Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

ĐỊA LÝ 7 NĂM HỌC 2009 -2010 RẤT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.16 KB, 69 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:
phần i: thành phần nhân văn của môi trờng
Bài 1: Dân số

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS cần có những hiểu biết về tháp tuổi và dân số.
- Biết dân số là nguồn lao động của một địa phơng.
- Biết tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số đối với
các nớc đang phát triển.
2. Kĩ năng:
- HS hiểu và nhận biết đợc sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ dân
số.
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
II. Chuẩn bị.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến 2050.
- Hình vẽ các dạng tháp tuổi (SGK phóng to).
- Hình vẽ tháp tuổi của Xingapo (1981).
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài.
Nội dung ghi bảng
3. Hoạt động của GV và HS
HS đọc SGK (P1)
1. Dân số, nguồn lao động.
? Điều tra dân số cho ta biết điều gì ?
TL: Biết.


+ Dân số.
- Tổng số ngời của địa phơng, một quốc gia.
- Số ngời từng độ tuổi, tổng số nam, nữ.
- Trình độ văn hóa.
? Ngời ta thờng biểu diễn tổng số dân bằng mô - Biểu diễn tổng số dân bằng
hình nào ?
tháp tuổi.
TL: Tháp tuổi.
- GV treo tháp tuổi lên bảng.
(H11- SGK - phóng to).
? Nhìn vào tháp tuổi cho ta biết điều gì ?
TL: - Tổng số nam, nữ phân theo từng ®é tuæi.
- Sè ngêi trong ®é tuæi lao ®éng.
- GV hớng dẫn quan sát tháp tuổi.
- Số bé trai (bên phải), bé gái (bên phải).
+ ở tháp tuổi 1: Đều ~ 5,5 triệu.
+ ở tháp tuổi 2: Khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5
triệu bé gái.
+ Số ngời trong độ tuổi lao động (màu đỏ).
? Hình dạng của 2 tháp tuổi này khác nhau nh thế + Hình dạng:
nào ?
T1: Đáy rộng, thân thon dần.
- HS quan sát trả lời.
T2: Đáy thu hẹp, thân phình


- GV chuẩn xác.
rộng ra.
GV cho HS quan sát thêm tháp tuổi của Singapo.
? Nhìn vào tháp tuổi này em có nhận xét gì ?

GV phân tích:
- Đây là một kiểu tháp tuổi chuyển tiếp. Thể hiện
sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi từ các nớc
có dân số trẻ chuyển sang nớc có dân số già. Tháp
có dạng phình ra ở giữa và thu hẹp về 2 phía trên
và dới. Đáy tháp thu nhỏ chứng tỏ tỉ suất sinh giảm
rất nhanh. Từ lứa tuổi 20 trở lên, tháp tuổi giống
nh tháp của một số nớc có dân số trẻ.
- GV kết luận.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong TK XIX và XX.
? Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục
trong nhiều năm giúp chúng ta điều gì ?
TL: - Cho biết quá trình tăng dân số của một nớc, 1
khu vực hay toàn thế giới.
? Gia tăng dân số tự nhiên của một níc phơ thc
vµo u tè nµo ?
TL: - Phơ thc vào số trẻ sinh ra và số ngời chết
đi trong 1 năm.
(Còn sự gia tăng dân số do số ngời chuyển đi và
nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới).
? Quan sát H1, 2. Biểu đồ DSTG từ đầu công
nguyên và dự báo đến năm 2050.
- Em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số - Trong nhiều thế kỉ dân số
thế giới từ đầu thế kỷ XIX - XX.
tăng chậm chạp, do chiến
- GV chuẩn xác, ghi bảng.
tranh, dịch bệnh, đói kèm.
- Đầu công nguyên DSTG chỉ
~ 300 triệu ngời. Đến TK XVI

+ DS tăng nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực tăng gấp đôi.
kinh tế - xà hội, y tế.
- 1804 Dân số là 1 tỉ ngời.
- 2001 Dân số = 6,16 tỉ ngời.
? Vì sao lại bùng nổ dân số ?
3. Sự bùng nổ dân số.
- HS trả lời.
- DS tăng nhanh và đột ngột
khi tỉ lệ sinh hàng năm cao
trên 21%.
? Dân số tăng nhanh do những nguyên nhân nào?
Tỉ lệ tử giảm.
- Đời sống đợc cải thiện.
Nguyên nhân:
- Kinh tế - xà hội phát triển.
- Đời sống đợc cải thiƯn.
- Y tÕ, gi¸o dơc ph¸t triĨn cao.
- Khoa häc phát triển, y tế, GD.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (1, 2).
? Quan sát và so sánh 2 biểu đồ về tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của các nớc phát triển và đang phát
triển từ năm 1800 - 2000.
Cho biết: Trong giai đoạn 1950 - 2000 nhóm nớc
nào có tỉ lệ gia tăng dân sè cao h¬n ?


Tại sao ?
* Nhận xét:
- Tỉ lệ sinh ở các nớc phát triển tăng vào đầu TK XIX nhng sau đó giảm nhanh. Sự
gia tăng dân số đà trải qua 2 giai đoạn. Dân số tăng nhanh vào khoảng từ năm 1870

đến 1950, sau đó lại thu hẹp dần (giảm nhanh).
- Tỉ lệ sinh của các nớc đang phát triển giữ ổn định ở mức cao trong 1 thời gian dài.
Trong khi đó tỉ lệ tử lại giảm rất nhanh vào năm 1950.
? Tỉ lệ sinh ở năm 2000 ở các nớc phát triển là bao
nhiêu ? nớc đang phát triển là bao nhiêu ?
- Nớc phát triển: 25%
- Tỉ lệ sinh ở các nớc phát triển
- Đang phát triển: > 17%.
= 25%.
- TØ lƯ ph¸t triĨn ë c¸c níc
KL: Sự gia tăng DS không đồng đều.
đang phát triển > 17%
? Đối với những nớc có nền kinh tế còn đang phát
triển mà tỉ lệ sinh quá cao (quá nhiều trẻ em cần
phải nuôi dỡng) thì hậu quả sẽ nh thế nào ?
* Hậu quả:
- Giảm nguồn lao động trẻ.
HSTL:
- Kinh tế chậm phát triển.
- Diện tích đất ở bị thu hẹp.
- Ô nhiễm môi trờng.
? Dân số bùng nổ nh vậy có ảnh hởng nh thế nào
đến đời sống của nhân dân.
HSTL, GV chuẩn xác.
? Để khắc phục tình trạng gia tăng dân số thì phải
làm nh thế nào ?
HS:
- Làm tố công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân.
3. Củng cố:

? Hình dạng của tháp tuổi thể hiện điều gì ?
? Nêu sự bïng nỉ d©n sè thÕ giíi cđa thÕ kØ XIX - XX.
4. Hớng dẫn:
- Học thuộc bài.
- Nghiên cứu tháp tuổi và biểu đồ dân số.
- Trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Sự phân bố dân c, các chủng tộc trên thế giới.

Tuần: 2
Tiết: 2

Ngày soạn:
Ngày dạy:
sự phân bố dân c các chủng tộc trên thÕ giíi

I. Mơc tiªu.


1. Kiến thức:
- HS cần biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên
thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bè cđa 3 chóng téc chÝnh trªn thÕ giíi
2. KÜ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c.
- Nhận biết đợc 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân c thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh, ảnh về các chủng tộc.

2. Học sinh: SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ?
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ?
- Nêu nguyên nhân, hậu quả và hớng giải quyết.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HS đọc SGK (P1)
1. Sự phân bố dân c.
? Em hiểu thế nào là sự phân bố dân c ?
- Là sự sắp xếp số dân một
cách tự giác hay tự phát trên
- HSTL, GV chuẩn xác.
một lÃnh thổ phù hợp với điều
- Trên thế giới có chỗ đông dân nhng cũng có chỗ kiện sống của họ và yêu cầu
dân c vô cùng tha thớt.
nhất định của xà hội.
? Mật độ dân số là gì ?
- MĐDS: Là chỉ số đợc dùng
- HSTL:
rộng rÃi nhất để đo sự phân bố
+ MĐ DS đợc tính bằng tơng quan giữa số dân trên dân c theo lÃnh thổ. Nó xác
một đơn vị diện tích ứng với số dân đó.
định mức độ tËp trung cđa sè
GV híng dÉn HS b»ng VD = BT2 (SGK) ViƯt d©n sinh sèng/ 1 l·nh thỉ.
Nam:

D©n sè (ngời)
78,7
CT:
= MDDS
=
2
330991
Diện tích (km )
+ GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ 2.1 và giới thiệu
cách thể hiện trên lợc đồ.
- Mỗi chấm đỏ ~ 500.000 ngời.
? Em hÃy đọc trên lợc đồ, kể tên những khu vực * Khu vực tập trung.
đông dân nhất trên thế giới.
+ Đông Bắc Hoa Kì
(Khu nào có MĐ DC đông nhất đọc trớc)
+ Đông Nam Braxin
+Tây Phi
Tây Âu - Trung Âu, Đông á, Nam á.
+ Nam á.
? Vì sao ở những khu vực này dân c lại tập trung


đông.
TL: Vì do quá trình phát triển công nghiệp ồ ạt và
quá trình đô thị hóa phát triển dân c ngày càng tập
trung vào một số trung tâm công nghiệp và các TP
lớn.
? Qua lợc đồ trên, em hÃy nhận xét chung về sự * Khu vực đông dân: Thung
phân bố dân c trên thế giới. Những khu vực đông lũng và đồng bằng của những
dân và khu vực dân c tha thớt.

con sông lớn: Hoàng Hà, Nin.
+ Khu vực tha dân: Các hoang
- HSTL.
mạc, vùng cực, vùng núi cao,
- GV chuẩn xác.
vùng nằm sâu trong nội địa.
? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân
c không đồng ®Ịu.
- TL: + Sù ph©n hãa x· héi, TNTN.
+ Do các luồng chuyển c.
GV kết luận: Ngày nay KHKT hiện đại, con ngời
tìm cách đến sinh sống ở các hành tinh khác ngoài
Trái đất.
- GV chuyển ý.
2. Các chủng tộc.
? Em hiểu chủng tộc nghĩa là thế nào ?
(Là những ngời có cùng màu da, màu mắt hay bề
ngoài giống nhau).
? Theo em trªn TG cã mÊy chóng téc ngêi ? là - Có 3 chủng tọc ngời:
những chủng tộc nào ?
+ Negroít.
+ Monggoloit.
+ Ơrôpêôtít.
HS quan sát H22.
? Em hÃy miêu tả hình thái về ngoài của 3 chủng
tộc này.
- HSTL.
+ Chủng Monggoloit: da vàng, tóc đen, dài, mắt
đen, mũi thấp.
+ Chủng Negroít: da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt

đen, mũi thấp và rộng.
+ Chủng Ơrôpêôtít: Da trắng, mắt xanh hoặc nâu, + Phân bố:
tóc nâu, vàng, mũi cao và hẹp.
+ Negroít: Châu Phi
? Các chủng tộc này đợc phân bố ở đâu trên TG?
+ Monggoloit: Châu á.
+ Ơrôpêôtít: Châu Âu.
GV tiểu kết:
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi ngời đều có
cấu tạo cơ thể nh nhau.
- Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50.000 năm khi loài ngời còn lệ
thuộc vào thiên nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài chỉ là do di truyền.
Ba chủng tộc đà chung sống và làm việc ở tất cả các quốc gia vầ các châu lục trªn thÕ
giíi.


4. Củng cố:
GV hớng dẫn HS làm bài tập.
? Dân c trên thế giới chủ yếu ở khu vực nào ? Tại sao ?
? Thế nào là mật độ dân số.
Nêu sự phân bố dân c trên thế giới ?
? Nêu cách tính mật độ dân số ? So sánh dân số của Việt Nam, Trung quốc và
Inđô.
Nhận xét:
- Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và Inđônêxia nhng lại có mật
độ dân số cao hơn vì đất hẹp, đông dân.
5. Bài tập về nhà.
- Häc thuéc bµi.
- Lµm bµi tËp 2 vµo vë bµi tập.
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân c trên thế giới.

- Đọc trớc bài 3: Quần c, đô thị hóa.

Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: quần c. đô thị hóa

I. Mục tiêu.
- HS nắm đợc những đặc điểm của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Biết đợc vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh chụp hoặc qua thực
tế.
- Nhận biết đợc sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
II. Chuẩn bị.
1. Tài liệu tham khảo.
- Dân số học đại cơng - Nguyễn Kim Hồng - NXBGD.


2. Đồ dùng: - Bản đồ dân c thế giới.
- Lợc đồ siêu đô thị thế giới có từ 8 triệu dân trở lên.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ :
? Mật độ dân số là gì ? Nêu nhận xét của mình về mật độ dân số của 3 níc: ViƯt
Nam, Trung Qc, Campuchia.
2. Bµi míi.
a. Giíi thiƯu bµi:
X· hội loài ngời trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Nguyªn thđy/ CHNL/ PK/
CNTB/ CNXH.

Ngay tõ thêi nguyªn thđy con ngời đà biết tập trung nhau lắc tạo nên sức mạnh để
chế ngự thiên nhiên.
Các làng mạc và đô thị dần hiện lên trên mặt đất. Nó thể hiện những kiểu quần c
khác nhau.
Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay: Quần c- Đô thị hóa.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
? Em hiểu quần c nghĩa là gì ?
* Quần c: Là c dân sinh sống
TL: QC là c dân sống tập trung trªn mét l·nh thỉ.
tËp trung trªn mét l·nh thỉ.
? Cã mÊy kiĨu qn c ?
Cã 2 kiĨu qn c: Nông thôn
Thành thị.
GV cho HS quan sát 2 bức tranh 3.1 và 3.2 trong SGK.
* Chia nhóm thảo luận theo phiếu học tập.
- HS thảo luận.
- Trình bày kết quả vào bảng
HTQC
QC nông thôn
QC đô thị
Khái niệm
Là hình thức tổ chức sinh Là hình thức tổ chức sinh
sống dựa vào sản xuất NN sống dựa vào SX CN, DV.
Mật độ dân c
Tha thớt
Dày đặc
Nhà cửa
Làng mạc, thôn xóm thờng Tập trung với mật độ cao.

phân tán.
Hoạt động kinh tế
SX NN, LN, ng nghiƯp
SX CN, thđ CN, GTVT ↑
HS nhãm kh¸c nhận xét:
Nêu đợc sự khác nhau hoàn toàn giữa quần c nông
thôn và đô thị.
? Xu thế ngày ngay con ngời muốn sống ở nông - Ngày nay có nhiều ngời sống
thôn hay thành thị ? Vì sao ?
trong các đô thị bởi ở đây có
- Đô thị.
đầy đủ điều kiƯn phơc vơ cho
- GV kÕt ln chung.
nhu cÇu cđa con ngời.
- Chuyển ý.
GV hớng dẫn HS đọc bài trong SGK và quan sát l- 2. Đô thị hóa và các siêu đô
ợc đồ các siêu đô thị trên thế giới.
thị.
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?
- Thời cổ đại: Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, - Đô thị xuất hiện từ thời Cổ
La MÃ ... Đây là những nớc nằm bên cạnh những l- Đại.
u vực sông lớn có nền kinh tÕ ph¸t triĨn sím nhÊt.


? Thời Cổ Đại nớc nào có nền kinh tế phát triển
sớm nhất ?
- Ai Cập.
? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào ?
- Thế kỉ XII là lúc công
- Thế kỉ XIX.

nghiệp, thơng nghiệp, dịch vụ,
thủ công nghiệp phát triển
nhất.
GV hớng dẫn HS đọc lợc đồ 3.3 (SGK)
? Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 - Có 23 siêu đô thị trên thế
triệu dân trở lên ?
giới. Tập trung ở các nớc đang
- Có 23 siêu đô thị.
phát triển.
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất ? Đọc tên
- Châu á: 12
- Các nớc phát triển: 7
- Các nớc đang phát triển: 16.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố các siêu đô thị * Thuận lợi:
trên thế giới.
- Kinh tế phát triển, trình độ
- Các siêu đô thị tập trung phần lớn ở các nớc đang cao. Nhiều dịch vụ phục vụ
phát triển.
cho con ngời.
? Sự phát triển của siêu đô thị có thuận lợi và khó * Khó khăn:
khăn gì đối với sự phát triển KT- XH ở các quốc - Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi
gia ?
trờng, cạn kiệt tài nguyên, sức
HSTL. GV chuẩn xác.
khỏe suy giảm.
3. Củng cố bài và bài tập.
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 1, 2 (SGK).
- Đọc trớc bài thực hành: Su tầm bản đồ của số tỉnh, thành, quận, huyện nơi trờng
đóng.


Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: thực hành
phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài thực hành, củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân c.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân c và các đô thị trên lợc đồ.
- Nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
II. Chuẩn bị.
- Lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000).
- Bản đồ tự nhiên Châu á.


III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ :
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c nông thôn và quần c đô thị.
? Làm bài tập 2- SGK.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Híng dÉn HS lµm bµi tËp 1.
Bµi tËp 1.
- GV treo lợc đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình năm
(năm 2000)- Bản đồ câm.
- Hớng dẫn màu sắc trên lợc đồ.
? Màu sắc trên lợc đồ thể hiện điều gì ?
- (Thể hiện MĐDS).
? MĐDS thể hiện nh thế nào ? (3 thang MĐDS)
GV gọi HS lên bảng, điền tên lên bản đồ.
- Màu sắc trên bản đồ thể hiƯn
M§DS.
+ < 1000 ngêi/ km2
+ 1000 - 3000 ngêi/ km2
+ > 3000 ngời/ km2
? Địa điểm nào có MĐDS cao nhất ?
- Mật độ dân số cao nhất: Thị
xà Thái Bình.
? Những nơi nào có MĐDS từ 1000- 3000 ngời/ - Từ 1000-3000 ngời/ km2:
km2
huyện Hng Hà, Quang Phụ,
Đông Hng, Thái Thụy, Vũ Th,
Kiến Xơng ...
? Địa điểm có MĐDS < 1000
- < 1000 ngời.
(huyện Tiền Hải)
(huyện Tiền Hải)
* Hoạt ®éng 2: Híng dÉn HS lµm bµi tËp 2.
Bµi tËp 2:
- Quan s¸t th¸p ti cđa TP HCM qua c¸c cuộc

tổng điều tra dân số năm 1989 và 1999.
? So sánh nhóm dới tuổi lao động ở tháp tuổi 1989 - Số trẻ trong lớp tuổi 0 - 4 đÃ
với tháp tuổi 1999.
giảm từ 5 triệu nam còn gần 4
- HS trình bày.
triệu và từ 5 triệu nữ xuống
- GV chuẩn xác.
còn gần 3,5 triệu.
? So sánh nhóm tuổi lao động.
- Năm 1989 lớp tuổi đông nhất
HS trả lời.
là 15 - 19.
- Năm 1999 có 2 lớp tuổi 2024 và 25-29.
? Nh vậy sau 10 năm. TP HCM có dân số già hay Sau 10 năm, HCM có dân số
trẻ ?
già.
- HSTL.
- GV kết luận chung.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn thực hành BT3.
Bài tập 3:
- HS: - Đọc tên lợc đồ.
- Đọc lợng đồ phân bố dân c.
- Đọc các kí hiệu trong bản chú giải.


? Tìm trên lợc đồ những nơi tập trung các chấm
nhỏ (ngời dày đặc).
Đó là khu vực nào ở châu á ?
- Đông á, ĐN á và Nam á.
? Tìm trên lợc đồ những nơi có chấm tròn.

- Các siêu đô thị đợc phân bố ở
(Các siêu đô thị đợc phân bố ở đâu ?
ven biển hay dọc các con sông
HS chỉ lợc đồ).
lớn.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành.
- HS cần rèn luyện thêm:
+ Quan sát kĩ các lợc đồ mật độ dân số ở một số nơi khác.
+ So sánh hai tháp tuổi của TP HCM.
* Phiếu bài tập:
Đánh dấu x vào
ứng với ý em cho là đúng nhất:
1. ở nớc có dân số gia tăng nhanh.
a.
Tháp tuổi có dạng đáy mở rộng.
b.
Tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động cao.
c.
Các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, làm việc vợt quá khả năng.
d.
Tất cả các ý kiến trên.
4. Hớng dẫn học tập:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 3 vào vở BT.
- Đọc trớc bài: Môi trờng đới nóng.
Hoạt động kinh tế của con ngời ở đới nóng.

Tuần: 3
Tiết: 5
Chơng I:


Ngày soạn:
Ngày dạy:
phần i: các môi trờng địa lí
môi trờng đới nóng,
hoạt động kinh tế của con ngời ở đới nóng
Bài 5: đới nóng, môi trờng xích đạo ẩm

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới
nóng.
- Nêu đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm (nhiệt độ, lợng ma và rừng rậm
quanh năm).
2. Kĩ năng:


- HS đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của MT xích đạo ẩm va sơ đồ lát cắt
rừng XĐ xanh quanh năm.
II. Chuẩn bị.
- Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng (Bản đồ các MT địa lí).
- Các kênh hình trong SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ:
? Quan sát tháp tuổi của TP Hồ Chí Minh qua 10 năm 1989 - 1999. Em có nhận
xét gì ?
- GV nhận xét chung.
- Cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

GV treo lợc đồ các kiểu môi trờng đới nóng và giới thiệu:
Trên Trái Đất ngời ta chia ra làm đới nóng, đới ôn hòa và ®íi l¹nh.
? Em cã biÕt ViƯt Nam n»m trong ®íi nào không ?
(Đới nóng) ...
3. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV treo bản đồ các đới khí hậu.
I. Đới nóng.
? Em hÃy xác định vị trí của đới nóng.
- Nằm ở khoảng giữa 2 chí
HS lên bảng xác định.
tuyến kéo dài từ Tây sang
? Xác định vĩ độ của đới nóng
Đông.
(Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến hay còn gọi là đới - Vĩ tuyến 300B - 300N
nãng "néi chÝ tun").
? So s¸nh tØ lƯ diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên Trái Đất.
(Nhiều hơn).
? Nhiệt độ ở đới nóng thế nào ?
- Có nhiệt độ cao.
(nóng, có nhiệt độ cao).
? Đới nóng có những loại gió nào ?
- Có gió Tín Phong ĐB và Tín
HS trả lời theo SGK và dựa vào lợc đồ.
phong ĐN thổi quanh năm từ 2
dải cao áp chí tuyến về Xích đạo.
? Dựa vào lợc đồ em hÃy kể tên các kiểu MT ở đới
nóng.

- HSTL:
+ MT xích đạo ẩm.
+ MT nhiệt đới.
+ MT gió mùa.
+ MT hoang mạc.
GV: MT đới hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn
hòa nên sẽ học riêng.
GV chuyển ý:
II. Môi trờng xích đạo ẩm.


? MT xích đạo ẩm ở vĩ độ nào ?
(Từ lợc đồ H5.1 hớng dẫn HS làm BT hình 5.2)
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ lợng ma của Singapo.
- Xác định vị trí của Xingapo trên lợc đồ.
? Quan sát đờng biểu diễn nhiệt độ trung bình các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Singapo có
đặc điểm gì ?
- HS nhận xét.
+ Nhiệt độ.
+ Lợng ma: - Cả năm ?
- Chênh lệnh hàng tháng là bao
nhiêu ?

1. Khí hậu.
- Nằm ở vĩ độ 50B - 50N.

- Đờng nhiệt độ ít dao động và
ở mức cao trên 250C, nóng
quanh năm.

- Cột ma tháng nào cũng có và
ở mức > 170mm
* Nhiệt độ:
- TB năm từ 250C - 280C.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa
mùa hạ và mùa đông thấp: 30C
GV nhận xét chung, ghi bảng:
* lợng ma:
Nhắc HS nhớ hình dạng biểu đồ nhiệt độ và lợng - Ma nhiều quanh năm, TB từ
ma.
1500 - 2.500 mm.
- Lợng ma hàng tháng từ 170
mm - 250 mm.
? Từ biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Singapo em
nhận thấy môi trờng Xích đạo ẩm có đặc điểm gì ?
HSTL:
GV: Biểu đồ ngày cao hơn (hơn 100C). Ma nhiều
vào chiều tối có kèm theo sấm chớp, độ ẩm, không
khí rất cao: trên 80%, không khí ẩm ớt, ngột ngạt.
GV chuyển ý.
- HS quan sát H 53, 5.4
2. Rừng rậm quanh năm.
? Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt, rừng rậm quanh - Có 5 tầng chính.
năm cho biết:
1. Tầng cỏ quyết.
? Rừng có mấy tầng chính.
2. Tầng cây bụi.
3. Tầng cây gỗ cao TB.
4. Tầng cây gỗ cao.
5. Tầng cây vợt tán.

? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng.
- Do nhiệt độ và độ ẩm cao.
- Đặc điểm của rừng rậm quanh năm là gì ?
HS trả lời theo phần cuối SGK.
3. Củng cố.
- Cho HS làm BT 4 (19 - SGK).
? Quan sát 3 biểu đồ nhiệt độ và lợng ma A, B, C.
Biểu đồ nào phù hợp víi ¶nh chơp rõng rËm kÌm theo.
TL:
- Tranh vÏ rõng rậm quanh năm.
- Biểu đồ A: có ma nhiều quanh năm.
4. Hớng dẫn học tập.


- Lµm bµi tËp 2, 3 SGK (19).
- Häc thuéc bài.
- Chuẩn bị bài sau: "Môi trờng nhiệt đới".

Tuần:
Tiết: 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: môi trờng nhiệt đới

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời
kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ
cao nhiệt đới.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ khí hậu thế giới. ¶nh xa van hay tr¶ng cá nhiƯt ®íi.
- BiĨu ®å nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
a. MT đới nóng phân bố giới hạn ở vĩ tuyến nào ?
Nêu tên các kiểu môi trờng ở đới nóng.
b. Làm BT3 (18 - SGK).
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV cho HS quan sát H6.1, 6.2 và bản đồ khí hậu TG 1. Khí hậu.
- GV treo bản đồ khí hậu TG.
- Nằm ở khoảng từ VT 50 đến
? MT nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ bao nhiêu ?
chí tuyển ở cả 2 bán cầu.
- GV yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí của
Malacan (Xu đăng) và Gia-mê-na (Sát).
- Quan sát biểu đồ H 6.1, 6.2 để tìm ra sự khác biệt.
? Quan sát đờng nhiệt độ ở 2 biểu đồ dao động nh * Nhiệt độ.
thế nào ?
- Nhiệt độ TB các tháng đầu
0
0
HS: Nhiệt độ dao động mạnh từ 22 C - 34 C và có 2 trên 220C.
lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3, 4 và - Biên độ nhiệt năm càng gần



tháng 9, 10 (các tháng có MT đi qua thiên đỉnh).
? Tháng nào có nhiệt độ cao nhất, tháng nào cã
nhiƯt ®é thÊp nhÊt ?
- HSTL:
? Em cã nhËn xÐt gì về các cột ma ?
TL: Chênh lệch nhau từ 0 - 250 mm giữa các tháng
có ma và các tháng khô hạn.
- Lợng ma giảm dần về phía 2 chí tuyến và số
tháng khô hạn tăng lên từ 3 - 9 tháng.

?Em có nhận xét chung gì về nhiệt độ, lợng ma ?
- Đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới.
TL: T0 cao quanh năm, tuy vậy vẫn thay đổi theo mùa.
? So sánh sự giống và khác nhau giữa khí hậu của
MT nhiệt đới với MT xích đạo ẩm.
+ Giống: nóng nhiều quanh năm.
+ Khác: MT xích đạo ẩm ma nhiều quanh năm.
MT nhiệt đới khô hạn.
Chuyển ý:
HS quan sát H6.3 và 6.4.
? Nêu sự khác nhau giữa xavan ở Kênia à xavan ở
CH Trung Phi.
(Trong ảnh xavan ở Trung Phi phía xa có dải "rừng
hành lang" dọc sông, suối.
? Qua đây em có thể kết luận gì về MT nhiệt đới.
GV: ở MT nhiệt đới, lợng ma và thời gian khô hạn
có ảnh hởng đến thực vật, con ngời và thiên nhiên.
Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực vật
tiêu biểu của MT nhiệt đới.

? Thiên nhiên của MT nhiệt đới thay đổi nh thế nào ?
HSTL:
? Cỏ cây biến đổi nh thế nào trong năm ?

? Mực nớc sông thay đổi nh thế nào ?

chí tuyến càng cao: hơn 100C.
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao là
lúc MT đi qua thiên đỉnh.

+ Lợng ma.
- Ma TB năm giảm dần về phía 2
chí tuyến tõ 841 mm (Ma-la-can)
xuèng 647mm (Gamªna).
- Cã 2 mïa râ rệt: 1 mùa ma và
một mùa khô hạn.
- Càng về phía 2 chí tuyến,
thời kì khô hạn càng kéo dài
(Từ 3 tháng lên 8- 9 tháng).

2. Các đặc điểm khác của
môi trờng.
- Xavan Kênia ít cây hơn
xavan Trung Phi.
Kênia ít ma hơn TP nên cây
cối ít hơn, cỏ cũng không xanh
tốt bằng.

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Xanh tốt vào mùa ma, khô

héo hơn vào mùa khô hạn.
- Càng gần chí tuyến đồng cỏ
càng thấp và tha hơn.
- Mực nớc: có lũ vào mùa ma
và cạn khô vào mùa khô.

? Đất đai sẽ nh thế nào khi ma tập trung vào một
mùa ?
Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
? Cây cối sẽ nh thế nào khi chúng ta đi từ xích đạo
về phía 2 chí tuyến ?
- Càng đi về phía 2 cực, cây
- HSTL. GV chuẩn xác.
cối càng nghèo nàn, khô cằn.


3. Củng cố bài.
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa khô và mùa
ma rõ rệt lại là một trung những khu vực đông dân
nhất thế giới ?
- HSTL.
TL: Khí hậu thích hợp với nhiều
loại cây lơng thực, nếu đồng
ruộng đợc tới tiêu nớc.
? Tại sao diện tích xavan ngày càng mở rộng ?
- TL: Do lợng ma ít và do xavan, cây bụi bị phá để làm n¬ng rÉy, lÊy cđi.
4. Híng dÉn häc tËp.
- Häc thc bài. Đọc thêm phần ghi chú - SGK.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK). Đọc trớc bài: Môi trờng nhiệt đới gió mùa.


Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: môi trờng nhiệt đới gió mùa

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa mùa hạ, gió mùa đông.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma.
Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II. Chuẩn bị.
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Bản đồ khí hậu châu á.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ:
a. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới.
b. Nêu các đặc điểm khác của môi trờng nhiệt đới.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc phần I - SGK.
1. Khí hậu.
- Đọc các kí hiệu trên lợc đồ mùa hạ tháng 1 và
mùa đông tháng 2.
- Xác định khu vực Nam á và Đông Nam á.
? KhÝ hËu nhiƯt ®íi giã mïa n»m ë khu vùc nào?

H7.3, 7.4, làm BT.
Chia nhóm thảo luận: Nghiên cứu phần khÝ hËu.
+ Nhãm 1, 3: Nghiªn cøu khu vùc Nam á và Đông
Nam á vào mùa đông.
+ Nhóm 2, 4: Nghiên cứu khí hậu Nam á và Đông
Nam á vào mùa đông.
- HS nghiên cứu, các nhóm trình bày. GV nhận xét.
Gọi 1 SH đọc mục I để cả lớp nhËn ra ®iĨm sai hay
®óng.


+ Hớng gió:
? Các mũi tên chỉ hớng gió có cùng chiều không?
(Không, một số cái ngợc chiều).
? Tại sao các mũi tên ở khu vực Nam á lại chuyển h- + Khi gió vợt qua đờng xích
đạo, lực tự quay của Trái đất
ớng cả về mùa hạ lẫn mùa Đông.
làm cho gió đổi hớng.
+ Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Numbai
và Hà Nội.
? So sánh sự khác nhau và giống nhau về nhiệt độ
và lợng ma trong 2 biểu đồ này.
+ Nhiệt độ.
- Nhiệt độ:
- Hà Nội: Mùa đông : 180C
- HN có mùa đông lạnh.
Mùa hạ: > 300C
- Munbai: Nóng quanh năm.
- Numbai: T' nóng nhất < 300c
+ Lợng ma:

T' lạnh nhất > 230c
- Ma theo mùa nhng mùa đông ở Hà Nội lớn hơn.
+ Lợng ma:
- Cả 2 đều có lợng ma lớn.
HN: 1722mm.
Mumbai: 1784 mm.
? So với nhiệt độ và lợng ma ở MT nhiệt đới có sự
khác biệt gì ?
- Nhiệt đới: Có thời kì khô hạn kéo dài, không có - NhiƯt ®é, ma thay ®ỉi theo
ma, m TB Ýt hơn 1500mm.
mùa.
MT nhiệt đới gió mùa: ma trung bình nhiều hơn -Thời tiết thay đổi bất thờng.
1500mm, có mùa khô nhng không có TK khô hạn - Mùa ma có năm đến sớm, có
kéo dài.
năm đến muộn, có năm ít, năm
-> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật:
nhiều.
GV chuẩn xác -> ghi bảng.
Lợng ma không ổn định nh vậy có gây ra hậu quả
gì?( Hạn h¸n, lị lơt).
? C¸c em cã biÕt ë VN võa xảy ra hạn hán , lũ lụt
gì không?
( Lũ lụt, lũ quét ở Miền Trung...)
GV chuyển ý.
2. Các đặc điểm khác của
- Quan sát h.75 và 76.
môi trờng.
? Em có nhận xét gì về 2 bức ảnh này.
- Tùy thuộc vào lợng ma mà
(-) Đó là sự thay đổi của MT nhiệt đới).

các thảm thực vật thay đổi
? Không gian, cảnh sắc thiên nhiên từ nơi này đến khác nhau.
nơi khác có thay đổi không ?
(Có)
? ở nớc ta, khí hậu 3 miền Bắc,Trung, Nam thay
đổi nh thế nào ?
GV giải thích.
? Nh vậy MT nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì ?
- Động vật, thực vật phong
HSTL theo phần cuối SGK.
phú.
? Với đặc điểm khí hậu này thì MT nhiệt đới gió
mùa phát triển đợc loại hình kinh tế nào ?
- Phát triển nông nghiệp là chủ


yếu.
- Dân c tập trung đông và sớm.

? Tình hình dân c ở khu vực này thế nào ?
GV kết luận chung.
3. Củng cố:
? Nêu các đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
? Trình bày sự đa dạng của môi trờng.
HSTL. GV chuẩn xác, cho điểm.
4. Hớng dẫn học tập.
- Học thuộc bài.
- Su tầm những hình ảnh thể hiện tính mà của môi trờng này.
- Liên hệ với thực tế ở địa phơng em. Trả lời các câu hỏi 1, 2 (SGK).
Tuần: 4

Tiết: 8

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 8: các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới nóng

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
- Nắm đợc mối quan hệ giữa thâm canh lúa nớc và dân c.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lợc đồ địa lí.
- Rèn kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ dân c và bản đồ nông nghiệp châu á.
- ảnh về thâm canh lúa nớc, thâm canh tăng vụ.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ:
a. Nêu đặc điểm khí hậu và sinh vật ở môi trờng nhiệt đới gió mùa.
b. Tại sao ở 2 cực khu vực: Nam á, Đông Nam á lợng ma có sự chênh lệch lớn
giữa mùa hạ và mùa đông ?
c. Điền từ thích hợp, chọn ý đúng nhất.
+ Thảm thực vật vừa có ở môi trờng nhiệt đới, vừa có ở môi trờng nhiệt đới gió
mùa là:
Rừng tha.
Đồng cỏ cao nhiệt đới.
Rừng rậm xanh quanh năm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức thâm canh
ở đới nóng ?
? Các em có biết ở đới nóng, nớc nào có nền nông
nghiệp phát triển sớm nhất.


(Ai Cập, Lỡng Hà, nền văn minh lúa nớc).
? Trong nông nghiệp có các hình thức sản xuất nào ?
HSTL.

1. Làm nơng rẫy.
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nớc
3.Sản xuất nông sản, hàng hóa

GV yêu cầu HS quan sát H 8.1, 8.2, 8.3
? Mỗi bức ảnh này thể hiện điều gì ?
1. Đốt rừng làm nơng rẫy.
2. Rẫy khoai sọ.
3. Cánh đồng nớc.
? Trong 3 bức ảnh nào giống với hình thức canh tác
ở địa phơng em ? (H8.3)
- GV chia nhóm thảo luận:
- Quy mô.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Hình thức làm việc.
+ Nhóm 1, 6: Hình thức 1.
+ Nhãm 2, 4: H×nh thøc 2.

+ Nhãm 3, 5: Hình thức 3.
GV treo bảng phụ.
HS trình bày kết quả. GV chuẩn xác.
Làm ruộng, thâm canh
Sản xuất nông sản,
1. Làm nơng rẫy
lúa nớc
hàng hóa.
Quy Là hình thức canh Phát triển ở những nơi có HT tổ chức sản xuất:

tác nông nghiệp lâu nguồn lao động dồi dào, trang trại.
đời nhất (còn ở một chủ động tới tiêu nớc
số vùng núi, cao (gắn với các vùng đồng
nguyên).
bằng).
Công Sử dụng công cụ Cho phép tăng vụ, tăng -Trồng cây công nghiệp,
cụ,
thô sơ, ít chăm năng xuất, tăng sản lợng chăn nuôi trên quy môn
năng bón, năng suất, sản và áp dụng các biện pháp lớn theo hớng chuyên
suất lợng thấp.
kĩ thuật tiên tiến. Có điều môn hóa.
kiện phát triển chăn nuôi - Có điều kiện áp dụng
gia súc, gia cầm.
những tiến bộ về khoa
học, kĩ thuật, dùng kĩ
thuật tiên tiến.
Biện Đốt rừng làm rẫy Một số thực hiện cách Tạo ra khối lợng nông
pháp làm cho S rừng mạng xanh đà giải quyết sản, HH lớn có và có giá
giảm sút, đất đai bị tốt vấn đề lơng thực (ấn trị cao nhng phụ thuộc
thoái hóa.

vào thị trờng tiêu thụ.
Độ, Việt Nam)
? Qua 2 ảnh 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho
thấy sự lạc hậu của hình thức sản xuất nơng rẫy.
(Công cụ thô sơm ít chăm hơn).
? Những điều kiện để phát triển trồng lúa nớc?
(KH nhiệt đới gió mùa: nắng lắm ma nhiều, có
điều kiện giữ nớc, chủ động tới tiêu, nguồn lao
động dồi dào).
? Quan sát H8.6, 8.7: ruéng bËc thang nµy cã ý
nghÜa nh thÕ nµo đối với môi trờng.
TL: Bảo vệ môi trờng, vì nó giữ nớc, đáp ứng nhu


cầu tăng trởng của cây lúa, chống xói mòng, cuốn
trôi đất màu mỡ.
- GV cho HS quan sát lợc đồ 8.4 so sánh với lợc đồ
4.4.
? Em nhận thấy tỏng 2 lợc đồ này có điều gì trùng
lặp?
(Những vùng trồng lúa nớc là những vùng đông
dân nhất châu á.
? Trong 3 loại canh tác này thì loại nào đóng vai
trò quan trọng hơn cả ?
(Thâm canh lúa nớc).
? Loại canh tác nào cần nhiều lao động ?
- Thâm canh lúa nớc.
? Loại canh tác nào cho năng suất cao, làm ra - Đồn điền.
nhiều sản phẩm ?
? Tại sao ngời ta không lập ra nhiều đồn điền ?

Vì: Phải có đất rộng, nhiều vốn, cần nhiều máy
móc và kỹ thuật cao, phải có nguồn tiêu thụ ổn
định.
? ở địa phơng em có những loại hình canh tác
nào ?
(Thâm canh lúc nớc).
3. Củng cố bài:
- GV đa sơ đồ trống bằng bảng phụ. Yêu cầu HS điền theo câu hỏi:
? Các điều kiện cần có để thâm canh lúa nớc.
(tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lợng.
- Chủ động tới tiêu, nguồn lao động dồi dào.
HS: Điền mũi tên theo các mối liên hệ.
Tăng sản lợng

Tăng vụ

Tăng năng suất

Thâm canh lúa nớc

Chủ động tới tiêu

Nguồn lao động dồi dào

4. Hớng dẫn học tập:
- Học thuộc bài.
- Tìm hiểu các biện pháp để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ở địa phơng m×nh.


- Làm bài tập 1, 3 trong SGK (56).

- Đọc trớc bài.

Tuần: 5
Tiết: 9

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai và bảo vệ đất ở đới nóng.
- Biết đợc các kiểu môi trờng khác nhau ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập kĩ năng mô tả lại hiện tợng địa lí qua tranh, ảnh.
- Rèn kĩ năng phán đoán đại lí về mối quan hệ giữa đất trồng với các loại cây
trồng, vật nuôi.
II. Chuẩn bị.
- Biểu đồ khí hậu các môi trờng đới nóng.
- Bản đồ kinh tế thế giới.
- Tranh ảnh, SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ:
? Nêu sự khác nhau của các hình thức sản xuất trong nông nghiệp ở đới nóng.
? Chọn ý đúng.
- Hoạt động thâm canh lúa nớc chủ yếu có ở:
a. Những nơi có nguồn lao động dồi dào và chủ động tới tiêu.
b. Khu vực khí hậu gió mùa.
c. Các khu vực Nam á, Đông Nam á, Đông á.

d. Tất cả đều đúng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
Đới nóng có nhiệt độ cao, lợng ma lớn. Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi cho
nông nghiệp phát triển, tạo ra những thách thức với nông nghiệp ở đới nóng.
Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm sản xuất 1. Đặc điểm sản xuất nông
nông nghiệp.
nghiệp.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm SX 1. Đặc điểm SX nông nghiÖp


nông nghiệp.
? Em hÃy nhắc lại đặc điểm của khí hậu xích
đạo ẩm.
TL: (Nhiệt độ, độ ẩm cao, ma nhiều quanh + Khí hậu và sản xuất N2.
năm.
- ở MT xích đạo ẩm
? Theo em khí hậu đó tạo điều kiện thuận Cây trồng, vật nuôi phát triển tốt. Có
lợi, khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? thể xen canh, gối vụ tạo cơ cấu cây
trồng quanh năm.
- HSTL.
+ Khó khăn: Mầm bệnh, mầm mốc
- GV chuẩn xác
dễ phát triển, gây gại cho cây trồng
vật nuôi
? Em hÃy tìm ra những đặc điểm chung nổi - ở MT nhiệt đới và nhiệt đới gió

bật của khí hậu nhiệt ®íi vµ khÝ hËu nhiƯt mïa.
®íi giã mïa ?
- GV treo bảng phụ có sẵn đáp án. Yêu cầu - Có nhiệt độ cao.
HS lên đánh dấu vào ý đúng.
- Ma tËp trung nhiỊu, theo mïa.
GV nhËn xÐt.
- Nãng vµ ma nhiều quanh năm.
- Khí hậu thay đổi theo mùa.
? Đặc điểm đó có ảnh hởng đến nông nghiệp
nh thế nào ?
GV: Lớp mùn đất trồng ở đới nóng thờng không
dày. Nếu đất có độ dốc cao hoặc ma nhiều quanh
năm (XĐ) hoặc ma tập trung theo mùa (NĐ&
NĐGM) thì nguy cơ gì sẽ xảy ra với loại đất trồng - K2: Đất bị rửa trôi.
này ?
? Trong điều kiện khí hậu nh thế,nếu rừng
cây trong vùng đồi núi bị chặt hết thì vùng -Xói mòn nếu không có cây che
đồi núi sẽ xảy ra hiện tợng gì ?
phủ.
- HS quan sát H9.2: hiện tợng sạt lở đất.
? Để phát triển sản xuất nông nghiệp và bảo * Biện pháp:
vệ ®Êt trång ë ®íi nãng.Theo em ph¶i cã - Ph¶i lựa chọn vật nuôi, cây trồng
biện pháp gì ?
phù hợp với chế độ ma của từng thời
kì và từng vùng.
- HS trả lời.
- SX phải theo tính thời vụ chặt chẽ.
- GV chuẩn xác.
- Tăng cờng thủy lợi.
- Có kế hoạch phòng chống thiên

tai: Lũ lụt, hạn hán.
- Phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng,
vật nuôi.
GV liên hệ với bài trớc.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
- Treo bản đồ kinh tế thế giới.
yếu.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
? Dựa vào bản đồ kinh tế TG. Em hÃy cho biết
trong nông nghiệp ở đới nóng có những sản


phẩm nào?
HSTL:
- Cây lơng thực, cây công nghiệp, chăn nuôi.
* Chia nhóm thảo luận:
? Kể tên những sản phẩm nông nghiệp và sự
phân bố các loại cây trồng, vật nuôi ở đới
nóng.
GV treo bảng phụ:
Cây lơng thực
Các sản Lúa nớc, ngô, khoai
phẩm
lang, sắn, cao lơng.
nông
- Lúa nớc: Trồng nhiều
nghiệp ở các đồng bằng châu
á gió mùa.
- Cao lơng: chủ yếu
trồng ở các vùng nhiệt

đới khô châu Phi.

Cây CN
Cà phê, cao su, dừa,
mía, bông, vải, lạc ...
- Cà phê- Nam Mĩ, Tây
Phi, ĐN á.
- Cao su - ĐN á.
- Bông - Nam á.
- Mía- Nam Mĩ.

Chăn nuôi
- Trâu, bò ở cả vùng
đồng bằng và đồi núi.
- Cửu dê: ở vùng đồi
núi và các vùng khô
hạn.
- Lợn, gia cầm ở nơi
trồng nhiều ngũ cốc.

GV nhìn chung chăn nuôi cha phát triển bằng trồng trọt.
Trâu, bò, cừu, dê vẫn chăn nuôi theo hình thức chăn thả.
3. Củng cố:
? MT xích đạo ẩm tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp.
? Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, sản xuất N2 phải tuân thủ chặt chẽ theo
thời vụ.
? Nêu các sản phẩm trồng trọt ở ®íi nãng.
4. Híng dÉn vỊ nhµ.
- Häc thc bµi 9.
- Làm bài tập 2, 3, 4.

- Đọc trớc bài: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trờng.

Tuần: 5

Ngày soạn:


Tiết: 10

Ngày dạy:
Bài 10: dân số và sức ép dân số
tới tài nguyên, môi trờng ở đới nóng

I. Mục tiêu.
- HS nắm đợc dân số đới nóng quá đông lại ®ang ph¸t triĨn nhanh trong khi nỊn
kinh tÕ ë nhiỊu nơi vẫn còn cha phát triển.
- Sức ép dân số rất lớn ở các nớc đang phát triển và các biện pháp để giải quyết
vấn đề về dân số.
- Biết cách đọc, phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và
lơng thực.
II. Chuẩn bị.
- Biểu đồ về dân số và lơng thực ở châu Phi.
- ảnh về tài nguyên bị khai thác quá mức.
- Phóng to H1.4 và 2.1 SGK.
III. Tiến trình dạy häc.
1. Bµi cị:
HS lµm BT 1, 2, 3, 4.
2. Bµi mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Cho HS quan sát H2.1 và nội dung SGK (39)
1. Dân số
? Em hÃy nêu tình hình phân bố dân c ở đới - Chiếm gần 50% dân số thế giới
nóng ?
(Những nơi tập trung đông dân c là ĐNá, Nam
á, Tây hí và Đông Nam Braxin).
GV: Các nớc đới nóng chủ yếu thuộc nhóm nớc đang phát triển.
? Quan sát H1.4. Em hÃy cho biết tình trạng - Dân số tăng quá nhanh (bùng
gia tăng dân số ở đới nóng hiện nay nh thế nổ dân số).
nào ? (Bùng nổ dân số từ năm 1950 đến nay).
? Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số - Không tơng xứng với trình độ
đang là một trong những mối quan tâm hàng phát triển kinh tế, gây nhiều khó
đầu của các quốc gia ở đới nóng ?
khăn, tác động xấu đến kinh tế,
(đó là một số nớc nh: Châu Phi - KT còn ở tình tài nguyên và môi trờng.
trạng chậm phát triển.
2. Sức ép dân số tới tài nguyên và
HS phân tích H1.10.
môi trờng.
? Em hÃy nêu mối quan hệ của việc dân số tự * Dân số và chất lợng cuộc sống.
nhiên tăng nhanh với tình trạng thiếu lơng thực
ở châu Phi ?


PT: Nếu lấy mốc năm 1975, các đại lợng gia
tăng dân số tự nhiên, sản lợng lơng thực và
bình quân lơng thực theo đầu ngời là 100% thì:
- Sản lợng lơng thực mặc dù có thời kì hơi suy

giảm song năm 1990 tăng 110%.
- Tốc đô. gia tăng dân số tự nhiên rất cao (1990
đạt 160%) nhanh hơn hẳn so với tốc độ tăng
sản lợng lơng thực.
Bình quân lơng thực theo dầu ngời ngày càng
suy giảm
- Từ 1975 1982.
- Tõ 1982 → nay.
GV kÕt luËn : Do tèc ®é gia tăng DSTN quá
nhanh, vợt hơn hẳn tốc độ tăng sản lợng lơng
thực
- Gia tăng dân số còn ảnh hởng toàn diện đến
chất lợng cuộc sống (thiếu lơng thực, nhà ở, ...
+Chuyển ý
GV hớng dẫn học sinh đọc bảng số liệu (34 SGK)
? Em có nhận xét gì về tơng quan giữa dân số
và diện tích rừng ở khu vực ĐNá?
(Dân số càng tăng S rừng càng giảm).
năm 1990 dân số so với năm 1980 tăng lên
23% trong khi S rừng giảm đi 13%
? Tại sao diện tích đất rừng giảm nhanh nh vậy?
(Vì ngời dân phá rừng để mở rộng diện tích đất
canh tác nhằm tăng sản lợng lơng thực, mở đờng giao thông. XD nơi ở, nhà máy, khai thác
rừng để lấy gỗ, củi, đáp ứng nhu cầu dân số
đông).
? Ngoài S rừng bị thu hẹp, các nguồn tài
nguyên khác nh: nớc, khoáng sản sẽ nh thế nào
khi khoáng sản tăng?
? Việc khai thác quá mức các nguồn TNTN sẽ
ảnh hởng gì đến môi trờng?

( Rừng bị khai thác ... lũ lụt, rửa trôi, xói mòn
đất. Trái Đất sẽ dần mất đi lá phổi xanh của
mình. Tăng khả năng ô nhiễm, nguồn nớc,
không khí.
GV gọi một học sinh đọc đoạn "Bùng nổ dân
số...MT bị tàn phá" (34)
? Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên,

Dân số tăng nhanh ảnh hởng đến
chất lợng cuộc sống làm đời sống
khó khăn đợc cải thiện .

* Dân số và tài nguyên.
- Các tài nguyên rừng, khoáng
sản, nguồn nớc cạn kiệt do bị
khai thác quá mức.

* Dân số và môi trờng.

-Dân số đông làm tăng ô nhiễm
không khí, nguồn nớc.
- MTTN bị tàn phá , hủy hoại


môi trờng, chúng ta phải làm gì?
HS:
- Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng
dân số.
- Thực hiện cách mạng xanh, tăng cờng các
biện pháp khoa học và lai tạo giống mới để đạt

năng suất cao, sản lợng lớn.
- Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị
cao để xuất khẩu đổi lấy lơng thực.
- Phát triển ngành nghề, tạo việc làm cho ngời
dân.
3. Củng cố, đánh giá.
1. Nêu tình hình dân số (số dân, sự phan bố dân c, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng.
2. Dân số tăng quá nhanh có ảnh hởng gì đến tài nguyên, môi trờng ở đới nóng.
4. Hớng dẫn học tập
- Học kĩ bài
- Tìm hiểu thêm về các biện pháp làm giảm sức ép dân số.
- Làm bài tập 2, 3 trong SGK.
- Đọc trớc bài 11 : Sự di dân và bùng nổ đô thi ở đới nóng.

Tuần: 6
Tiết: 11

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 11: di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

I. Mục tiêu. HS nắm đợc:
- Nguyên nhân của di dân và đô thị hóa ở đới nóng.
- Biết đợc nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra ở các đô thị, siêu
đô thị ở đới nóng.
- Bớc đầu luyện tập cách phân tích các nguyên nhân di dân.
- Củng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh ĐL, lợc đồ ĐL và biểu đồ hình cột.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ dân số và đô thị thế giới.



×