BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ảnh hưởng đến hệ thống nuôi tôm
1. Tính dễ bị tổn thương của thu nhập tôm do
biến đổi khí hậu: nghiên cứu tình huống ở Cà
Mau, Việt Nam
2. Tổng quan về phương pháp luận
3. Ảnh hưởng của BĐKH đối với 4 hệ thống nuôi
tôm
4. Phương pháp giải quyết
5. Kết luận
Tính dễ bị tổn thương của thu nhập nuôi
tôm do biến đổi khí hậu: nghiên cứu tình
huống ở Cà Mau, Việt Nam
Tỉnh dễ bị tổn thương
nhất Việt Nam
Diện tích nuôi trồng
tôm lớn nhất Việt Nam
Rà soát lại tính dễ bị tổn thương của nuôi trồng thuỷ
sản và nuôi tôm với các sự kiện biến đổi khí hậu
4
5
• Tần suất các sự kiện
thời tiết khắc nghiệt đã
Thứ 1
gia tăng đáng kể
• Mực nước biển ở Việt Nam đã tăng
Thứ 2
20cm trong 50 năm qua.
• Nhiệt độ không khí trung bình ở
Thứ 3
Cà Mau đã tăng lên
• Lượng mưa trung bình hàng
Thứ 4
năm ở Cà Mau tăng
Typhoon Linda tấn công Cà Mau vào năm 1997
Khiến hàng ngàn
người thiệt mạng và
hủy hoại hơn
200.000 căn nhà
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
2. Tổng quan về phương pháp luận:
8
Cơ sở lí thuyết
Phương
pháp luận
Thu thập dữ liệu và
phân tích
2.1. Cơ sở lý thuyết:
G
N
ĐỘ NG
C TÀ
Á
T M
Ề
I
T
9
NĂNG LỰC
THÍCH ỨNG
TÍ
CẢ N
M HN
BĐ TR HẠ
K ƯỚ Y
H C
ĐÁNH GIÁ
TỔN
THƯƠNG
RỦI RO
(nguy hiểm hoặc cơ hội
bị mất mát)
10
KIỂM
SOÁT,
THÍCH
ỨNG
MA TRẬN RỦI RO
(sử dụng các biện pháp
định tính về khả năng và
hậu quả để tiếp cận rủi ro)
Tác động
Khả năng thích nghi
Thấp
Trung bình
Cao
Vô cùng
C
C
TB
Cao
C
TB
TB
Trung bình
TB
TB
T
Thấp
T
T
T
Bảng IV: Ma trận đánh giá tổn thương để đánh giá mức độ dễ bị tổn thương
2.2 Thu thập dữ liệu và phân tích
ĐỐI
TƯỢNG
ĐIỀU
TRA
PHỎNG
VẤN
ĐỊA ĐIỂM
CÁC HỆ
THỐNG
NUÔI TÔM
+RSRF
+ISMF
+SSMF
+ISF
11
*Cách phỏng vấn
- Câu hỏi : bao gồm cả câu hỏi đóng và mở
- Người trả lời: những nông dân trưởng thành, có kinh nghiệm
trong việc nuôi tôm, đại diện cho mỗi hộ gia đình được chọn
- Người phỏng vấn và người tham gia trả lời trực tiếp mặt đối mặt
* Phương pháp phân tích
Tất cả các dữ liệu và thông tin thu thập được sao chép vào bảng
tính excel, dữ liệu định tính được tóm tắt, tăng cường và phân nhóm
theo kỹ thuật của Fielding and Fielding (1986), and Leedy and
Ormrod (2001).
* Ưu điểm phương pháp :
Ghi chép được phản ứng trung thực của người phỏng vấn
13
Có sự tương tác giữa 2 bên
Người phỏng vấn có thể thu thập thông tin, phản ứng, quan điểm
của người được chọn để phỏng vấn.
* Hạn chế:
Các cuộc điều tra phỏng vấn và các nhóm tập trung dựa vào ý
kiến và quan điểm của những người nuôi tôm có thể có thành kiến
hoặc không hiểu về các sự kiện biến đổi khí hậu.
Quan điểm của người nuôi tôm là chất lượng và có thể bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố khác không liên quan đến biến đổi khí hậu
ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐỐI VỚI 4 HỆ THỐNG NUÔI TÔM
• Mưa lớn, mưa không đều
• Thay đổi kiểu mùa
• Gia tăng thủy triều
• Mùa khô khô hơn
• Mực nước biển dâng
15
• Biến động nhiệt độ nước gia tăng
• Hiện tượng thời tiết cực đoan,..
Bảng đánh giá mức độ rủi ro của BĐKH với thu nhập của từng mô hình nuôi tôm
Biến đổi khí hậu
Mức độ rủi ro
RSRF
ISMF
SSMF
ISF
Tăng cường độ mưa hoặc mưa không
đều
Cao (20)
Cao (15)
Cao (16)
TB (10)
Thay đổi kiểu mùa
Cao (16)
TB (9)
TB (9)
Thấp (4)
Tăng cường độ thủy triều
TB (12)
TB (12)
Cao (20)
Thấp (2)
Mực nước biển dâng
Thấp (6)
TB (12)
Rất cao (25)
Thấp (1)
Mùa khô khô hơn
Thấp (4)
Thấp (1)
TB (6)
TB (10)
Sự tăng biên độ dao động nhiệt của
nước
TB (8)
Thấp (3)
Thấp (4)
Cao (20)
Hiện tượng khí hậu khắc nghiệt
TB (12)
TB (8)
TB (8)
Thấp (3)
Tất cả các hiện tượng BĐKH
TB (11)
TB (8)
Cao (12.2)
TB (6.4)
Thu nhập từ
nuôi tôm và tỷ
lệ phần trăm
nông dân mất
trắng từ năm
2010-2012
Mức độ năng lực thích ứng với các tác động của BĐKH
đối với từng hệ thống nuôi tôm
Tác động của BĐKH
18
Năng lực thích ứng
RSRF
ISMF
SSMF
ISF
Tăng cường độ mưa hoặc mưa không đều
Thấp
TB
Thấp
TB
Thay đổi kiểu mùa
Thấp
Thấp
Thấp
Thấp
TB
TB
TB
Cao
Tăng mực nước biển
Thấp
Thấp
Thấp
Cao
Mùa khô khô hơn
Thấp
TB
Thấp
TB
TB
TB
TB
Cao
Thấp
TB
Thấp
TB
Tăng cường độ thủy triều
Tăng biên độ dao động nhiệt của nước
Hiện tượng khí hậu khắc nghiệt
Tác động của
BĐKH
Mức độ tổn thương
RSRF
ISMF
SSMF
ISF
Cao
TB
Cao
TB
Cao
TB
TB
Thấp
TB
TB
TB
Thấp
Thấp
TB
Cao
Thấp
Mùa khô khô hơn
Thấp
Thấp
TB
TB
Sự dao động của
nhiệt độ nước gia
tăng
TB
Thấp
Thấp
TB
Các sự kiện khí
hậu khắc nghiệt
TB
TB
TB
Thấp
Mưa lớn hơn hoặc
bất thường
Thay đổi mô hình
theo mùa
Tăng cường
cường độ thủy
triều cao
Mực nước biển
tăng
Bảng X: Mức độ tổn thương của thu nhập nuôi tôm thu được từ việc kết hợp mức
độ rủi ro và khả năng thích ứng
Quan điểm của người nuôi tôm về tác động tiêu cực của
20
biến đổi khí hậu đối với việc nuôi tôm tại khu vực nghiên
cứu trong 10 năm qua
Đối tượng
RSRF (n=22)
Có
Tần suất
(%)
17
77.3
Không
Tần suất
(%)
0
0
Không chắc chắn
Tần suất
(%)
5
22.7
ISFM (n= 26)
29
93.5
0
0
2
6.5
SSFM (n= 21)
21
80.8
2
7.7
3
11.5
ISF (n=100)
15
71.4
5
23.8
1
4.8
Tổng
82
82
7
7.0
11
11
Giới tính
Người
trả lời
/Hộ gia
đình
Tuổi
RSRF
(n=22)
Phân phối
lao động
Trình độ học vấn
Nam
(%)
Nữ
(%)
Kích
cỡ
gia
đình
52.8
77.3
22.7
5.6
13.0
6.5
51.2
16.3
14.6
74.6
54.5
ISMF
(n=31)
49.6
77.4
22.6
5.3
6.1
12.8
50.0
22.6
8.5
67.1
56.1
SSMF
(n=26)
50.6
65.4
34.6
6.1
13.8
10.1
38.4
27.7
10.1
64.2
49.7
ISF(n=21)
52.1
85.7
14.3
5.1
3.7
9.3
45.8
28.0
7.5
71.0
57.9
76
24
5.5
9.4
9.9
46.1
23.7
8.5
69.1
54.2
Tổng cộng
51.1
(n=100)
Khôn
g
biết
đọc/
viết
1-5
6-9
1012
Học
vấn
cao
Độ
tuổi
lao
động
Thông tin cơ bản về người trả lời và hộ gia đình trong bốn HT nuôi
Hệ
thống
nuôi
tôm
Diện tích nuôi tôm
(ha)
Thu nhập từ tôm
(VND triệu/Ha/năm)
Độ lệch
chuẩn
Thu nhập từ tôm
(VND triệu/hộ/năm)
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Thu nhập hộ gia đình
(VND triệu/hộ/năm)
Trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Trung bình
Độ lệch
chuẩn
Trung
bình
RSRF
n=22
1.8
0.8
16.8
12.9
25.3
15.7
40.8
30.6
ISMF
n=31
2.0
1.1
32.2
17.7
73.3
81.1
73.3
81.1
SSMF
n=26
3.5
1.5
20.3
12.7
74.4
65.1
80.3
65.1
ISF
n=21
2.1
1.3
79.8
126.8
154.7
318.1
235.7
424.1
Phân bố diện tích tôm (ha) và thu nhập hộ gia đình (HH) trong 4 HT nuôi
Số hoạt động chính để tạo thu nhập cho người nuôi tôm
trong 4 hệ thống nuôi
23
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT
Tăng cường đầu tư hạ tầng vùng
nuôi tôm ở các huyện trọng điểm
Năm Căn, Ngọc Hiển, Đầm
Dơi,...nhất là hệ thống thủy lợi,
thủy nông nội địa.
Đầu tư khoa học công nghệ (Áp
dụng nuôi tôm trong nhà kình –
nuôi tôm công nghệ cao)
Tổ chức lại sản xuất trên cơ sở
xây dựng các hợp tác xã, tổ đội
sản xuất.
Áp dụng mô hình quản lí cộng
đồng trong nuôi trồng thủy sản.
25