CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI
CĂN BẬC BA
2
0
1. Căn bậc hai số học:
• Nhắc lại kiến thức cũ:
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho
x2 = a
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là a và – a
+Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết
=0
+ Số âm không có căn bậc hai
2
4
93
?1 (Trang 4- SGK)
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
Vì 9 = 3 và - 9 = - 3
4
2
2
b) Căn bậc hai của
là
và 9
3
3
Vì
4
9
2
= 3 và -
4
=
9
2
3
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
Vì 0,25 = 0,5 và - 0,25 = - 0,5
d) Căn bậc hai của 2 là
2 và -
2
a
ĐỊNH NGHĨA:
• Với số dương a, số a
được gọi là căn bậc hai
số học của a
• Số 0 cũng được gọi là
căn bậc hai số học của
0.
• Ta viết x = a (a 0)
=> X 0 ; x2 = a
Chú ý: Với a 0, ta có :
Nếu x = a thì x 0
và x = a.
Nếu x2 0 thì x = a
?2( Trang 5 – SGK)
b)
c)
d)
•
•
64 = 8
81 = 9
vì 8
vì 9
1,21=1,1 vì 1,1
2
0 và 8
2
0 và 9
= 64
= 81
2
0 và 1,1 = 1,21
Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là
phép khai phương.
Khi viết căn bậc hai số học của một số ta dễ dàng xác
định được các căn bậc hai của nó
• VÍ DỤ:
- Căn bậc hai số học của 64 là 8
nên 64 có hai căn bậc hai là 8 và -8
- Căn bậc hai số học của 81 là 9
nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9
- Căn bậc hai số học của 49 là 7
nên 49 có hai căn bậc hai là 7 và -7
2. So sánh các căn bậc hai số học
ĐỊNH LÝ:
Với hai số a và b không âm, ta có:
a
?4: (Trang 6 – SGK):
a) Vì 4 = 16 nên 16 > 15 => 4 > 15
b) Vì 3 =
9 nên 11 > 9 => 11 > 3
?5 (Trang 6 – SGK)
a) 1 = 1 mà x > 1 nên x > 1
Vì x 0 nên x > 1 . Vậy x > 1
b) 3 = 9 mà x < 3 nên nghĩa là
Vì x 0 nên x < 9 hay 9 > x > 0
x< 9
Bài tập:
Bài tập 1: Trong các số sau những số nào có
căn bậc hai :
1
3 ; 5 ; 6 ; 1,5 ; - 4 ; 0 ; 4
Giải:
Các số có căn bậc hai là 3 ; 5; 6; 1,5 ;0
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần định nghĩa, định lý
- Làm bài tập 1, 2, 3 ( Trang 6 – SGK)
bài tập 4 , 5 ( Trang 7 – SGK)