Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Đồ án 2 thiết kế trạm thủy điện thiết kế phần điện trong trạm biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.17 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN
----------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

SVTH :
1/
2/
LỚP :
GVHD :

NGUYỄN TUẤN ĐẠT
MSSV: 1682010374
NGUYỄN KIM NGÂN
MSSV: 1682010384
D11H11B
Ths. TRỊNH NGUYỄN 6ẾT TÂM

Cần Thơ, Tháng 11 năm 2017


MỤC LỤC


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 3/73

Chương 1
CHỌN MÁY PHÁT VÀ PHÂN BỐ CÔNG SUẤT


1.1 LỰA CHỌN MÁY PHÁT
Yêu cầu của đồ án là Thiết kế phần điện của nhà máy Thủy điện có công suất
700MW, gồm có 4 tổ máy × 175MW; 15,75kV; cosϕ = 0,85.
Tra sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” Phụ lục 2.2, trang 210 và 211 ta
chọn máy phát thủy điện có các thông số sau:
Loại máy phát: BC 1260/235-60T
Sđm
(MVA)

Pđm
(MW
)

206

175

cosϕ

Uđm
(KV)

nđm
(V/ph
)

0,85

15,7
5


100

Điện kháng trong hệ tương đối
x”d
x’d
xd
0,22

0,33

1,02

Smax =

1.2 PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
1.2.1 Các số liệu phụ tải của đồ án
a. Phụ tải ở các cấp điện áp
Stt

Phụ tải

Pmax (MW)

cosϕ

Đường dây

1
2

3

Điện áp phân phối 22kV
Điện áp cao 110kV
Điện áp cao 220kV

180
220
200

0,85
0,80
0,85

12
6
4

Pmax
cos ϕ
211,8
275,0
235,3

Đồ thị phụ tải:

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân



Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 4/73

P* P*

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 5/73

P* P*

b. Tự dùng trong nhà máy
Tự dùng của nhà máy điện xác định theo công thức:


∑ St ÷
Std = α∑ Smp  0,4 + 0,6

∑ Smp ÷

Trong đó:

:
Hệ số tự dùng. Với nhà máy thủy điện  = 0,5 ÷ 2%. Chọn  = 1%.
Pmp: Tổng công suất đặt của các tổ máy phát.
n×P
4 × 175
∑ Smp = cos ϕmp = 0,85 = 823,5
(MVA)
Pt: Tổng công suất phát ra tại các thời điểm.
Dựa vào đồ thị phụ tải nguồn ta có:
1
• Mùa mưa: Smp = St => Std = 1%Smp = 100 (823,5) = 8,24 (MVA)
• Mùa khô:
Thời gian
Công suất

0-3
giờ

3-6
giờ

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

6–9
giờ

9 – 12
giờ

12 – 15

giờ

15 – 18
giờ

18 – 21
giờ

21 – 24
giờ

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 6/73

ΣPt
ΣPmp

0,7

0,7

0,7

0,7


0,8

0,8

0,8

0,8

Std (MW)

6,8

6,8

6,8

6,8

7,2

7,2

7,2

7,2

1.2.2 Cân bằng công suất giữa nhà máy điện và hệ thống (Mùa khô)
Thời gian
Công suất
Nguồn(∑Sng)

Tải 22kV
Tải 110kV
Tải 220kV
Tự dùng
∑Stải
Scbcs=(∑Sng-∑Stải)

0-3
(giờ)

3-6
(giờ)

6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
(giờ) (giờ) (giờ)
(giờ)
(giờ)
(giờ)

576,5
127,1
192,5
117,6
6,8
444,0
132,5

576,5
127,1
192,5

188,2
6,8
514,5
61,9

576,5
169,4
247,5
188,2
6,8
611,9
-35,4

576,5
211,8
247,5
235,3
6,8
701,3
-124,8

658,8
148,2
275,0
235,3
7,2
665,8
-7,0

658,8

190,6
275,0
235,3
7,2
708,1
-49,3

658,8
190,6
192,5
164,7
7,2
555,0
103,8

658,8
127,1
192,5
117,6
7,2
444,5
214,4

1.2.3 Cân bằng công suất giữa nhà máy điện và hệ thống (Mùa mưa)
Thời gian
Công suất
Nguồn(∑Sng)
Tải 22kV
Tải 110kV
Tải 220kV

Tự dùng
∑Stải
Scb=(∑Sng-∑Stải)

0-3
(giờ)
823,5
127,1
192,5
117,6
8,2
445,4
378,1

3-6
(giờ)
823,5
127,1
192,5
188,2
8,2
516,0
307,5

6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
(giờ) (giờ) (giờ) (giờ)
(giờ)
(giờ)
823,5 823,5 823,5 823,5 823,5 823,5
169,4 211,8 148,2 190,6 190,6 127,1

247,5 247,5 275,0 275,0 192,5 192,5
188,2 235,3 235,3 235,3 164,7 117,6
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
613,4 702,8 666,8 709,1 556,0 445,4
210,1 120,7 156,8 114,4 267,5 378,1

* Nhận xét: Dựa vào đồ thị phụ tải cân bằng công suất giữa nhà máy điện và hệ thống
của mùa khô và mùa mưa ta nhận thấy:
• Nhà máy thừa điện vào mùa mưa và thiếu điện vào mùa khô.
• Lượng công suất dư thừa lớn nhất là 378,1 MVA vào thời điểm 0 – 3 giờ và 21 –
24 giờ ở mùa mưa.
• Lượng công suất thiếu nhiều nhất là -124,9 MVA vào thời điểm 9 – 12 giờ ở mùa
khô.
Từ nhận xét trên, phương án thiết kế phù hợp là cân tải cho phù hợp vào mùa
khô, khuyến khích tải sử dụng theo ca. Tăng cường bố trí thời gian sản xuất của
khách hàng sang các giờ khác, tránh giờ cao điểm.

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV


GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

Trang 7/73

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 8/73

Chương 2
CHỌN PHƯƠNG ÁN NỐI ĐIỆN
Các yêu cầu chính khi lựa chọn sơ đồ nối điện cho nhà máy điện:
1/ Có tính khả thi tức là có thể chọn được các thiết bị chính: Máy biến áp, máy cắt
điện… cũng như có khả năng thi công, xây lắp, vận hành.
2/ Đảm bảo liên hệ chặt chẻ giữa các cấp điện áp đặc biệt với hệ thống khi bình
thường cũng như cưỡng bức.
3/ Tổn hao qua máy biến áp bé, tránh trường hợp cung cấp cho phụ tải qua hai lần
biến áp không cần thiết.
4/ Vốn đầu tư hợp lý, chiếm diện tích càng bé càng tốt.
5/ Có khả năng phát triển trong tương lai gần, không cần thay đổi cấu trúc đã
chọn.
Như đã phân tích ở Chương I, ta có các phương án thiết kế sơ đồ nối điện chính
cho nhà máy điện như sau:
2.1 PHƯƠNG ÁN 1

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm


SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 9/73

2.2 PHƯƠNG ÁN 2

2.3 PHƯƠNG ÁN 3

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 10/73

Chương 3
TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.1 PHƯƠNG ÁN 1

3.1.1 Chọn máy biến áp hai cuộn dây cho máy phát
Điều kiện chọn là SMBA SMF; Với

S MF =


175
= 206 ( MVA )
0,85

a. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 220kV: T1
Tra phụ lục 3, trang 236 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 01 máy - T1
Thông số máy biến áp: T1
Điện áp (kV) UN
∆P0 ∆PN
Sđm
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
3
Hạ (%) (%) (kW) (kW) (10 Rúp)
(MVA) Cao
SX
TДЦҐ

200

242

15,75

11


0,4

130

660

253

Nga

b. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 110kV: T2; T3; T4
Tra phụ lục 3, trang 234 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 03 máy - T2 ; T3 và T4
Thông số máy biến áp: T2 ; T3 và T4 là như nhau.
Điện áp (KV)
∆P0 ∆PN
Sđm
UN
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
3
Hạ
(MVA) Cao
(%) (%) (kW) (kW) (10 Rúp)
SX
TДЦҐ


200

121

15,75

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

10,5

0,5

140

700

222

Nga

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 11/73

3.1.2 Chọn máy biến áp 2 cuộn dây cho phụ tải 22 kV: T5; T6

Hai máy biến áp làm việc song song cho phép 01 máy biến áp quá tải sự cố 1,4 lần
khi có sự cố 01 máy biến áp (thời gian không quá 06 giờ mỗi ngày và trong 05 ngày đêm
liên tiếp). Vì vậy chọn công suất máy biến áp theo công thức sau:
S MBA ≥

S max 22 211,8
=
= 151,3 ( MVA )
1,4
1,4

18

10,5

1,4SMBA ≥ Smax 22 =>
Tra phụ lục 3, trang 235 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - T5 và T6
Thông số máy biến áp: T5 và T6 là như nhau
Điện áp (kV)
Giá tiền
∆P0 ∆PN
Sđm
UN
I
Nước
Kiểu
(103)
Hạ

(MVA) Cao
(%) (%) (kW) (kW)
SX
Rúp
TДЦҐ

180

121

3,2

420

680

170

NGA

3.1.3 Chọn máy biến áp tự ngẫu: AT1; AT2
Theo sơ đồ nối dây phương án 1, máy biến áp không có phụ tải hay máy phát đấu
vào phía hạ nên ta không phải tính cân bằng công suất cho cuộn hạ:
SC = ST = 3SMF - S110 - S22
a. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa khô
Thời gian
Công suất
3SMF
S110
S22

SC = ST

0-3
giờ
432,
6
192,
5
127,
1
113,0

3-6
giờ

6-9
giờ

9 - 12
giờ

12 - 15
giờ

15 - 18
giờ

18 - 21
giờ


21 - 24
giờ

432,6

432,6

432,6

494,4

494,4

494,4

494,4

192,5

247,5

247,5

275,0

275,0

192,5

192,5


127,1
113,0

169,4
15,7

211,8
-26,7

148,2
71,2

190,6
28,8

190,6
111,3

127,1
174,8

b. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa mưa
Thời gian 0 - 3 3 - 6 6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ

giờ
giờ
618,
3SMF
0 618,0 618,0 618,0
618,0
618,0
618,0
192,
S110
5 192,5 247,5 247,5
275,0
275,0
192,5
127,
S22
1 127,1 169,4 211,8
148,2
190,6
190,6
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

21 - 24
giờ
618,0
192,5
127,1

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân



Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

298,
4

ST = SC

298,4

201,1

Trang 12/73

158,7

194,8

152,4

234,9

298,4

Từ 02 bảng cân bằng trên, ta thấy công suất lớn nhất qua phía cao áp và phía trung
áp là SCmax = STmax = 298,4 (MVA) ở thời điểm 0-6 giờ và 21-24 giờ vào mùa mưa. Do đó,
ta lấy công suất này để tính toán lựa chọn máy biến áp.
Công suất tính toán: STT = SCmax x  = STmax x 
STT = 1 -


UT
110
=1−
= 0,5 ( MVA )
UC
220
(độ lợi của máy biến áp)

Với
⇒ STT = 298,4 x 0,5 = 149,2 (MVA)
Do 02 máy biến áp vận hành song song nên tính toán chọn công suất máy biến áp
như sau:
S
149, 2
STN = TT =
= 106,6 (MVA)
1, 4
1, 4
⇒ Chọn STN = 125 (MVA)
Tra phụ lục 3, trang 240 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - AT1 và AT2
Thông số máy biến áp: AT1 và AT2 là như nhau:

Kiểu

ATдHT
H


Sđm

12
5

Ca
o

23
0

Trun
g

121

UN%

H


11

I
%

C/
T

C/

H

T/
H

11

31

19

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

P

PN

0

CT
0,
5

85

29
0

C
H

23
5

T
H
23
0

Giá
(103
)
Rúp

Nướ
c
SX

159

Nga

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 13/73

3.2 PHƯƠNG ÁN 2


3.2.1 Chọn máy biến áp hai cuộn dây cho máy phát
175
= 206 ( MVA )
Điều kiện chọn là SMBA SMF; Với SMF = 0,85

a. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 220kV: T1
Tra phụ lục 3, trang 236 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 01 máy - T1
Thông số máy biến áp: T1
Điện áp (kV) UN
∆P0 ∆PN
Sđm
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
3
Hạ (%) (%) (kW) (kW) (10 Rúp)
(MVA) Cao
SX
TДЦҐ

200

242

15,75


11

0,4

130

660

253

Nga

b. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 110kV: T2; T3; T4
Tra phụ lục 3, trang 234 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 03 máy - T2 ; T3 và T4
Thông số máy biến áp: T2 ; T3 và T4 là như nhau.
Điện áp (KV)
∆P0 ∆PN
Sđm
UN
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
3
Hạ
(MVA) Cao
(%) (%) (kW) (kW) (10 )Rúp
SX

TДЦҐ

200

121

15,75

10,5

0,5

140

700

222

Nga

3.2.2 Chọn máy biến áp tự ngẫu: AT1; AT2
Để chọn được máy biến áp tự ngẫu thì ta cần phải xác định công suất qua từng
cuộn dây của máy biến áp tự ngẫu vào mùa mưa và mùa khô. Ta thấy rằng công suất qua
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV


Trang 14/73

cuộn hạ chính là phụ tải phân phối có công suất S H = S22. Do đó, ta phải tính toán cân
bằng công suất qua các cuộn cao và cuộn trung. Giả sử chiều công suất chạy qua
MBATN như hình vẽ, khi đó ta có:
SH = S22
ST = 3Smf - S110
SC = ST - SH
a. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa khô
Thời gian
Công suất
3SMF
S110
SH = S22
ST
SC

0-3
giờ
432,6
192,5
127,1
240,1
113,0

3-6
giờ
432,6
192,5

127,1
240,1
113,0

6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
432,6 432,6
494,4
494,4
494,4
494,4
247,5 247,5
275
275
192,5
192,5
169,4 211,8
148,2
190,6
190,6
127,1
185,1 185,1
219,4
219,4
301,9

301,9
15,7 -26,7
71,2
28,8
111,3
174,8

b. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa mưa
Thời gian 0 - 3 3 - 6 6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
3SMF
618
618
618
618
618
618
618
192,
S110
5 192,5 247,5 247,5
275
275

192,5
127,
SH = S22
1 127,1 169,4 211,8
148,2
190,6
190,6
425,
ST
5 425,5 370,5 370,5
343,0
343,0
425,5
298,
SC
4 298,4 201,1 158,7
194,8
152,4
234,9

21 - 24
giờ
618
192,5
127,1
425,5
298,4

Từ 02 bảng cân bằng trên, ta thấy công suất lớn nhất qua phía cao áp và phía trung
áp là SCmax = STmax = 425,5 (MVA) ở thời điểm 0-6 giờ và 18-24 giờ vào mùa mưa. Do đó,

ta lấy công suất này để tính toán lựa chọn máy biến áp.
Công suất tính toán: STT = SCmax x  = STmax x 
STT = 1 -

UT
110
=1−
= 0,5 ( MVA )
UC
220
(độ lợi của máy biến áp)

Với
⇒ STT =425,5 x 0,5 = 212,75 (MVA)
Do 02 máy biến áp vận hành song song nên tính toán chọn công suất máy biến áp
như sau:
S
212,75
STN = TT =
= 152 (MVA)
1, 4
1, 4
⇒ Chọn STN = 160 (MVA)
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV


Trang 15/73

Tra phụ lục 3, trang 240 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - AT1 và AT2
Thông số máy biến áp: AT1 và AT2 là như nhau:

Kiểu

Sđm

16
0

ATдHTH

Ca
o

Trung

230

121

H


11


I
%

UN%

C/
T

C/
H

T/
H

11

32

20

P0

Giá
Nước
(103)
SX
Rúp

PN


CT CH TH
0,5

10
0

38
0

23
5

23
0

150

Nga

3.3 PHƯƠNG ÁN 3

3.3.1 Chọn máy biến áp hai cuộn dây cho máy phát
175
= 206 ( MVA )
0
,
85
Điều kiện chọn là SMBASMF; Với SMF =


a. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 220kV: T1 và T2
Tra phụ lục 3, trang 236 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - T1 và T2
Thông số máy biến áp: T1 và T2 là như nhau:
Điện áp (kV) UN
∆P0 ∆PN
Sđm
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
3
Hạ (%) (%) (kW) (kW) (10 Rúp)
(MVA) Cao
SX
TДЦҐ

200

242

15,75

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

11

0,4


130

660

253

Nga

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 16/73

b. Máy biến áp 2 cuộn dây nối vào thanh cái 110kV: T3 và T4
Tra phụ lục 3, trang 236 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - T3 và T4
Thông số máy biến áp: T3 và T4 là như nhau.
Điện áp (kV) UN
∆P0 ∆PN
Sđm
I
Giá tiền
Nước
Kiểu
Hạ (%) (%) (kW) (kW) (103 Rúp)
(MVA) Cao

SX
TДЦҐ

200

242

15,75

11

0,4

130

660

253

Nga

3.3.2 Chọn máy biến áp tự ngẫu: AT1 và AT2
Để chọn được máy biến áp tự ngẫu thì ta cần phải xác định công suất qua từng
cuộn dây của máy biến áp tự ngẫu vào mùa mưa và mùa khô. Ta thấy rằng công suất qua
cuộn hạ chính là phụ tải phân phối có công suất S H = S22. Do đó, ta phải tính toán cân
bằng công suất qua các cuộn cao và cuộn trung. Giả sử chiều công suất chạy qua MBA tự
ngẫu như hình vẽ, khi đó ta có:
SH = S22
ST = 2Smf - S110
SC = ST - SH

a. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa khô
Thời gian
Công suất
2SMF
S110
SH = S22
ST
SC

0-3
giờ
288,4
192,5
127,1
95,9
-31,2

3-6
giờ
288,4
192,5
127,1
95,9
-31,2

6-9
giờ
288,4
247,5
169,4

40,9
-128,5

9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21
giờ
giờ
giờ
giờ
288,4
329,6
329,6
329,6
247,5
275
275
192,5
211,8
148,2
190,6
190,6
40,9
54,6
54,6
137,1
-170,9
-93,6 -136,0
-53,5

b. Bảng cân bằng công suất qua cuộn Cao - Trung vào mùa mưa
Thời gian 0 - 3 3 - 6 6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21

Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
2SMF
412
412
412
412
412
412
412
192,
S110
5 192,5 247,5 247,5
275
275
192,5
127,
SH = S22
1 127,1 169,4 211,8
148,2
190,6
190,6
219,
ST

5 219,5 164,5 164,5
137,0
137,0
219,5
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

21 - 24
giờ
329,6
192,5
127,1
137,1
10,0

21 - 24
giờ
412
192,5
127,1
219,5

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

SC

92,4


92,4

-4,9

Trang 17/73

-47,3

-11,2

-53,6

28,9

92,4

Từ 02 bảng cân bằng trên, ta thấy công suất lớn nhất qua phía cao áp và phía trung
áp là SCmax = STmax = 219,5 (MVA) ở thời điểm 0-6 giờ và 18-24 giờ vào mùa mưa. Do đó,
ta lấy công suất này để tính toán lựa chọn máy biến áp.
Công suất tính toán: STT = SCmax x  = STmax x 
STT = 1 -

UT
110
=1−
= 0,5 ( MVA )
UC
220
(độ lợi của máy biến áp)


Với
⇒ STT =219,5 x 0,5 = 109,75 (MVA)
Do 02 máy biến áp vận hành song song nên tính toán chọn công suất máy biến áp
như sau:
S
109,75
STN = TT =
= 78, 4 (MVA)
1, 4
1, 4
⇒ Chọn STN = 90 (MVA)
Tra phụ lục 3, trang 240 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của tác giả
Huỳnh Nhơn, ta chọn:
Số lượng: 02 máy - AT1 và AT2
Thông số máy biến áp: AT1 và AT2 là như nhau:

Kiểu

ATдHT
H

Sđm

90

Ca
o

23

0

Trun
g

121

UN%

H


11

C/
T
10,
5

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

C/
H
27,
2

I
%

T/

H
17,
4

PN
P0

CT
3

15
0

40
0

C
H
22
0

T
H
26
0

Giá
(103
)
Rúp


Nướ
c
SX

159

Nga

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 18/73

Chương 4
TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP
 Khi MBA vận hành, bản thân nó tiêu thụ một lượng công suất ( ∆ PB) gọi là tổn thất

qua MBA và được xác định theo biểu thức:
2

 S 
∆PB = ∆P0 + ∆PN  t ÷
 S dmB 
Trong đó:
∆P0: Tổn thất không tải.


∆PN: Tổn thất ngắn mạch.
SđmB: Công suất định mức của MBA.
St: Công suất truyền qua các cuộn dây của MBA theo đồ thị phụ tải.
 Tổn thất điện năng của n MBA ba pha hai cuộn dây làm 6ệc song song khi có đồ thị

phụ tải (∆A1):

ΔA1 = n × ΔP0 × T+

1
1
× ΔPN × 2
n
SdmB

∑S

2
i

× Ti

Trong đó:
n: Số MBA làm việc song song.
T: Thời gian làm 6ệc của MBA (giờ).
Si: Công suất của n MBA tương ứng với thời gian T.
 Tổn thất điện năng của n MBA tự ngẫu làm 6ệc song song khi có đồ thị phụ tải

(∆A2):
• Cuộn hạ và cuộn trung của MBA tự ngẫu chỉ tính toán chế tạo với α lần công suất định

mức của MBA.
SH = Sch = α x SđmB (α = 0,5 là độ lợi của MBA tự ngẫu)
Ta có:
• Tổn thất điện năng của n MBA tự ngẫu làm 6ệc song song:
ΔA 2 = n × ΔP0 × T+

2
2
2

SiC
1
SiT
SiH
ΔP
×
+ΔP
×
+ΔP
×

∑  N.C S2
N.T
N.H
2
2
n
SdmB
SdmB
dmB





×
T
÷ i



Trong đó:
SiC, SiT, SiH: Là công suất qua cuộn cao, trung, hạ ở thời điểm thứ i.
Ti: Thời gian ở thời điểm thứ i.
 Tổn thất điện năng qua các MBA (∆A):

∆A = ∆A1 + ∆A2

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 19/73

4.1 PHƯƠNG ÁN 1
4.1.1 Tổn thất điện năng trong MBA 2 cuộn dây phát lên thanh cái 220kV
1

1
∆A 220 = n × ∆P0 × T + × ∆PN × 2 ∑ Si2 × Ti
n
SdmB
Điện áp (kV)
Sđm
Hạ
(MVA) Cao

Kiểu
TДЦҐ

200

242

15,75

UN
(%)
11

∆P0 ∆PN
I
(%) (kW) (kW)
0,4

130

Giá tiền

(103 Rúp)

Nước
SX

253

Nga

660

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian
0-3
3-6
6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Smf
144,2
144,2
144,2
144,2

164,8
164,8
164,8
164,8
Std
6,8
6,8
6,8
6,8
7,2
7,2
7,2
7,2
Si = Smf - Std
137,4
137,4
137,4
137,4
157,6
157,6
157,6
157,6
Si2 .Ti

∑ S .T
2
i

56.636,
56.636,3 56.636,3

3 56.636,3 74.513,3 74.513,3 74.513,3 74.513,3

i

524.598,2

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0, 66
∆A ngay −dem = 1 × 0,13 × 24 + ×
× 524.598, 2 = 11,78 (MWh)
1 2002
Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua −kho = ∆A ngay−dem ×182
= 11,78 × 182 = 2.143,96 (MWh)

b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian
0-3
3-6
6-9
9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ

giờ
giờ
giờ
Smf
206
206
206
206
206
206
206
206
Std
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
Si = Smf - Std
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8

2
Si .Ti
117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5

∑ S .T
2
i

i

938.996,2

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0,66
∆A ngay −dem = 1 × 0,13 × 24 + ×
× 938.996,0 = 18,61 (MWh)
1 2002
Tổn thất điện năng trong mùa mưa:
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

∆A mua − mua = ∆A ngay−dem ×183


Trang 20/73

= 18,61 × 183 = 3.405,63 (MWh)

Tổng tổn thất điện năng:
∆A 220 = ∆A mua −kho + ∆A mua −mua =2.143,96 +3.405,6= 5.549,59 (MWh)
4.1.2 Tổn thất điện năng trong 3 MBA 2 cuộn dây phát lên thanh cái 110kV
1
1
∆A110 = n × ∆P0 × T + × ∆PN × 2 ∑ Si2 × Ti
n
SdmB
Kiểu

Sđm
(MVA)

TДЦҐ

200

Điện áp (kV)
Cao
Hạ

UN
(%)

I

(%)

121

10,5

0,5

15,75

∆P0 ∆PN
(kW) (kW)
140

Giá tiền
(103 Rúp)

Nước
SX

222

Nga

700

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian
Công suất


0-3
giờ
432,6
6,8
425,8

3-6
giờ
432,6
6,8
425,8

6-9
giờ
432,6
6,8
425,8

9 - 12
12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
432,6
494,4
494,4
494,4
494,4

6,8
7,2
7,2
7,2
7,2
425,8
487,2
487,2
487,2
487,2

3Smf
Std
Si = 3Smf - Std
Si2 .Ti
543.916,9 543.916,9 543.916,9 543.916,9 712.091,5 712.091,5 712.091,5 712.091,5
2
5.024.033,8
∑ Si .Ti
Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB

1 0,7
∆A ngay−dem = 3 × 0,14 × 24 + ×
× 5.024.033,8 = 39,39 (MWh)
3 200 2
Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua −kho = ∆A ngay−dem ×182

= 39,39 × 182 = 7.168,98 (MWh)
b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian
Công suất
3Smf
Std
Si = 3Smf - Std

Si2 .Ti

∑ S .T
2
i

0-3
giờ
618
8,2
609,8

3-6
giờ
618
8,2
609,8

6-9
giờ
618
8,2

609,8

9 - 12
giờ

12 - 15
giờ

618
8,2
609,8

618
8,2
609,8

15 - 18
giờ
618
8,2
609,8

18 - 21
giờ

21 - 24
giờ

618
8,2

609,8

618
8,2
609,8

1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1

i

8.924.545,0

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 +

Trang 21/73

1 ∆PN
× 2 ×∑ Si2 .Ti
n SdmB


1 0,7
∆A ngay −dem = 3 × 0,14 × 24 + ×
× 8.924.545 = 62,14 (MWh)
3 2002
Tổn thất điện năng trong mùa mưa:
∆A mua − mua = ∆A ngay−dem ×183
= 62,14 × 183 = 11.371,62 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng:
∆A110 = ( ∆A mua − kho + ∆A mua −mua ) = 7.168,98 + 11.371,62 = 18.540,6 (MWh)

4.1.3 Tổn thất điện năng trong 2 MBA 2 cuộn dây cấp điện phụ tải 22 kV
1
1
∆A pt 22kV = n × ∆P0 × T + × ∆PN × 2 ∑ Si2 × Ti
n
SdmB
Kiểu
TДЦҐ

Điện áp (kV)
Sđm
Hạ
(MVA) Cao
180

121

18

UN

(%)

∆P0 ∆PN
I
(%) (kW) (kW)

10,5

3,2

420

680

Giá tiền
(103)
Rúp

Nước
SX

170

NGA

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian 0 - 3
3-6
6-9
9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24

Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
127,1
127,1
169,4
211,8
148,2
190,6
190,6
127,1
Si = S22
2
Si .Ti
48.431,8 48.431,8 86.101,0 134.532,9 65.921,1 108.971,6 108.971,6 48.431,8
2
649.793,77
∑ Si .Ti
Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0,68
∆A ngay −dem = 2 × 0, 42 × 24 + × 2 × 649.793,77 = 26,99 (MWh)

2 180
Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua −kho = ∆A ngay−dem ×182
= 26,99 × 182 = 4.912,8 (MWh)

b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian 0 - 3
3-6
6-9
9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
127,1
127,1
169,4
211,8
148,2
190,6
190,6
127,1
Si = S22
2
Si .Ti

48.431,8 48.431,8 86.101,0 134.532,9 65.921,1 108.971,6 108.971,6 48.431,8
2
649.793,77
∑ Si .Ti
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 22/73

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0,68
∆A ngay −dem = 2 × 0, 42 × 24 + × 2 × 649.793,77 = 26,99 (MWh)
2 180
Tổn thất điện năng trong mùa mưa:
∆A mua − mua = ∆A ngay−dem ×183
= 26,99 × 183 = 4.939,17 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng:
∆A pt 22kV = ∆A mua −kho + ∆A mua −mua =
4.912,8 + 4.939,17 = 9.851,97 (MWh)

4.1.4 Tổn thất điện năng trong 2 MBA tự ngẫu
Cuộn hạ và cuộn chung của máy biến áp tự ngẫu chỉ tính toán chế tạo với  lần

công suất định mức của máy biến áp.
SH = Sch = .SđmB
Do đó, khi tính toán tổn thất có thể sử dụng các biểu thức của máy biến áp 3 cuộn
dây, nhưng thay tỉ lệ công suất giữa các cuộn cao, trung, hạ là 100/100/. Trong đó  là
hệ số có lợi của máy biến áp tự ngẫu.

Kiểu

Ca
o

Sđm

ATдHT
H

12
5

23
0

Trun
g

121

UN%

H



11

I
%

C/
T

C/
H

T/
H

11

31

19

P

PN

0

CT
0,

5

29
0

85

C
H
23
5

T
H
23
0

Giá
(103
)
Rúp

Nướ
c
SX

159

Nga


U
U
1
121
;k = C ⇒ α =1− T = 1−
= 0,47
v
k
U
U
230
v
T
C
∆Ρ
∆Ρ



0,235 0,23 
∆Ρ
= 0.5 ×  ∆Ρ
+ NCH − NTH  = 0,5 ×  0,29 +

= 0,16 ( MW )
NC
 NCT

α2
α2 

0,472 0,472 

α =1−



∆Ρ
∆Ρ





NT

= 0.5 ×  ∆Ρ

NH

= 0.5 × 



NCT

+






∆Ρ
∆Ρ


NTH − NCH  = 0.5 ×  0,29 + 0,23 − 0,235  = 0,13 ( MW )

α2
α 2 
0,472 0,472 


∆Ρ
 ∆Ρ
NCH + NTH − ∆Ρ
NCT

2
α2
 α

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian 0 - 3
3-6
6-9
Công suất
giờ
giờ
giờ
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm





 = 0.5 ×  0,235 + 0,23 − 0,29  = 0,91 ( MW )



2 0.472
 0.47



9 - 12
giờ

12 - 15
giờ

15 - 18
giờ

18 - 21
giờ

21 - 24
giờ

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân



Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

SiC = SiT
SiH = 0

113
113
0,0
0,0
6.129,1 6.129,1
4.979,9 4.979,9
0,0
0,0

∆Ρ NC . S 2 . Ti
iC
∆Ρ NT . S 2 . Ti
iT

∆Ρ

NH

. S2 . T
iH
i

2 .T

∑  ∆Ρ NC .SiC
i

+ ∆Ρ

NT

15,7
0,0
118,3
96,1
0,0

Trang 23/73

-26,7
71,2
0,0
0,0
342,2 2.433,3
278,0 1.977,1
0,0
0,0

.S 2 .T + ∆Ρ
.S 2 .T 
iT i
NH iH i 

28,8

111,3
174,8
0,0
0,0
0,0
398,1 5.946,1 14.666,4
323,5 4.831,2 11.916,5
0,0
0,0
0,0
65.544,9

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1
2
2
2
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 +
∆PNC .SiC
.Ti + ∆PNT .SiT
.Ti + ∆PNH .SiH
.Ti

2
n.SdmB
∆A ngay −dem = 2 × 0,085 × 24 +

1
× 65.544,9 = 6,18 (MWh)
2 × 1252


Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua − kho = ∆A ngay −dem ×182 = 6,18 × 182 = 1.124,76 (MWh)
b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian 0 - 3
3-6
6-9
9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
SiC = SiT
298,4
298,4
201,1
158,7
194,8
152,4
234,9
298,4
SiH = 0
0,0
0,0
0,0

0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
∆Ρ NC . S 2 . Ti 42.740,4 42.740,4 19.411,8 12.089,1 18.214,6 11.148,4 26.485,4 42.740,4
iC
∆Ρ NT . S 2 . Ti 34.726,6 34.726,6 15.772,1 9.822,4 14.799,3 9.058,0 21.519,4 34.726,6
iT
2
∆Ρ
.S .T
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
NH iH i
2 .T
∑  ∆ΡNC .SiC
i

+ ∆Ρ

NT

.S 2 .T + ∆Ρ

.S 2 .T 
iT i
NH iH i 

390.721,7

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1
2
2
2
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 +
∆PNC .SiC
.Ti + ∆PNT .SiT
.Ti + ∆PNH .SiH
.Ti

2
n.SdmB
∆A ngay −dem = 2 × 0,085 × 24 +

1
× 390.721,7 = 51,01 (MWh)
2 × 1252

Tổn thất điện năng trong mùa mưa:
∆A mua − mua = ∆A ngay−dem ×183 = 51,01 ×183 = 9.334,83 (MWh)
Tổng tổn thất điện năng:
∆A TN = (∆A mua −kho + ∆A mua −mua ) = 1.124,76 + 9.334,83 = 10.459,59 (MWh)
4.1.5 Tổng tổn thất điện năng qua MBA trong phương án 1

∆A PA1 = ∆A 220 + ∆A110 + ∆A pt 22kV + ∆A TN
∆A PA1 = 5.549,59 + 18.540,6 + 9.851,97 + 10.459,59 = 44.401,75 (MWh)

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

Trang 24/73

4.2 PHƯƠNG ÁN 2
4.2.1 Tổn thất điện năng trong MBA 2 cuộn dây phát lên thanh cái 220kV
1
1
∆A 220 = n × ∆P0 × T + × ∆PN × 2 ∑ Si2 × Ti
n
SdmB
Điện áp (kV)
Sđm
Hạ
(MVA) Cao

Kiểu
TДЦҐ

200


242

15,75

UN
(%)
11

∆P0 ∆PN
I
(%) (kW) (kW)
0,4

130

Giá tiền
(103 Rúp)

Nước
SX

253

Nga

660

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian
0-3

3-6
6 - 9 9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Smf
144,2
144,2
144,2
144,2
164,8
164,8
164,8
164,8
Std
6,8
6,8
6,8
6,8
7,2
7,2
7,2
7,2
Si = Smf - Std

137,4
137,4
137,4
137,4
157,6
157,6
157,6
157,6
Si2 .Ti

∑ S .T
2
i

56.636,
56.636,3 56.636,3
3 56.636,3 74.513,3 74.513,3 74.513,3 74.513,3

i

524.598,2

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0, 66
∆A ngay −dem = 1 × 0,13 × 24 + ×
× 524.598, 2 = 11,78 (MWh)
1 2002

Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua −kho = ∆A ngay−dem ×182
= 11,78 × 182 = 2.143,96 (MWh)

b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian
0-3
3-6
6-9
9 - 12 12 - 15 15 - 18 18 - 21 21 - 24
Công suất
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Smf
206
206
206
206
206
206
206
206
Std
8,2

8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
8,2
Si = Smf - Std
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
197,8
2
Si .Ti
117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5 117.374,5

∑ S .T
2
i

i

938.996,2

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P

∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB
1 0,66
∆A ngay −dem = 1 × 0,13 × 24 + ×
× 938.996,0 = 18,61 (MWh)
1 2002
Tổn thất điện năng trong mùa mưa:
GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


Đồ án môn học: Thiết kế mạng điện 110kV

∆A mua − mua = ∆A ngay−dem ×183

Trang 25/73

= 18,61 × 183 = 3.405,63 (MWh)

Tổng tổn thất điện năng:
∆A 220 = ∆A mua −kho + ∆A mua −mua =2.143,96 +3.405,6= 5.549,59 (MWh)
4.2.2 Tổn thất điện năng trong 3 MBA 2 cuộn dây phát lên thanh cái 110kV
1
1
∆A110 = n × ∆P0 × T + × ∆PN × 2 ∑ Si2 × Ti
n
SdmB
Kiểu


Sđm
(MVA)

TДЦҐ

200

Điện áp (kV)
Cao
Hạ

UN
(%)

I
(%)

121

10,5

0,5

15,75

∆P0 ∆PN
(kW) (kW)
140


Giá tiền
(103 Rúp)

Nước
SX

222

Nga

700

a. Tổn thất điện năng vào mùa khô
Thời gian
Công suất

0-3
giờ
432,6
6,8
425,8

3-6
giờ
432,6
6,8
425,8

6-9
giờ

432,6
6,8
425,8

9 - 12
giờ
432,6
6,8
425,8

12 - 15
giờ
494,4
7,2
487,2

15 - 18
giờ
494,4
7,2
487,2

18 - 21
giờ
494,4
7,2
487,2

21 - 24
giờ

494,4
7,2
487,2

3Smf
Std
Si = 3Smf - Std
Si2 .Ti
543.916,9 543.916,9 543.916,9 543.916,9 712.091,5 712.091,5 712.091,5 712.091,5
2
5.024.033,8
∑ Si .Ti
Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:
1 ∆P
∆A ngay −dem = n.∆P0 .24 + × 2 N ×∑ Si2 .Ti
n SdmB

1 0,7
∆A ngay−dem = 3 × 0,14 × 24 + ×
× 5.024.033,8 = 39,39 (MWh)
3 200 2
Tổn thất điện năng trong mùa khô:
∆A mua −kho = ∆A ngay−dem ×182
= 39,39 × 182 = 7.168,98 (MWh)
b. Tổn thất điện năng vào mùa mưa
Thời gian
Công suất
3Smf
Std
Si = 3Smf - Std


Si2 .Ti

∑ S .T
2
i

0-3
giờ
618
8,2
609,8

3-6
giờ
618
8,2
609,8

6-9
giờ
618
8,2
609,8

9 - 12
giờ

12 - 15
giờ


618
8,2
609,8

618
8,2
609,8

15 - 18
giờ
618
8,2
609,8

18 - 21
giờ

21 - 24
giờ

618
8,2
609,8

618
8,2
609,8

1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1 1.115.568,1


i

8.924.545,0

Tổn thất điện năng trong một ngày đêm:

GVHD: ThS. Trịnh Nguyễn Viết Tâm

SVTH1: Nguyễn Tuấn Đạt
SVTH2: Nguyễn Kim Ngân


×