Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.7 KB, 18 trang )

Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
Lịch báo giảng tuần 27
Thứ
ngà
y
Thời khoá
biểu
Tiết
(Buổi)
Tiết
(PPCT)
Tên bài dạy
Tran
g
SGV
Hai
23/3
Chào cờ 1
Tập đọc 2
Ôn tập về tập đọc HTL (T1)
Tập đọc 3
Ôn tập về tập đọc HTL (T2)
Toán 4 131
Số 1 trong phép nhân và phép chia
Đạo đức 5 27
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa kỳ II
Ba
24/3
Kể chuyện 1
Ôn tập (T3)
Chính tả 2


Ôn tập (T4)
Toán 3 132
Số 0 trong phép nhân và phép chia
TN và XH 4 27
Loài vật sống ở đâu?
Thủ công 5 27
Làm đồng hồ đeo tay
T
25/3
Tập đọc 1
Ôn tập về tập đọc HTL (T5)
Toán 2 133
Luyện tập
LT & Câu 3
Ôn tập (T6)
Mĩ thuật 4 27
Vẽ theo mẫu: vẽ cặp sách học sinh

m
26/3
Tập đọc 1
Ôn tập về tập đọc HTL (T7)
Toán 2 134
Luyện tập chung
Chính tả 3
Ôn tập (T8)
Thể dục 4 53
Kiểm tra bài tập: RLTTCB
Thể dục 5 54
Trò chơi: Tung vòng vào đích

Sáu
27/3
Toán 1 135
Luyện tập chung
Tập làm
văn
2
Kiểm tra
Hát nhạc 3 27
Ôn bài: Chim chích bông
Tập viết 4
Kiểm tra
Sinh hoạt 5
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
1
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
Tuần 27
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 1)
I/Mục đích yêu cầu:
1.Kiểm tra lấy điểm đọc.
-ND:Các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Phát âm rõ ,tốc độ tối thiểu 50 chữ/ phút;biết ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-KN đọc hiểu: Trả lời đợc các câu hỏi về ND bài học.
2.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
3.Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.

-HS: Ôn các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
VBT tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:-2,3 HS nêu tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: (Giáo viên) Nêu mục tiêu tiết học.
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL.(Kiểm tra khoảng 6-7 em)
-GV cho HS lần lợt lên bắt thăm bài ,về chỗ chuẩn bị.
-GV gọi từng HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về ND bài vừa đọc.
-HS nhận xét ,GV nhận xét ,cho điểm.
-GV hớng dẫn đọc thêm bài :Lá th nhầm địa chỉ.
*HĐ2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
+Bài tập 2:
? Bài tập YC chúng ta làm gì?-1 HS nêu YC của bài.Cả lớp theo dõi.
? Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về ND gì?(HS: ...dùng để hỏi về thời gian)
-2,3 HS đọc câu văn phần a.
? Khi nào hoa phợng vĩ nở đỏ rực?(HS: Mùa hè ,hoa phợng vĩ nở đỏ rực)
? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào?(HS:Mùa hè)
-GV yêu cầu HS tự làm phần b vào VBT,trả lời.(HS: khi hè về)
+Bài tập 3:
-1,2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn HS làm lần lợt từng bài theo nhóm đôi:thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
-1 số cặp HS trình bày trớc lớp.
-GV cùng HS nhận xét ,chốt đáp án đúng.
a/Khi nào dòng sông trở thành ...dát vàng?
b/Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/Ve nhởn nhơ ca hát Khi nào?
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
2
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
*HĐ3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của ngời khác.

-GV nêu yêu cầu của bài.Cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn HS thực hành theo cặp:đóng vai theo các tình huống
-1 số cặp HS trình bày trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét ,chốt đáp án đúng,bình chọn nhóm,cá nhân thể hiện tốt nhất.
3/Củng cố, dặn dò.
-1,2 HS K,G nêu các nội dung ôn luyện của tiết học.HS TB,Y nhắc lại.
-Dặn HS ôn lại bài.Chuẩn bị tiết học sau.

Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 2)
I/Mục đích yêu cầu:
1.Kiểm tra lấy điểm đọc.
-ND:Các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
-Kĩ năng đọc thành tiếng:Phát âm rõ ,tốc độ tối thiểu 50 chữ/ phút;biết ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-KN đọc hiểu: Trả lời đợc các câu hỏi về ND bài học.
2.Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
3.Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
Giấy to kẻ sẵn để HS chơi trò chơi(4,5 tờ)
-HS: Ôn các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
VBT tiếng việt
III/ Các hoạt động dạy học.
1/Bài cũ:-2 HS nêu tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: (Giáo viên) Nêu mục tiêu tiết học.
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL.(Kiểm tra khoảng 6-7 em)
-GV cho HS lần lợt lên bắt thăm bài ,về chỗ chuẩn bị.
-GV gọi từng HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về ND bài vừa đọc.

-HS nhận xét ,GV nhận xét ,cho điểm.
-GV hớng dẫn đọc thêm bài :Mùa nớc nổi.
*HĐ2: Trò chơi Mở rộng vốn từ về bốn mùa
+Bài tập 2:
? Bài tập YC chúng ta làm gì?-1 HS nêu YC của bài.Cả lớp theo dõi.
-GV chia lớp thành 4 nhóm ,phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi từ.Sau 10 phút ,nhóm
nào tìm đợc nhiều từ là nhóm thắng cuộc.(GV q/s giúp đỡ HS)
-Các nhóm cùng nhau tìm từ,hết thời gian,các nhóm dán kết quả lên bảng
-GV cùng HS nhận xét ,chốt đáp án đúng,bình chọn nhóm thắng cuộc
*HĐ3: Ôn luyện cách dùng dấu phẩy
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
3
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
+Bài tập 3:
-1,2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi.
-HS cả lớp làm VBT (GV quan tâm,giúp đỡ HS TB,Y)
-1 số HS đọc bài làm,đọc cả dấu chấm.
-GV cùng HS nhận xét ,chốt đáp án đúng.
-GV chấm điểm 1 số bài.
3/Củng cố, dặn dò.
-1,2 HS K,G nêu các nội dung ôn luyện của tiết học.HS TB,Y nhắc lại.
-Dặn HS ôn lại bài.Chuẩn bị tiết học sau.
Toán:
Số 1 trong phép nhân và phép chia

I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó;số nào nhân với 1 cũng bằng chính số
đó
-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

II/ Đồ dùng dạy học:
HS : VBT toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới :GTB (dùng lời)
*HĐ 1:Giới thiệu phép nhân có thừa số 1.
a/ GV nêu phép nhân,HD HS chuyển thànhtổng các số hạng bằng nhau:
1x2=1+1=2 vậy 1x2=2
1x3=1+1+1=3 vậy 1x3=3
...
-HS nhận xét:Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.(nhiều HS nhắc lại)
b/GV nêu vấn đề:Trong các bảng nhân đã học đếu có:
2x1=2 4x1=4
3x1=3 5x1=5
?Em có nhận xét gì về các phép nhân đó?
-HS nhận xét:Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó(HS K,G trả lời ;HS TB,Y nhắc
lại
-Hs nhắc lại KL trong SGK
*HĐ 2:Giới thiệu phép chia cho 1(số chia là 1)
-GV gợi ý:dựa vào phép nhân và phép chia HS nêu:
1x2=2, ta có 2:1=2
1x3=3, ta có 3:1=3
1x4=4, ta có 4:1=4
1x5=5, ta có 5:1=5
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
4
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
-HS k,G nhận xét;HS TB,Y nhắc lại:Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
*HĐ2 : Thực hành
+Bài 1: (VBT)-1HS nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi.

-HS tính nhẩm ,tự ghi kết quả vào VBT
-HS nối tiếp trả lời,nhận xét .GV chốt đáp án đúng
-1 HS nhắc lại KL trong SGK
+Bài 2:(VBT) 1 HS K,G nêu cách làm; HS làm bài cá nhân vào vở BT,3 HS lên
bảng làm(GV giúp đỡ HS TB,Y)
-GV,HS nhận xét ,chốt lời giải đúng
+Bài 3,4:(VBT) HS đọc đề bài.Cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn HS làm vào buổi ôn luyện.
3/ Củng cố dặn dò:
-GV hệ thống kiến thức toàn bài.
-Dặn HS về nhà làm BT ở SGK Toán
-Chuẩn bị bài sau: Số 0 trong phép nhân và phép chia
--------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
lịch sự khi đến nhà ngời khác (tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1 .HS biết đợc một số quy tắc ứng xử khi đến nhà ngời khác và ý nghĩa của các quy
tắc ứng xử đó.
2.HS biết c xử lịch sự khi đến nhà ngời khác.
3 .HS có thái độ đồng tình ,quý trọng những ngời biết c xử lịch sự khi đến nhà ngời
khác.
II/ Chuẩn bị.
-GV: Phiếu ghi các tình huống(BT 3-VBT đạo đức)-HĐ 1
- HS : VBT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: GTB (dùng lời)
*HĐ1: Đóng vai
Mục tiêu : HS tập cách c xử lịch sự khi đến nhà ngời khác
Cách tiến hành:GV chia nhóm lớp thành 4 nhóm,phát phiếu và giao nhiệm vụ cho

mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai;Lớp thảo luận,nhận xét
GVKL: Cần phải c xử lịch sự khi đến nhà ngời khác:không đợc tự tiện ,lễ phép
chào hỏi...
*HĐ2: ứng xử qua các tình huống
Mục tiêu:Giúp HS củng cố lại về cách c xử khi đến nhà ngời khác.
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
5
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
Cách tiến hành:
-GV nêu các tình huống (BT 4)
-HS suy nghĩ đa ra các cách ứng xử phù hợp.
-HS khác nhận xét,bổ sung.
GV KLchung: C xử lịch sự khi đến nhà ngời khác là thể hiện nếp sống văn
minh.Trẻ em biết c xử lịch sự sẽ đợc mọi ngời yêu quý.
3/ Củng cố ,dặn dò.
-GV nhận xét chung tiết học.
- HS ghi nhớ ND và thực hành theo bài học.
- Chuẩn bị bài sau:Giúp đỡ ngời khuyết tật.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Kể chuyện : ôn tập và kiểm tra
I Mục đích yêu cầu :
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
2- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
3- Ôn cách đáp lời xin lỗi của ngời khác.
II- Đồ dùng dạy học :
- Phiến viết tên từng bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu học kỳ 2
- Bảng phụ viết sẵn các câu ở BT2.
- VBT

III- Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ - YC của tiết học
2- Kiểm tra tập đọc ( 7 8 em)
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc, học sinh đọc từng đoạn hoặc cả bài
trong phiếu đã chỉ định.
- Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi điểm.
3- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu :
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vào VBT.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
4- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đợc in đậm:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
5- Nói lời đáp của em:
- 1 học sinh đọc và giải thích yêu cầu của BT.
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
6
Tr ờng tiểu học Thanh Xuân
- Nhiều cặp học sinh thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c.
- Giáo viên khen gợi những học sinh làm tốt.
6- Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả : ôn tập và kiểm tra
I Mục đích yêu cầu :
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
2- Mở rộng vồn từ về chim chóc qua trò chơi.
3-Viết đợc một đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu về 1 loài chim).
II- Đồ dùng dạy học :
- Phiến viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.

- Bảng phụ viết sẵn các câu ở BT2.
- VBT
III- Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ - YC của tiết học
2- Kiểm tra tập đọc ( 7 8 em)
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc, học sinh đọc từng đoạn hoặc cả bài
trong phiếu đã chỉ định.
- Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi điểm.
3- Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc:
- Hs nêu yêu cầu . Giáo viên hớng dẫn học sinh chơi trò chơi. Các nhóm hỏi đáp nhau
về con vật mình chọn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét sau mỗi lần chơi
4- Viết đoạn văn ngắn về 1 loài chim hoặc gia cầm.
- Cả lớp tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết, phát biểu ý kiến nói tên con vật
mà em chọn viết.
- 2, 3 học sinh K làm bài miệng
- Cả lớp làm vào vở BT, 1 số học sinh đọc bài viết của mình. Cả lớp và giáo viên nhận
xét, chấm điểm 1 số bài.
5- Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán:
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I/ Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Giáo viên: Trần Thị Hồng Lớp 2
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×