Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng trong vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ CẨM HỒNG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG TRONG
VAY TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đồng Nai – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ CẨM HỒNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG TRONG
VAY TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Ngô Quang Huân

Đồng Nai – 2017



LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính NHvới đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định chọn Ngân Hàng trong vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và
người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ
tác giả trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Ngô Quang
Huân đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, tận tụy giúp đỡ và góp ý cho tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất từ
đáy lòng đến quý thầy cô trường Đại học Lạc Hồng, Khoa Sau đại học trường Đại học
Lạc Hồng đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt
thời gian học cao học.
Xin chân thành cám ơn ba mẹ và người thân trong gia đình đã tạo điều kiện cho
tôi được học tập và trưởng thành.
Tôi xin cám ơn tất cả các Anh Chị đồng nghiệp ở công ty tài chính TNHH MTV
NHViệt Nam Thịnh Vượng đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt để tôi thực hiện đề tài một
cách thuận lợi nhất.
Cuối cùng tôi xin cám ơn tất cả các bạn trong lớp cao học Tài chính – NNgân
hàng khóa 2015 đã cùng kề vai sát cánh bên tôi suốt 2 năm học cao học. Chúc các bạn
gặt hái nhiều thành công.
Bài luận văn được thực hiện trong 6 tháng. Ban đầu tôi còn bỡ ngỡ vì vốn kiến
thức còn hạn chế. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để bài luận được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cám ơn.
Đồng Nai, ngày tháng năm 2017
Sinh viên


Nguyễn Thị Cẩm Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
Ngân hàng trong vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai” đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của riêng tôi và được
sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Huân. Các số liệu sử dụng trong luận văn,
nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Đồng Nai, ngày tháng

năm 2017

Học viên

Nguyễn Thị Cẩm Hồng


MỤC LỤC
Bìa chính
Bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Danh mục bảng biểu

Danh mục sơ đồ
Danh mục hình ảnh
Danh mục các chữ viết tắt
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .........................................................................................13
1.1 Lý do, bối cảnh thực hiện đề tài .............................................................................13
1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài .................................................1
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.4.1 Nguồn dữ liệu .....................................................................................................2
1.4.2 Phương pháp thực hiện .......................................................................................2
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................................3
1.6 Những điểm mới của đề tài .......................................................................................3
1.7 Kết cấu nghiên cứu ....................................................................................................4
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...........................5
2.1 Cơ sở lý thuyết ...........................................................................................................5
2.1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại NHTM ......................................................5
2.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng ......................................................................5
2.1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng .......................................................................6
2.1.1.3 Lợi ích của CVTD.......................................................................................8
2.1.1.4 Phân loại CVTD ..........................................................................................9
2.1.2 Hành vi của khách hàng khi vay tiêu dùng ......................................................13
2.1.3 Lý thuyết các mô hình thái độ ..........................................................................14


2.1.3.1 Mô hình thái độ đa thuộc tính ...................................................................14
2.1.3.2 Mô hình thuyết hành động hợp lý .............................................................15
2.2 Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................16
2.2.1 Một số nghiên cứu nước ngoài .........................................................................16

2.2.2 Một số nghiên cứu trong nước .........................................................................17
2.2.3 Tổng hợp tóm tắt các nghiên cứu trước đây.....................................................18
2.4 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................21
2.4.1 Các biến mô hình nghiên cứu ...........................................................................21
2.4.1.1 Chất lượng dịch vụ ....................................................................................21
2.4.1.2 Chính sách tín dụng ..................................................................................22
2.4.1.3 Chiến lược quảng bá .................................................................................23
2.4.1.4 Hình ảnh NH .............................................................................................23
2.4.1.5 Nhân viên ..................................................................................................24
2.4.1.6 Thuận tiện .................................................................................................24
2.4.1.7 Sự giới thiệu ..............................................................................................24
2.4.2 Giả thiết nghiên cứu .........................................................................................25
2.4.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................25
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................28
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................28
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................................................29
3.2.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................................29
3.2.1.1 Mục đích ...................................................................................................29
3.2.1.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................29
3.2.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................30
3.2.2 Xây dựng và phát triển thang đo ......................................................................30
3.2.2.1 Phương pháp xây dựng thang đo ..............................................................30
3.2.2.2 Phát triển thang đo ....................................................................................31
3.2.2.3 Thiết kế phiếu khảo sát dự thảo ................................................................36
3.2.3 Nghiên cứu định lượng.....................................................................................37
3.2.3.1 Thiết kế mẫu và thu thập dữ liệu ..............................................................37
3.2.3.2 Mẫu dữ liệu ...............................................................................................37



3.2.4 Phương pháp Phân tích dữ liệu ........................................................................38
3.2.4.1 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo .....................................................38
3.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................39
3.2.4.3 Phân tích hồi quy đa biến ..........................................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................42
4.1 Thống kê mô tả ....................................................................................................42
4.1.1 Thống kê mô tả mẫu ....................................................................................42
4.1.2 Thống kê mô tả các biến ..............................................................................42
4.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................44
4.3 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ......................46
4.4 Kết quả mô hình ..................................................................................................49
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ...................................................50
4.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến .................................................................................50
4.5.2 Kiểm định tự tương quan .................................................................................51
4.5.3 Kiểm định phương sai thay đổi ........................................................................51
4.5.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................................52
4.5.5 Kiểm tra các giả thuyết mô hình ......................................................................52
4.6 Điều chỉnh mô hình sau khi phân tích .....................................................................53
4.7 Kiểm định sự khác biệt về sự lựa chọn giữa các nhóm khách hàng khác nhau theo
đặc tính cá nhân .............................................................................................................53
4.7.1 Giữa các nhóm khách hàng có giới tính khác nhau .........................................53
4.7.2 Giữa các nhóm khách hàng có độ tuổi khác nhau ............................................54
4.7.3 Sự lựa chọn giữa các nhóm khách hàng có trình độ học vấn khác nhau .........55
4.7.4 Sự lựa chọn giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau ......................56
4.8 Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu các yếu tố lựa chọn NH vay tiêu dùng .............56
4.9 Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................................57
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..............................................61
5.1 Kết luận....................................................................................................................61

5.2 Một số hàm ý chính sách .........................................................................................62
5.2.1 Kiến nghị đối với NHnhà nước ........................................................................62


5.2.2 Khuyến nghị đối với các tổ chức tín dụng. ......................................................62
5.3 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................65
5.3.1 Hạn chế của đề tài ........................................................................................65
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................67
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC BẢNG BIỀU
Bảng 2.1: Tóm tắt các Mô hình nghiên cứu trước đây ..................................................20
Bảng 2.2: Giả thiết nghiên cứu ......................................................................................26
Bảng 3.1 Bảng phát biểu thang đo Chất lượng dịch vụ ................................................29
Bảng 3.2 Bảng phát biểu thang đo Chính sách tín dụng ...............................................30
Bảng 3.3 Bảng phát biểu thang đo Chiến lược quảng bá ..............................................31
Bảng 3.4: Bảng phát biểu thang đo Hình ảnh tổ chức tín dụng ....................................32
Bảng 3.5 Bảng phát biểu thang đo Nhân viên ..............................................................32
Bảng 3.6 Bảng phát biểu thang đo Thuận tiện ..............................................................33
Bảng 3.7 Bảng phát biểu thang đo Sự giới thiệu ..........................................................34
Bảng 3.8 Bảng phát biểu thang đo Sự lựa chọn tổ chức tín dụng trong VTD ..............34
Bảng 3.9 Tỷ lệ hồi đáp ..................................................................................................36
Bảng 4.1: Thông tin về Mẫu nghiên cứu ......................................................................41
Bảng 4.2: Phân bổ mẫu theo giới tính ...........................................................................41
Bảng 4.3: Phân bổ mẫu theo độ tuổi .............................................................................41
Bảng 4.4: Phân bổ mẫu theo Thu nhập .........................................................................42
Bảng 4.5: Phân bổ mẫu theo Tình trạng hôn nhân ........................................................42

Bảng 4.6: Phân bổ mẫu theo trình độ học vấn ..............................................................42
Bảng 4.7: Phân bổ mẫu theo lĩnh vực công việc ...........................................................43
Bảng 4.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo .....................................................................43
Bảng 4.9: Kết quả hệ số KMO và Bartlett’s Test của các nhân tố ...............................45
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập .................................46
Bảng 4.11: Kết quả hệ số KMO và Bartlett’s Test của các nhân tố lần 2 ....................47
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập lần 2 ........................47
Bảng 4.13: Phân nhóm và đặt lại tên nhóm nhân tố .....................................................48
Bảng 4.14: Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...........................................................49
Bảng 4.15: Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................50
Bảng 4.16: Kiểm định tự tương quan ............................................................................50
Bảng 4.17: Kiểm định phần dư của mô hình ................................................................50
Bảng 4.18: Kiểm định phân tích phương sai ................................................................51
Bảng 4.19: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết...............................................53


Bảng 4.20: Kiểm định sự khác nhau giữa sự lựa chọn với giới tính ............................54
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định sự khác nhau giữa sự lựa chọn và nhóm tuổi ...............54
Bảng 4.22 : Kết quả kiểm định sự khác nhau sự lựa chọn với trình độ học vấn ...........55
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định sự lựa chọn và thu nhập ................................................56
Bảng 4.24: Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các yếu tố lựa chọn NH vay
tiêu dùng tại Đồng Nai.........................................................................................................58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tín dụng tiêu dùng gián tiếp cách ......................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tín dụng tiêu dùng gián tiếp cách 2 ...................................................12
Sơ đồ 1.3 – Cho vay tiêu dùng trực tiếp .......................................................................13
Sơ đồ 2.1 Mô hình nghiên cứu sự lựa chọn NHtrong vay tiêu dùng .............................27
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức ....................................................................54

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng (Philip Kotler) ..................................14
Hình 2.2: Mô hình thuyết hành động hợp lý .................................................................16
Hình 2.3: Mô hình lựa chọn vay tiêu dùng của Tăng Thị Thuyền ...............................19
Hình 2.4: Mô hình lựa chọn NH của khách hàng cao tuổi ...........................................19
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu sự lựa chọn NHtrong vay tiêu dùng .............................20
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................26


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CSTD

Chính sách tín dụng

CLDV

Chất lượng dịch vụ

CLQB

Chiến lược quảng bá

CGT

Sự giới thiệu

DVNH

Dịch vụ NH


HANH

Hình ảnh tổ chức tín dụng

KH

Khách hàng

NH

NH

NV

Nhân viên

NHNNg

NHnước ngoài

NHTM

NHthương mại

NHTMCP

NHthương mại cổ phần

TT


Thuận tiện

VTD

Vay tiêu dùng


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn
liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du
lịch… đối với lực lượng kỹ thuật rộng lớn. Nếu lập một bảng thống kê những nhu cầu
của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là những nhu cầu từ đơn giản như
được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tạp hơn như du lịch, vui chơi giải trí,
nhu cầu được tôn trọng… Tuy nhiên, để nhu cầu được đáp ứng đúng lúc, đúng thời
điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện được bởi nó còn phụ thuộc vào một
nhân tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Để thực hiện mục tiêu này đòi hỏi
mỗi NHnói riêng và hệ thống NHnói chung phải đa dạng hoá các nghiệp vụ vì nó góp
phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy cho việc thực hiện
chính sách kích cầu của Chính phủ, tạo ra công ăn việc làm cho đại bộ phận dân cư
trong nền kinh tế của đất nước, tạo thu nhập cao hơn và nâng cao đời sống cho dân
chúng. Về phía NH, hoạt động này sẽ giúp họ nhận thức được phần lớn số vốn từ phía
dân cư, không chỉ ở tầng lớp có thu nhập cao mà còn ở bộ phận dân cư có thu nhập
thấp, tạo cơ hội cho khách hàng có được tiện ích tiêu dùng trước khi có đủ điều kiện
tích luỹ tiền để sở hữu chúng.
Với mục tiêu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn vay tiêu
dùng, trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị nhằm duy trì và phát triển cho vay tiêu
dùng. Tác giả xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của
khách hàng trong việc vay tiêu dùng. Sau đó tác giả tiến hành phát phiếu khảo đến 320
khách hàng giao dịch tại các NH. Sau đó, tác giả tiến hành kiểm định độ tin cậy thông
qua Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, cuối cùng là phân tích hồi quy. Kết quả

phân tích trên 210 khách hàng cho thấy có 7 biến độc lập tác động mạnh và tác động
cùng chiều đến biến phụ thuộc (quyết định lựa chọn vay tiêu dùng). Trong đó Hình
ảnh NHcó tác động mạnh nhất, tiếp đến là Chiến lược quảng bá, Chính sách tín dụng,
Thuận tiện, Nhân viên, Chất lượng dịch vụ và cuối cùng là Sự giới thiệu.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do, bối cảnh thực hiện đề tài
Trong những năm gần đây, các NHTM Việt Nam không ngừng đa dạng hóa sản
phầm dịch vụ trong môi trường hoạt động cạnh tranh mạnh mẽ của nhiều ngân hàng
trong nước lẫn nước ngoài nhằm thu hút khách hàng. Với số lượng TCTD ngày càng
gia tang thì cạnh tranh thị phần diễn ra mạnh mẽ ở các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
bán lẻ. Do đó, các ngân hàng luôn có chiến lược riêng để duy trì khách hàng tiềm
năng, cung cấp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Bên cạnh đó, thanh khoản của các NH ngày càng cải thiện, nợ xấu dần được
kiểm soát, hoạt động huy động vốn và cho vay tiếp tục tăng (theo điều tra của Vụ Dự
báo – thống kê năm 2015). Các nghiệp vụ đang dần chuyển hướng sang cho vay dựa
trên kết quả định mức tín nhiệm về khách hàng vay vốn, thường được gọi là vay tiêu
dùng cá nhân. Số liệu của Stoxplus, quy mô cho vay tiêu dùng năm 2015 đạt 15,1 tỷ
USD, bằng 10,2% tổng mức tiêu dùng cuối cùng, bằng 7,9% GDP (GDP năm 2015 đạt
191 tỷ USD). So với năm 2014, thị trường tài chính tiêu dùng năm 2015 tăng mạnh
44%, mức tăng cao nhất trong 6 năm qua, cao hơn nhiều mức tăng trưởng bình quân
13,2%/năm của giai đoạn 2009-2015.
Các NH đẩy mạnh mảng bán lẻ, thể hiện qua tỷ lệ khách hàng cá nhân trong tổng
dư nợ ngày càng tăng lên trong 3 năm gần . Nguyên nhân là do sự giảm sút nhu cầu tín
dụng và chất lượng tín dụng chưa cao từ khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là các tập
đoàn, biên lợi nhuận cho vay bán buôn không cao.
Thu nhập tăng nhanh, quy mô dân số trẻ lớn, đã hình thành thói quen mua trước trả
sau.GDP bình quân đầu người Việt Nam năm 2015 đạt 2.109 USD, tăng 81,8% so với
mức 1.160 USD của năm 2010, mục tiêu đến năm 2035 đạt 7.000 USD.Việt Nam có

cơ cấu tuổi lao động trẻ cao, năm 2014, số lượng lao động trẻ đang làm việc từ tuổi 1544 đạt 32,7 triệu người, chiếm 62,0% tổng lượng lao động từ 15 tuổi trở lên. Tỷ lệ dân
số trẻ cao phù hợp với định hướng phát triển cho vay cá nhân bởi mong muốn sử dụng
các hàng hóa, dịch vụ thường tăng cao trong giai đoạn trẻ tuổi, trong khi xu hướng tiết
kiệm thường thấy ở tuổi trung niên.


1
Xu hướng tiêu dùng của người Việt Nam đang dần thay đổi. Theo đó, thay vì tích
lũy, tiết kiệm đủ số tiền để mua một sản phẩm mà mình mong muốn, các khách hàng
hiện đang hướng đến việc mua sản phẩm mình thích và thanh toán bằng các khoản tích
lũy sau đó. Theo thống kê của Home Credit, có khoảng 20% khách hàng khu vực miền
Nam mua hàng dựa vào tín dụng, tại miền Bắc con số này là 10% và đang có xu hướng
tăng lên.
Sự phát triển của hệ thống bán lẻ hiện đại, theo chuỗi dần thay thế cho cửa hàng
riêng lẻ truyền thống giúp nhà cung cấp dịch vụ tài chính tiêu dùng dễ dàng tiếp cận
với số lượng lớn khách hàng vay.
Đồng Nai là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu trên cả nước, sự phát triển
đồng đều về công nghiệp, dịch vụ hiện đại. Ngành NH tỉnh cũng mạnh cả về số lượng
và chất lượng. Hiện nay, địa bàn tỉnh Đồng Nai có tổng cộng 32 NH thương mại, 8
công ty tài chính, 31 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và 1 quỹ tín dụng trung ương (số
liệu thống kê của NH Nhà nước tỉnh Đồng nai đến 2015) [5]. Với số lượng lớn các
NHnhư trên cùng hoạt động trên một địa bàn tỉnh thì sự cạnh tranh thị phần rất gay
gắt. Sự cạnh tranh diễn ra trên từng phân khúc thị trường, từ những sản phẩm giành
cho khách hàng lớn đến những sản phẩm dịch vụ giành cho thị phần khách hàng bán
lẻ. Thị phần cung cấp các sản phẩm DVNH bán lẻ trước đây không được các NHNhà
nước Việt Nam quan tâm, nhưng kể từ khi xuất hiện các NH cổ phần chuyên cung cấp
dịch vụ bán lẻ và các thương hiệu NH bán lẻ hàng đầu thế giới thì thị trường này cũng
được chú ý và tập trung khai thác.
Đặc biệt, sản phẩm cho vay tiêu dùng chiếm tỉ trọng lớn nên giải pháp nào để
khách hàng vay tiêu dùng ngày càng tăng. Đây là vấn đề luôn được các NHTM quan

tâm. Nên tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ng ân
hàng trong vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” để
nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn NH trong vay tiêu dùng
của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
NH của khách hàng khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng.


2
- Từ kết quả nghiên cứu giúp các NH tham khảo và đưa ra các khuyến nghị nhằm
duy trì và phát triển cho vay tiêu dùng.
Để đạt được những mục tiêu đề ra, nghiên cứu sẽ phải đi trả lời được những câu
hỏi nghiên cứu sau:
- Xác định khung lý thuyết về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng
của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn NH của khách hàng cá
nhân khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn NH của khách hàng
cá nhân khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng cụ thể như thế nào?
- Thực trạng về vay tiêu dùng của các ngân như thế nào?
- Các ngân hàng thương mại cần có giải pháp gì để duy trì và phát triển cho vay
tiêu dùng?
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn NH trong
vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng.
- Đối tượng khảo sát: khách hàng đã và đang vay vốn tại các NH
- Mẫu khảo sát: dự kiến là 320 khách hàng

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi không gian: khách hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã vay tiêu dùng
tại các ngân hàng.
- Phạm vi thời gian: dữ liệu do tác giả tiến hành khảo sát từ tháng 04/201715/05/2017.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra với bảng câu hỏi khảo
sát. Qua điều tra sẽ có được những thông tin về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khi
khách hàng lựa chọn NH khi sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng.
1.4.2 Phương pháp thực hiện
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thực hiện chủ yếu là định lượng, thông qua 2
bước chính:


3
- Nghiên cứu sơ bộ: phương pháp định tính, phỏng vấn trực tiếp 10 cán bộ quản
lý phụ trách mảng giao dịch, dịch vụ khách hàng, marketing tại các NH trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai nhằm hiệu chỉnh bảng phỏng vấn cho phù hợp với tình hình thực tế.
Bảng câu hỏi định tính được dùng để đo lường các khái niệm đã được phát biểu trong
giả thuyết mô hình nghiên cứu và sẽ được dùng cho quá trình nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu chính thức: phương pháp định lượng. Mẫu được thu thập thông qua
bảng câu hỏi, theo cách lấy mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo sát là cá nhân đã, đang
giao dịch và khách hàng tiềm năng vay tiêu dùng tại các NH trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, được khảo sát thông qua email và khảo sát trực tiếp. Kích thước mẫu phụ thuộc
vào phương pháp phân tích EFA, mẫu dự kiến khoảng 320 mẫu. Việc xử lý dữ liệu sẽ
được tiến hành qua các bước như sau:
(1) Kiểm định sơ bộ thang đo: Dùng Cronbach’s alpha
(2) Phân tích EFA
(3) Điều chỉnh thang đo và các giả thuyết
(4) Phân tích hồi quy

Mẫu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS.
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu này sẽ nêu ra các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
quyết định chọn NH trong vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân trên địa bàn tỉnh
đồng nai. Cụ thể trong đề tài của tác giả thì mức độ tác động của Hình ảnh NH xếp cao
nhất, Chiến lược quảng bá, Chính sách tín dụng, Thuận tiện, Nhân viên, Chiến lược
dịch vụ, và thấp nhất là Sự giới thiệu. Từ đó đề xuất các khuyến nghị nhằm duy trì
khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới.
1.6 Những điểm mới của đề tài
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn NH
của khách hàng cá nhân trong vay tiêu dùng tại tỉnh Đồng Nai với mẫu khảo sát 320
khách hàng trong tháng 4/2017. Từ việc nghiên cứu định tính, tác giả xây dựng thang
đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng trong việc vay tiêu
dùng.Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
lựa chọn của khách hàng trong việc vay tiêu dùng nhằm kết quả nghiên cứu đề tài này
giúp các NH tham khảo và đẩy mạnh việc CVTD hơn.


4
1.7 Kết cấu nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu sơ đồ, đề tài được kết cấu gồm
5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Mô hình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý cho nhà quản trị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



5

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Tổng quan về cho vay tiêu dùng tại NHTM
2.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về cho vay tiêu dùng,
Theo Khoản 6 Điều 6 của Nghị định số 81/2008/NĐ-CP ban hành ngày
29/7/2008 quy định: “Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân
thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền
theo quy định của NHNhà nước”.
Nguyễn Minh Kiều, (2010): “Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng
nhu cầu chỉ tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân
cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là
công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định và số lượng khách hàng thì
rất đông”.
Nguyễn Thanh Minh Phúc, (2012): “Cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa
một bên là NHvà một bên là cá nhân người tiêu dùng, trong đó NHchuyển giao tiền
cho khách hàng với nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả gốc và lãi vào một thời điểm
xác định trong tương lai” .
Nhưng nhìn chung với tốc độ phát triển sản phẩm tín dụng tại các NHhiện nay,
chúng ta có thể hiểu: cho vay tiêu dùng là quan hệ giữa dân cư với các doanh nghiệp,
NH, công ty tài chính, là dưới hình thức NH cho vay bằng tiền trên cơ sở thu nhập của
người đi vay hoặc người đi vay phải thế chấp tài sản để vay tiền. Hoặc doanh nghiệp
liên kết với các NH dưới hình thức bán chịu hàng hóa (mua hàng trả góp) hoặc sử
dụng thẻ tín dụng khi mua hàng tại các doanh nghiệp với mục đích tiêu dùng theo
nguyên tắc sau một thời gian nhất định sẽ hoàn trả gốc và lãi. Các khoản cho vay tiêu
dùng này là nguồn tài trợ chính giúp người tiêu dùng có thể trang trải những nhu cầu
của cuộc sống như nhà cửa, phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, y tế, giáo dục, du

lịch trước khi họ có đủ khả năng tài chính, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng mức
sống cao hơn. Hạn mức tín dụng căn cứ vào thu nhập bình quân của người đó. Thời
hạn của cho vay tiêu dùng gồm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trên thị trường hiện


6
nay thường thì các NH áp dụng lãi suất cho vay tiêu dùng được tính theo: lãi suất dư
nợ giảm dần hoặc lãi suất dư nợ gốc (lãi suất cố định ban đầu).
2.1.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Bên cạnh các khoản cho vay sản xuất kinh doanh, CVTD ngày càng trở nên phổ
biến hơn trong xã hội khi mà thu nhập tăng lên và nhu cầu về vật chất, tiện nghi cho
cuộc sống hiện đại cũng ngày càng lớn.
Võ Thị Thuý Anh (2009) cho rằng CVTD gồm 7 đặc điểm sau:
- Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ lẻ nhưng số lượng người vay nhiều. So với việc cho
vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay tiêu dùng không lớn. Điều này một
phần do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các khách
hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến
NHvới mục đích hỗ trợ cho hoạt động vay tiêu dùng, đáp ứng cho các mục đích tiêu
dùng khi chưa đủ khả năng chi trả. Tuy nhiên, các khoản CVTD lại có số lượng rất
lớn, đa dạng do nhu cầu của con người không bao giờ có giới hạn.
Nhu cầu nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế: khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và
ổn định, người tiêu dùng có thái độ lạc quan hơn, họ kỳ vọng sẽ có được khoản thu
nhập nhiều hơn trong tương lai. Do đó chi tiêu của người tiêu dùng ở hiện tại được
thúc đẩy, nhu cầu vay tiêu dùng xuất hiện và tăng lên nhanh chóng.
- Quy trình cho vay tiêu dùng
Mỗi NHđều có một quy trình cho vay khá chặt chẽ vì đây là hình thức vay mang
lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu tín dụng. Việc xác định rõ mục đích
vay và hiểu rõ quy trình cho vay của các NHsẽ giúp khách hàng tiếp cận được nguồn
vốn dễ dàng hơn.

Với quy trình cho vay tiêu dùng đơn giản, nhanh chóng, xét duyệt nhanh hồ sơ và
cảm nhận chất lượng dịch vụ, tiện ích vượt trội, các NHNNg đang được các khách
hàng đánh giá cao hơn so với các NHTM trong nước.
- Lãi suất và phí phạt trước hạn cho vay tiêu dùng
NH có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để xác định mức lãi suất (LS)
phù hợp với khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Tùy tính chất của khoản vay và khả
năng trả nợ của KH mà NH có thể tính lãi đơn hoặc lãi kép 3 tháng, 6 tháng, hay tùy


7
vào kỳ hạn trả nợ đầu kỳ, cuối kỳ. LS các khoản CVTD hầu hết đều cao so với những
khoản vay khác trong NH do độ rủi ro của các khoản vay này cao và khó kiểm soát.
Mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt. Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm”
với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hằng tháng hơn là mức lãi
suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi
suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất vay tiêu dùng thường được ấn định tại
một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ
đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài
hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất
huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng NH.
Phí phạt trước hạn - đây là rào cản kỹ thuật được nhiều NH áp dụng để hạn chế
người vay trả nợ sớm. Những món vay cũ, NH phải huy động từ nguồn vốn có lãi suất
cao nên không thể giảm quá nhiều. Bản thân KH bị kẹt với lãi suất vay cao, còn NH
cũng không thể đảo nợ cho chính khoản vay của mình nên việc chuyển nợ sang NH
khác là một giải pháp, nếu chấp nhận phí phạt. Việc phạt trả nợ trước hạn cũng nhằm
bù đắp mất mát của NH đã mua vốn cao trong quá khứ.
- Mức độ rủi ro cho vay tiêu dùng
Rủi ro trong cho vay đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp.
Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân sau:
Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, NH và khách hàng

thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất được điều chỉnh
theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi
suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay tiêu dùng.
Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn
vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay.
Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và
khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của NH. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ”
tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến
năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách
hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn


8
đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả
của khách hàng.
Ngoài ra còn có rủi ro thông tin bất cân xứng giữa người vay và người cho vay,
bởi vì với khách hàng cá nhân thì không có báo cáo tài chính để NH tiện theo dõi như
KH doanh nghiệp về khả năng trả nợ và ra quyết định cho vay hay không.
- Chi phí cho vay tiêu dùng
Các khoản CVTD có chi phí khá lớn: chi phí cho bất kỳ một khoản vay nào cũng
bao gồm phần thẩm định KH, chi phí đi lại, chi phí thông tin…, ngoài ra NH còn phải
chịu chi phí quản lý các khoản vay, theo dõi và kiểm tra KH, trong khi đó giá trị hợp
đồng CVTD lại nhỏ vì vậy chi phí trung bình là khá lớn.
Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số
lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có
thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, NH phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho
vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
- Mức thu nhập
Thu nhập và tiêu dùng có mối quan hệ tỉ lệ thuận với nhau. Đối với những sản

phẩm thiết yếu khi thu nhập cao hay thấp thì nhu cầu của người dân đối với những
người dân đối với những sản phẩm này không thay đổi. Khi thu nhập tăng lên, cuộc
sống về vật chất và tinh thần của người dân cũng tăng lên; nhu cầu tiêu dùng hàng xa
xỉ hay những dịch vụ cao cấp ngày càng nhiều, người dân có xu hướng tăng thêm việc
đi vay để thỏa mãn nhu cầu. Và ngược lại khi thu nhập giảm xuống, nhu cầu tiêu dùng
các sản phẩm xa xỉ theo đó cũng giảm xuống.
- Trình độ học vấn
Cũng như thu thập, trình độ học vấn có mối quan hệ thuận chiều với nhu cầu vay.
Trình độ học vấn tạo ra các nhu cầu khác nhau trong giới tiêu dùng, trình độ học vấn
càng cao tạo ra một xu hướng tiêu dùng tiên tiến và hiện đại hơn. Từ đó người dân sẽ
chi tiêu nhiều tiền hơn cho việc mua sắm nên khối lượng CVTD tăng.
2.1.1.3 Lợi ích của CVTD
Theo Nguyễn Minh Kiều, (2010) lợi ích của CVTD có thể phân loại như sau:
- Đối với NH


9
CVTD giúp gia tăng doanh số cho vay, lợi nhuận nếu thẩm định khách hàng chu
đáo. Bên cạnh đó giúp NH mở rộng quan hệ với KH, từ đó giới thiệu được thêm nhiều
sản phẩm khác đến KH, nâng cao uy tín thương hiệu của NH.
Bên cạnh đó, các NHTM và NHNNg không chỉ cạnh tranh với các NH trong hệ
thống, mà còn phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính phi NH đã khiến thị phần trên
thị trường của các NH đã bị thu hẹp. Vì vậy, các NH đã chuyển hướng mục tiêu của
mình vào lĩnh vực CVTD, các sản phẩm cho vay này dần trở thành một loại hình sản
phẩm phổ biến trong các NHTM, giúp các NH phân tán rủi ro, tạo điều kiện đa dạng
hóa hoạt động kinh doanh.
- Đối với người tiêu dùng
Với thu nhập ổn định, người tiêu dùng sẽ không đáp ứng được những nhu cầu chi
tiêu đột xuất hoặc những nhu cầu vượt quá khả năng của mình, CVTD giúp cho người
tiêu dùng giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn. Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng các

lợi ích trước khi tích lũy đủ tiền, nâng cao đời sống cá nhân khi chưa đủ vốn.
Ngoài ra người tiêu dùng cũng dễ dàng tiếp xúc với những sản phẩm dịch vụ mới
của các NH. Họ có thể tiết kiệm tích lũy đầu tư, phát triển như mua nhà, xây dựng sửa
chữa nhà ở, du học, mua xe, giải trí…
Tuy nhiên nếu lạm dụng thì CVTD rất tai hại vì nó có thề làm cho người đi vay
chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu tương lai.
- Đối với nền kinh tế
Đối với các doanh nghiệp, CVTD kéo nhu cầu tương lai về hiện tại, quy mô sản
xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày càng lớn, làm cho
toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu
quả, đây là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
Khi sức mua của người tiêu dùng tăng lên, thị trường hàng hóa tiêu dùng cũng
theo đó trở nên sôi động hơn, sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch
vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu càng tăng của xã hội. Đồng thời góp
phần quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đời sống xã hội nâng cao.
2.1.1.4 Phân loại CVTD
Theo Lê Văn Tề, (2009) cho vay tiêu dùng có thể phân loại như sau
- Căn cứ vào mục đích vay


10
+ CVTD bất động sản: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây
dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình. Khoản vay này quy mô
thường lớn, thời gian dài hạn.
+ CVTD thông thường: là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống,
tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học
hành, giải trí, du lịch…Khoản vay này có quy mô nhỏ, thời gian ngắn hoặc trung hạn.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả
+ CVTD trả góp: là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ (gốc và lãi)

cho NHmột số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời hạn vay. Phương thức này
thường áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người đi vay ít quan tâm đến lãi suất
mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản vay, số tiền và kỳ hạn của khoản
vay sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng.
+ CVTD thông thường: là khoản vay mà hằng tháng người đi vay phải trả cho
NHmột khoản tiền gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được tính theo số dư nợ
thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu hiện nay của các NHTM.
+ Cho vay tuần hoàn: là các khoản cho vay mà NH cho phép người vay sử dụng
các loại thẻ tín dụng, séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này
NHsẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất
định, khoảng thời gia này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay
+ CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ phát sinh
do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình
thức này NH cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm dịch vụ mà
không trực tiếp tiếp xúc với KH. Tín dụng tiêu dùng gián tiếp được thực hiện bằng 1
trong 2 cách sau đây:
Cách 1: NH, công ty bán lẻ và người tiêu dùng phải thỏa thuận với nhau về số
tiền vay, mức và thời hạn trả dần sau đó NHcho người tiêu dùng vay phần tiền chưa trả
đủ cho người bán hàng để thanh toán cho người bán hàng và giữ lại quyền sở hữu tài
sản cho đến khi người mua trả góp đủ.


11
Người tiêu
dùng

1

Công ty

bán lẻ

2
3

5

4

NHTM

(Nguồn: Lê Văn Tề , Giáo trình nghiệp vụ NH thương mại)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tín dụng tiêu dùng gián tiếp cách
Trong đó:
(1): NH và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng NH đưa ra các
điều kiện về đối tượng KH bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Người tiêu dùng trả trước 20% - 30% giá trị của tài sản;
(3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng và giữ lại quyền sở hữu tài sản;
(4): Công ty bán lẻ giao quyền sở hữu tài sản cho NH làm thế chấp, phiếu bán hàng
(5): NHtrả phần tiền còn thiếu cho công ty bán lẻ (70% -80%);
(6): Người tiêu dùng trả góp cho NHtheo mức và kỳ hạn được xác định.
Cách 2: Được thực hiện với thời hạn và mức trả dần tương tự như trên nhưng khác
ở một số điểm như: Công ty bán lẻ giao tài sản và giao quyền sở hữu, công ty bán lẻ và
người tiêu dùng thực hiện mua bán chịu nên xuất hiện giấy nhận nợ, NHthực hiện việc
chiết khấu giấy nhận nợ của công ty bán lẻ… Sơ đồ như sau:
Người
tiêu dùng

1


Công ty
bán lẻ

4
2

5

NHTM

3

(Nguồn: Lê Văn Tề , Giáo trình nghiệp vụ NH thương mại)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tín dụng tiêu dùng gián tiếp cách 2
Trong đó
(1): NH và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng NH đưa ra các
điều kiện về đối tượng KH bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Người tiêu dùng mua chịu hàng hóa ký nhận nợ từ công ty bán lẻ;
(3): Người tiêu dùng ký quỹ 20% - 30% giá trị tài sản và cam kết thế chấp tài sản;


12
(4): NHchiết khấu giấy nhận nợ từ người bán hàng;
(5): Công ty bán lẻ giao hàng và quyền sở hữu cho người tiêu dùng;
(6): Người tiêu dùng tiến hành trả góp cho NH theo mức và kỳ hạn xác định;
NH đưa ra các phương thức khác nhau trong kỹ thuật cho vay gián tiếp:
Tài trợ truy đòi toàn bộ: khi bán cho NH các khoản nợ mà người tiêu dùng đã
chịu mua, công ty bán lẻ cam kết sẽ thanh toán cho NH toàn bộ các khoản nợ nếu khi
đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho NH.
Tài trợ truy đòi hạn chế: theo phương thức này trách nhiệm công ty bán lẻ đối với

các khoản nợ người tiêu dùng mua chịu không thanh toán chỉ giới hạn trong một
chừng mực nhất định, phụ thuộc vào các điều khoản đã được thỏa thuận giữa NH với
công ty bán lẻ.
Tài trợ miễn truy đòi: sau khi bán các khoản nợ cho NH, côn ty bán lẻ không còn
chịu trách nhiệm cho việc chúng có được hoàn trả hay không. Phương thức này chứa
đựng rủi ro cao cho NH nên chi phí tài trợ thường được NH tính cao hơn so với các
phương thức nói trên và các khoản nợ được mua cũng kén chọn rất kỹ. Ngoài ra, chỉ
những công ty bán lẻ rất được NH tin cậy mới được áp dụng phương thức này
Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện CVTD gián tiếp theo phương thức miễn truy
đòi, hoặc truy đòi một phần, nếu rủi ro xảy ra, người tiêu dùng ko trả nợ thì NH
thường phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ.
+ CVTD trực tiếp: NH và KH sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành ký kết hợp đồng
tín dụng; KH sẽ nhận tiền vay từ NH hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp mà
họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này NHlà người trực tiếp thẩm định khách
hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xảy ra.
NHTM

1

Công ty

3

5

Người
tiêu dùng

bán lẻ


2

4

(Nguồn: Lê Văn Tề , Giáo trình nghiệp vụ NHThương Mại)
Sơ đồ 2.3 – Cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1): NH và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay


×