Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Hình học 11 chương 2 bài 2: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.91 KB, 9 trang )

TaiLieu.Vn


Tiết 16. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I – Vị trí tương đối của hai đường thẳng
* Trường hợp 1. Có một mặt phẳng chứa a và b

O

a
b


a �b  O
TaiLieu.Vn

aa

a

b

b




a // b

a �b




Tiết 16. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I – Vị trí tương đối của hai đường thẳng
* Trường hợp 2. Không có mặt phẳng nào chứa a và b
a
b
I


TaiLieu.Vn

a và b chéo nhau


VD1. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC và SD. Xét vị trí
tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) CD và MN
S
b) SC và AB

c) SA và AC
M

Giao nhiệm vụ
B

Nhóm 1,4 ý a)


N
C

Nhóm 2,5 ý b)
Nhóm 3,6 ý c)
A
TaiLieu.Vn

D


Tiết 16. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
II – Tính chất
* Định lí 1. Trong không gian qua một điểm không nằm trên
đường thẳng cho trước, có một và chỉ một đường thẳng song
song với đường thẳng đã cho.

d'

M

d
(d , d ')
TaiLieu.Vn


Tiết 16. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

II – Tính chất
* Định lí 2(về giao tuyến của ba mặt phẳng).
Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến
phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song
song với nhau.

TaiLieu.Vn


Tiết 16. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU
VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
II – Tính chất
•Định lí 2.
•Hệ quả: Nếu hai mp phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng
song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với
hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.





d2

d2
d1 �d d 2 �d

d
d1



TaiLieu.Vn

d1




VD2(ví dụ 1- sgk)

d

S

B
C

A
TaiLieu.Vn

D


CỦNG CỐ
- Các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong
không gian(có bốn vị trí).
- Nội dung định lí 1, định lí 2 và hệ quả.
- BTVN: 1, 2 (sgk trang 59).

TaiLieu.Vn




×