Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Hình học 8 chương 2 bài 1: Đa giác. Đa giác đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 23 trang )


Chào mừng thầy cô và cá em yjam
dự tiết hình học ngày hôm nay!


KIỂM TRA BÀI CŨ

*) Định nghĩa tứ giác ABCD ?
*) Định nghĩa tứ giác lồi ?
Đáp án:
*) Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường thẳng.
*) Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ
giác.


Hãy cho biết những hình sau
gọi là gì?
Hình 3

Hình 1

Hình 2

Hình 4


1. Khái niệm về đa giác- đa
giác lồi.


2. Đa giác đều


1.Khái niệm về đa giác:
D

A

A

B

D

C

C

G
E
hình 112

B

hình 113

hình 114 E
A

E


B

hình 115

hình 116

Mỗi hỡnh trên là một đa giác

D
hình 117C


Quan sát hình 114 và 117 trang 113 SGK


Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng
AB,BC,CD,DE,EA
bất kìthẳng
hai đoạn
Tại sao hìnhtrong
gồm đó
5 đoạn
AB,
?1
thẳng nào
mộtDE,
điểm
chung
cũng

BC,cóCD,
EA
không
phảikhông
là đa
nằm trên
một
đường
thẳng.
giác?

Vì hai đoạn thẳng AE
và ED cùng nằm trên
một đường thẳng.
A

B
C

E

D


D

A
D

A

B

C
C

G
E

B

H1.

H2.

E

H3.
A
E

H4.

B

H5.

D
C

H6.


Hình 4, 5, 6 là các đa giác lồi?
Định nghĩa đa giác lồi?


* ĐỊNH NGHĨA
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một
nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất
kì cạnh nào của đa giác đó.


Các hình 115, 116, 117 SGK là các đa
giác lồi


Tại sao các đa giác ở hình 112,
?2
113, 114 không phải là đa giác
lồi?

Hình 112
Hình 114

Hình 113


?3
R

A


B
Q

M
N
G

C
P

E

D

Các đỉnh là các điểm:
C,D,E,G
A,B……………………
Các đỉnh kề nhau là :
A và B hoặc B và C,hoặc
CvàD, D vàE, E vàG,
…………………………
Gvà A
…………
.
Các cạnh là các đoạn
thẳng: AB,BC,
CD,DøE,EøG,GA
………………..


Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai hai
đỉnh không kề nhau: AC,CG,
BG,BE,BD,DA,DG,EC,EA
…………………………………………………


?3
R

A

B
Q

M
N
G

C
P

E

D

Các góc là : Â,BÂ,
CÂ,DøÂ,Ê,GÂ
………………
Các điểm nằm trong đa
giác là :

P
M, N, …………
Các điểm nằm ngoài đa
R
giác là : Q,….


Đa giác có n đỉnh (n lớn hơn hoặc bằng 3) gọi
là hỡnh n giác hay hỡnh n cạnh
.) n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ
giác, ngũ giác, lục giác, bát giác
.) n = 7, 9, 10, ...gọi là hỡnh 7 cạnh , 9
cạnh, 10 cạnh, ...


2. Đa giác đều

Tam giác đều

Tứ giác đều

Lục giác đều

Ngũ giác đều


* Định nghĩa
Đa giác đều là đa giác có
tất cả các cạnh bằng nhau và
tất cả các góc bằng nhau.



Cho ví dụ về đa giác không đều trong
mỗi trường hợp sau:
a) Có tất cả các cạnh bằng
nhau:
Hình thoi
b) Có tất cả các góc bằng
nhau:
Hình chữ nhật


Bài1: Sau khi học xong đa giác đều ba bạn Minh,
Hương, Khánh thảo luận:
Minh nói: đa giác đều là đa giác có tất cả các
cạnh bằng nhau
Hương nói: đa giác đều là đa giác có tất cả các
góc bằng nhau
Khánh nói: Hai bạn nói không chính xác rồi?


?4

Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng
của mỗi hình 120 a, b, c

Tam giác đều có 3 trục đối xứng
Hình vuông có 4 trục đối xứng và một tâm đối xứng.
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng



Bài 4 trang 115 SGK
Đa giác n cạnh

4

5

6

n

5

1

2

3

n-3

4

2

Số cạnh

Số đường chéo

xuất phát từ
một đỉnh
Số tam giác
được tạo thành
Tổng số đo các
góc của đa giác

3

4

3

2.1800

3.1800

4.1800

= 3600

= 5400

= 7200

n-2
(n− 2).1800


* Công thức tính tổng các góc trong của một đa

o
giác n cạnh : (n – 2).180

Bài tập 3: Tính số đo mỗi góc của:
a) ngũ giác đều
b) lục giác đều
c) n-giác đều

Giải:

Số đo mỗi góc của:
o
a) ngũ giác đều: [(5 – 2).180 ] :5 = 108
o
b) lục giác đều: [(6 – 2).180 ] :6 = 120
o
c) n-giác đều: [(n – 2).180 ] :n

o
o


Bài tập về nhà:
- học bài theo SGK
- Bài tập: 1; 3/115 (SGK)



×