)
B A C
| | |
3)
A B
| |
5)
E F H
| | |
4.BT 4: Chọn câu đúng, sai
a)sai
b)đúng
c)sai
12
trên đường thẳng xy thì đối
nhau.
d)Hai tia cùng nằm trên
đường thẳng xy thì trùng
nhau.
d)sai
C.Hoạt động 3: Bài tập vẽ hình ( 15 ph).
BT 5: Vẽ ba điểm không
thẳng hàng A; B; C
1)Vẽ ba tia AB; AC; BC.
2)Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3)Lấy M ∈ tia AC vẽ tia
BM.
BT 6:
1) Vẽ hai tia chung gốc Ox
và Oy.
2) Vẽ một số trường hợp về
hai tia phân biệt.
-Hai HS lên bảng vẽ trên
bảng. Cả lớp vẽ vào vở theo
lời GV đọc.
5.BT 5:
| E
, A B
D
M C
| E
, A B
D
C M
6.BT 6:
D.Hoạt động 4: Củng cố (3 ph).
• Thế nào là tia gốc O?
• Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
• Ôn tập kỹ lý thuyết.
• Làm BT 24, 26, 28/99 SBT
Tiết 8. Đ7. Độ dài đoạn thẳng
Ngày dạy: 2/11
I.MỤC TIÊU:
• Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
• Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài.
• HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 ph).
Giáo viên
-Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi 2 HS lên bảng thực
hiện:
+Vẽ một đoạn thẳng, có đặt
tên
+Đo đoạn thẳng đó.
Viết kết quả đo bằng ngôn
ngữ thông thường và bằng kí
Học sinh
-Một HS đứng tại chỗ trả lời
-Hai HS thực hiện trên bảng.
-Cả lớp làm trên vở nháp.
-Một HS đọc to kết quả đo
của hai bạn trên bảng.
Ghi bảng
B *
A
* AB = 4cm
13
hiệu.
-Yêu cầu một HS nêu cách
đo
-Hỏi: Em có nhận xét gì về
bài làm của bạn?
-Ba HS dưới lớp đọc kết quả
đo đoạn thẳng của mình.
-Trả lời câu hỏi.
-HS ghi bài
B.Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (15 ph).
-Hỏi: Em biết đo đoạn thẳng
bằng dụng cụ gì?
-GV giới thiệu một vài loại
thước.
-Yêu cầu HS bổ xung.
-Cho đoạn thẳng AB, đo độ
dài của nó?
-Yêu cầu nói rõ cách đo?
-Cho 2 điểm A; B ta có thể
xác định ngay khoảng cách
AB. Nếu A ≡ B ta nói
khoảng cách AB = 0.
-Hỏi: Khi có một đoạn thẳng
thì tương ứng với nó có mấy
độ dài? Độ dài đó là số
dương hay số âm?
-Trả lời: Đo đoạn thẳng
dùng thước chia khoảng mm
-Bổ xung một số loại thước
-Nêu rõ cách đo độ dài đoạn
thẳng AB
+Đặt cạnh thước qua hai
điểm A;B, vạch 0 trùng
điểm A.
+Điểm B trùng vạch nào đó,
đọc giá trị vạch đó
+Nói độ dài AB (hoặc độ dài
BA, hoặc khoảng cách giữa
hai điểm A và B, hoặc A
cách B một khoảng)
bằng….mm
-Đọc nhận xét SGK.
1.Đo đoạn thẳng:
a)Dụng cụ:
Thước thẳng có chia khoảng
-Thước cuộn, thước gấp,
thước xích.
b)Đo đoạn thẳng AB:
+Đặt thước
+Đọc kết quả
Nói: Độ dài AB bằng..mm
c)Nhận xét: SGK
-Nhấn mạnh:
+Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là
một số dương.
-Hỏi:+Độ dài và khoảng
cách có khác nhau không?
+Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau thế nào?
-Củng cố:
-Trả lời:
+Độ dài đoạn thẳng là số
dương khoảng cách có thể
bằng o.
+Đoạn thẳng là hình còn độ
dài đoạn thẳng là một số.
-Thực hành: Đo chiều dài,
chiều rộng cuốn vở HS.
-Đọc kết quả.
d)Thực hành:
-Chiều dài cuốn vở:….mm
-Chiều rộng cuốn vở:…mm
C.Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 ph).
-Yêu cầu đo chiều dài chiếc
bút chì và bút bi. Cho biết
hai vật này có độ dài bằng
nhau không?
-Vậy để so sánh 2 đoạn
thẳng ta so sánh độ dài của
chúng.
-Yêu cầu đọc SGK.
-Hãy cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, ngắn hơn
đoạn thẳng kia.
-Vẽ hình 40 lên bảng
-Cho làm BT
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Hỏi: Kết luận gì về các cặp
-Tiến hành đo và so sánh
chiều dài bút chì, bút bi.
-Đọc SGK khoảng 3 phút.
-Một HS trả lời.
-Một HS lên bảng viết kí
hiệu:
AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG
-Tiến hành làm SGK
-Một HS đọc kết quả
-Làm BT 42/119 SGK
2.So sánh hai đoạn thẳng
A B
* * * *
C D
* * * *
E G
* * * * *
-Ví dụ:
AB = 3cm, CD = 3cm,
EG = 4cm
Nói: AB = CD
EG > CD
AB < EG
a) EF=GH; AB=IK
b) EF < CD
-BT 42/119 SGK: H 44
14
?1 ?1 ?1
?2 ?2?3 ?3
?2
?3
đoạn thẳng sau:
a)AB = 5cm; CD = 4cm
b)AB = 3cm; CD = 3cm
c)AB = a (cm); CD = b (cm)
với a; b > 0
-Cho làm
-Cho làm
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Làm BT
-Sau 1ph một HS trả lời.
-Làm BT
AB = AC
1 inh sơ = 2,54cm =25,4mm
D.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
-Cho làm BT1: Cho các
đoạn thẳng
a)Hãy xác định độ dài các
đoạn thẳng.
b)Sắp xếp độ dài của các
đ.thẳng theo thứ tự tăng dần.
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Làm BT 1 trên bảng
-Làm BT 43/119 SGK.
-BT 1:
* B E * M *
A*
C* *D *F
H*
-BT 43/119 SGK *K N*
E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
• Nắm vững NX về độ dài đ.thẳng, cách đo đ.thẳng, cách so sánh hai đ.thẳng.
• BTVN: 40; 44; 45 SGK
Tiết 9. Đ8. Khi nào thì am+mb = ab
Ngày dạy: 9/11
I.MỤC TIÊU:
• Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B
• Kĩ năng cơ bản: thì AM+MB = AB.
-HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
-Bước đầu tập suy luận dạng “Nếu a+b=c và biết 2 trong 3 số thì suy ra số thứ ba”.
• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp… đo độ dài.
• HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: (5 ph).
Giáo viên
-Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi 2 HS lên bảng thực
hiện:
+Vẽ một đoạn thẳng, có đặt
tên
+Đo đoạn thẳng đó.
Viết kết quả đo bằng ngôn
ngữ thông thường và bằng kí
hiệu.
-Yêu cầu một HS nêu cách
đo
-Hỏi: Em có nhận xét gì về
bài làm của bạn?
Học sinh
-Một HS đứng tại chỗ trả lời
-Hai HS thực hiện trên bảng.
-Cả lớp làm trên vở nháp.
-Một HS đọc to kết quả đo
của hai bạn trên bảng.
-Ba HS dưới lớp đọc kết quả
đo đoạn thẳng của mình.
-Trả lời câu hỏi.
-HS ghi bài
Ghi bảng
1)Khi nào AM+MB = AB?
B *
A | M
*
AM + MB = AB
B.Hoạt động 2: (15 ph).
15
-Hỏi: Em biết đo đoạn thẳng
bằng dụng cụ gì?
-GV giới thiệu một vài loại
thước.
-Yêu cầu HS bổ xung.
-Cho đoạn thẳng AB, đo độ
dài của nó?
-Yêu cầu nói rõ cách đo?
-Cho 2 điểm A; B ta có thể
xác định ngay khoảng cách
AB. Nếu A ≡ B ta nói
khoảng cách AB = 0.
-Hỏi: Khi có một đoạn thẳng
thì tương ứng với nó có mấy
độ dài? Độ dài đó là số
dương hay số âm?
-Trả lời: Đo đoạn thẳng
dùng thước chia khoảng mm
-Bổ xung một số loại thước
-Nêu rõ cách đo độ dài đoạn
thẳng AB
+Đặt cạnh thước qua hai
điểm A;B, vạch 0 trùng
điểm A.
+Điểm B trùng vạch nào đó,
đọc giá trị vạch đó
+Nói độ dài AB (hoặc độ dài
BA, hoặc khoảng cách giữa
hai điểm A và B, hoặc A
cách B một khoảng)
bằng….mm
-Đọc nhận xét SGK.
1Dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên đất:
a)Dụng cụ:
Thước thẳng có chia khoảng
-Thước cuộn, thước chữ A.
b)Đo đoạn thẳng AB:
+Đặt thước
+Đọc kết quả
Nói: Độ dài AB bằng..mm
c)Nhận xét: SGK
-Nhấn mạnh:
+Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là
một số dương.
-Hỏi:+Độ dài và khoảng
cách có khác nhau không?
+Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau thế nào?
-Củng cố:
-Trả lời:
+Độ dài đoạn thẳng là số
dương khoảng cách có thể
bằng o.
+Đoạn thẳng là hình còn độ
dài đoạn thẳng là một số.
-Thực hành: Đo chiều dài,
chiều rộng cuốn vở HS.
-Đọc kết quả.
d)Thực hành:
-Chiều dài cuốn vở:….mm
-Chiều rộng cuốn vở:…mm
C.Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 ph).
-Yêu cầu đo chiều dài chiếc
bút chì và bút bi. Cho biết
hai vật này có độ dài bằng
nhau không?
-Vậy để so sánh 2 đoạn
thẳng ta so sánh độ dài của
chúng.
-Yêu cầu đọc SGK.
-Hãy cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, ngắn hơn
đoạn thẳng kia.
-Vẽ hình 40 lên bảng
-Cho làm BT
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Hỏi: Kết luận gì về các cặp
đoạn thẳng sau:
a)AB = 5cm; CD = 4cm
b)AB = 3cm; CD = 3cm
c)AB = a (cm); CD = b (cm)
với a; b > 0
-Cho làm
-Tiến hành đo và so sánh
chiều dài bút chì, bút bi.
-Đọc SGK khoảng 3 phút.
-Một HS trả lời.
-Một HS lên bảng viết kí
hiệu:
AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG
-Tiến hành làm SGK
-Một HS đọc kết quả
-Làm BT 42/119 SGK
-HS đứng tại chỗ trả lời
-Làm BT
-Sau 1ph một HS trả lời.
2.So sánh hai đoạn thẳng
A B
* * * *
C D
* * * *
E G
* * * * *
-Ví dụ:
AB = 3cm, CD = 3cm,
EG = 4cm
Nói: AB = CD
EG > CD
AB < EG
c) EF=GH; AB=IK
d) EF < CD
-BT 42/119 SGK: H 44
AB = AC
1 inh sơ = 2,54cm =25,4mm
16
?1 ?1 ?1
?2
?2
?3 ?3
?2
?3
-Cho làm -Làm BT
D.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
Cho làm BT1: Cho các đoạn
thẳng
a)Hãy xác định độ dài các
đoạn thẳng.
b)Sắp xếp độ dài của các
đ.thẳng theo thứ tự tăng dần.
-Cho làm BT 42/119 SGK
-Làm BT 1 trên bảng
-Làm BT 43/119 SGK.
-BT 1:
E M F
| | |
Điểm nào nằm giữa
a)AB=4cm, AC=5cm,
BC=1cm?
b)
E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
• Nắm vững kết luận khi nào AM+MB=AB và ngược lại.,
BTVN: 46, 49 SGK; 44, 45, 46, 47 SBT.
Tiết 10. Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
• Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
qua một số bài tập.
• Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
• Bước đầu tập suy luận và suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
• HS: SGK, thước thẳng.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Giáo viên
-Gọi hai HS lên chữa BT
-Câu 1: +Làm BT 46 SGK
+Khi nào độ dài AM cộng MB bằng
AB?
-Câu 2: +Làm BT 48 SGK
+Để kiểm tra xem điểm A có nằm
giữa hai điểm O: B không ta làm thế nào?
-Chữa, đánh giá cho điểm.
Học sinh
-HS 1: BT 46/121 SGK
N là một điểm của đoạn thẳng IK
⇒N nằm giữa I; K ⇒ IN + NK = IK
mà IN = 3cm; NK = 6cm
IK = 3 + 6 = 9 (cm)
-HS 2: BT 48/121 SGK
1/5 độ dài sợi dây là: 1,25.1/5 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là:
4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
B.Hoạt động 2: Luyện tập về điểm nằm giữa hai điểm (25 ph).
Giáo viên
-Hỏi: Khi nào thì có :
AM + MB = AB ?
-Yêu cầu làm BT 49 SGK.
Cho đọc đầu bài, tóm tắt.
-Đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm một
trường hợp
-Cho cả lớp chữa phần a,
phần b
Học sinh
Trả lời: Khi và chỉ khi M
nằm giữa hai điểm A và B
-Đọc, nghiên cứu và tóm tắt
đầu bài.
-Hai HS lên bảng cùng làm
hai phần a,b
-Nửa lớp làm ý a, nửa lớp
làm ý b
-Cùng GV chữa bài.
Ghi bảng
I.Điểm M nằm giữa A và B
⇔ MA + MB = AB
1)BT 49/121 SGK:
a) A M N B
| | | |
M nằm giữa A và B
⇒AM + MB = AB
⇒AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
⇒AN + NB = AB
⇒BN = AB – BM (2)
17
-Nhận xét, đánh giá và cho
điểm
-Yêu cầu đọc và làm BT
51/122 SGK theo nhóm
trong 7 phút.
-Cho các nhóm lên trình bày.
-Làm theo nhóm các đoan
thẳng phóng to 10 lần
TA = 10cm, VA = 20cm,
VT = 30cm
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ AM = BN
b)Tương tự
2)BT 51/122 SGK:
T A V
| | |
TA + AV = TV ⇒ T,A,V th.
hàng. A Nằm giữa T&V
Giáo Viên
-Yêu cầu làm BT47/102
SBT
-Cho đọc đầu bài, GV tóm
tắt.
Học sinh
-Đọc đầu bài:
a)AC + CB = AB
b)AB + BC =AC
c)BA + AC = BC
-Trả lời miệng
Ghi bảng
3)BT 47/102 SBT
a) C nằm giữa 2 điểm A;B
b) B ………………… A;C
c) A ………………… B;C
C.Hoạt động 3: Luyện tập về điểm không nằm giữa hai điểm (9 ph).
-Yêu cầu đọc và làm BT
48/102 SBT
AM = 3,7cm; MB = 2,3cm;
AB = 5cm.
-Yêu cầu trả lời miệng BT
52/122 SGK
-Đọc và tự làm BT 48 SBT
-Một HS lên bảng giải BT
-Trả lời: Đi theo đoạn thẳng
AB là ngắn nhất.
II.M không nằm giữa A & B
⇔ MA + MB ≠ AB
1)BT 48/102 SBT:
a) AM +MB ≠ AB
⇒M không nằm giữa A; B
BM + AB ≠ AM
⇒B không nằm giữa M;A
AM + AB ≠ MB
⇒A không nằm giữa M;B
⇒Trong ba điểm A;B;M
không có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại.
b)A;M;B không thẳng hàng
D.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
-Học kỹ lý thuyết.
-BTVN: 44,45,46,49,51/102,103 SBT.
18