Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

bài giảng đại số 9 chương 1 bài 3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.86 KB, 9 trang )

TaiLieu.VN
BÀI 3:
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP
NHÂN
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 9
TaiLieu.VN
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
Tìm x để các biểu thức sau xác định ?
2x - 3
B=A=
A – Có nghĩa
2
1
0
2
1
≤⇔
≥−⇔
x
x
x−
2
1
B– Có nghĩa
1
22
022
≥⇔
≥⇔


≥−⇔
x
x
x
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ
PHÉP KHAI PHƯƠNG
1. Định Lý:
?1 Tính và so sánh
25.1625.16 và
25.1625.16
205.425.16
2040025.16
=
==
==
Vây
Đây chỉ là trường hợp cụ thể.Ta
phải chứng minh đứng trong
trường hợp tổng quát.
Định lý: Với hai số a,b không âm, ta có:
baba =
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ
PHÉP KHAI PHƯƠNG
Định lý:
baba =
Với hai số a,b không âm, ta có:
?.,, baba
Vì a ≥ 0 và b ≥ 0 có nhận xét gì về



ba,
xác định và không âm nên
ba
Xác định và không âm
( ) ( ) ( )
bababa
222
==
-Hãy cho biết ĐL trên CM dựa
trên cơ sở nào ?
- Nhắc lại công thức tổng quát
của định lý đó?
Chú ý: Với
cbacbacba 0,, =≥
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
100.4.81100.4.81 ==
bababa 0, =⇒≥
2544,149=
1. ĐỊNH LÝ:
2. ÁP DỤNG:
a/ Quy tắc khai phương một tích
Chiều từ trái sang phải Em hãy phát
biểu bằng lời?
Muốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể
khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.
Ví dụ 1: áp dụng quay tắc khai phương một tích hãy tính:
a) b)

25.44,1.49
40.810
=7.1,2.5 = 42
= 9.2.10 = 180
Hoạt động nhóm ?2
a) b)
225.64,0.16,0
360.250
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
bababa 0, =⇒≥
20.5)a
1. ĐỊNH LÝ:
2. ÁP DỤNG:
a/ Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể
khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.
b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn khai căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân
các số dưới dấu căn lại với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Ví dụ 2: Tính
10.52.3,1)b
?3 Tính
75.3)a
9,4.72.20)b
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
bababa 0, =⇒≥
1. ĐỊNH LÝ:
2. ÁP DỤNG:

a/ Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích các thừa số không âm, ta có thể
khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả lại với nhau.
b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn khai căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân
các số dưới dấu căn lại với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Chú ý: Với hai biểu thức A,B không âm ta có
BABA =
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có:
( )
AAA ==
2
2
Các em tự đọc ví dụ 3
TaiLieu.VN
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
bababa 0, =⇒≥
BABA =
1. ĐỊNH LÝ:
2. ÁP DỤNG:
a/ Quy tắc khai phương một tích
b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai
Chú ý: Với hai biểu thức A,B không âm ta có
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có:
( )
AAA ==
2
2
?4 Rút gọn các biểu thức sau ( với a, b không âm)
2

32 2) abab
aaa 12.3)
3
Bài tập 18
TaiLieu.VN
Dặn dò
* Học thuộc các quy tắc, định lý
* Làm các bài tập 18, 19 a, b, d/ 14;15
sgk
* Làm các bài tập 23, 24 sbt/ 6

×