Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Tap lam van 5 (du ca nam).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.41 KB, 135 trang )

Kế hoạch bài dạymôn tập làm văn l5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của
từng phần
- Phân tích đợc cấu tạo của một bài văn cụ thể
- Bớc đầu biết cách quan sát một cảnh vặy
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ
- Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy
phần? là những phần nào?
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống
hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi
phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các
em cùng tìm hiểu ví dụ.
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong
ngày?
GV: Sông Hơng là dòng sông thơ mộng,
hiền hoà chảy qua thành phố Huế.
- HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã
học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là


mở bài, thân bài, kết bài
- HS đọc yêu cầu
- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều
, khi mặt trời mới lặn.
Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã
quan sát dòng sông theo trình tự nào?
Cách quan sát ấy có gì hay?
- Yêu cầu HS thảo luận nhỏmtao đổi về
mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác
định các đoạn văn của mỗi phần và nội
dung của đoạn văn đó.
- GV yêu cầu nhóm trình bày
- Nhận xét nhóm trả lời đúng
H: Em có nhận xét gì về phần thân bài
của bài văn?
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm
- 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời
ra giấy nháp
- các nhóm trình bày kết quả và đọc
phiếu của mình, nhóm khác bổ xung.
- Bài văn có có 3 phần :
+ Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi chiều....
yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc
biệt yên tĩnh.
+ Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu... chấm
dứt:: Sự thay đổi sắc màu của sông H-
ơng từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.
+ Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu của

nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó
là :
+ đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của
Sông Hơng từ lúc bắt đầu hoàng hônđến
lúc tối hẳn.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con ngời
bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc
thành phố lên đèn.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4
+ Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và Hoàng hôn trên sông H-
ơng.
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn
với nhau.
- Các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét bổ xung
- các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ xung
KL lời giải đúng:
+ Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho
nhận xét ấy.
+ Khác nhau:
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . tả tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
. Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng
. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của vật.
. Tả thời tiết hoạt động của con ngời.
- Bài Hoàng hôn trên sông Hơng tả sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới thứ tự:

. nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
. Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
. tả hoạt động của con ngời bên bờ sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến
khi thành phố lên đèn.
. tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
H: Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần
nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần
trong bài văn tả cảnh là gì?
+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài
+ mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ
tả
+ Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc
sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời
gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở
bài.
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
- HS thảo luận theo cặp với hớng dẫn
sau;
+ Đọc kỹ bài văn Nắng tra
+ Xác định từng phần của bài văn
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ xác định trình tự miêu tả của bài văn:
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung

từng đoạn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình
bày kết quả
+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ
của ngời viết.
- 3 HS đọc
- HS đọc bài Nắng tra
- HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung
KL: Bài Nắng tra gồm có 3 phần:
+ mở bài: Nắng cứ nh.... xuống mặy đát: nêu nhận xrts chung về nắng tra
+ Thân bài: Buổi tra ngồi trong nhà...... thửa ruộng cha xong : cảnh vật trong nắng
tra
Thân bài có 4 đoạn
- Đoạn 1: Buổi tra ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong nắng tra dữ dội
- Đoạn 2: Tiếng gì...... mi mắt khép lại: Tiếng võng đa và câu hát ru em trong nắng
tra
- Đoạn 3: con gà nào ..... cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng tra.
- Đoạn 4: ấy thế mà....cha xong: Hình ảnh ngời mẹ trong nắng tra.
+ Kết bài: Thơng mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về ngời mẹ.
B. Củng cố- dặn dò
H: bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 2: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết đợc cách quan sát của nhà vẳntong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Hiểu đợc thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh

- Lập đợc dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát đợc và trình bày theo dàn ý
II. Đồ dùng dạy- học
- HS su tầm tranh ảnh về vờn cây, công viên, đờng phố, cánh đồng
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 GS lên bảng
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
cảnh?
H: nêu cấu tạo bài văn Nắng tra
- GV nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới
1. giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một
buổi trong ngày của HS
- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả
cảnh, hôm nay các em thực hành luyện
tập về quan sát cảnh, lập dàn ts cho bài
văn trả cảnh
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị bài của
các bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi và làm bài

GV hớng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn,
Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu
hỏi
- Gọi HS trình bày
H: Tác giả tả những sự vật gì trong
buổi sớm mùa thu?
H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng các
giác quan nào?
H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả ?
GV nhận xét
KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất
đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để
cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết
cách quan sát cảm nhận sự vật bằng
nhiều giác quan: xúc giác, thính giác,
thị giác và đôi khi là cả sự liên tởng. Để
chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng
tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh
Bài 2
- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây,
vòm trời, những giọt ma, những sợi cỏ,
nhữnggánh rau, những bó hoa huệ của
ngời bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh
đồng, mặt trời mọc
- Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm
giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát
lạnh, một vài ma loáng thoáng rơi trên
khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nớc làm

ớt lạnh bàn chân
Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám
đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt m-
a ....
- Một vài giọt ma loáng thoáng rơi trên
chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã
ngang vai của Thuỷ...
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một
buổi trong ngày
- Nhận xét khen ngợi những HS có ý
thức chuẩn bị bài, quan sát tốt
- HS làm bài cá nhân
Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu?
vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh
vật để miêu tả là gì?
Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật
Tả theo thời gian
tả theo trình tự từng bộ phận
- GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày mẫu
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài
- HS làm vào vở
- Lớp nhận xét
3. củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày dạy:

Bài 3: Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu
- phát hiện đợc những hình ảnh đẹp trong bài văn rừng tra và chiều tối
- Hiểu đợc cách quan sát dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn
- viết đợc đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập. Yêu cầu tả
cảnh vật chân thật, tự nhiên, sinh động.
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to, bút dạ
- HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi
chiều trong ngày
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết trớc các em đã
lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi
trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn
Rừng tra và Chiều tối để thấy đợc nghệ
thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả
cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để
viết đợc một đoạn văn tả cảnh của mình
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dới những hình ảnh em
thích.

- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét
- 2 HS đứng tại chỗ đọc
- HS đọc
- 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài theo
hớng dẫn
- HS trình bày
- HS nhận xét bài của bạn
- Hình ảnh: Những thân cây tràm vỏ trắng vơn lên trời, chẳng khác gì những cây nến
khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ . Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng
nh cây nến
- Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy 1 mùi hơng lá tràm
bị hun nóng dới ánh mặt trời. Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu
ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm
ngát
Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- HS giới thiệu cảnh mình định tả
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét , cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn,
quan sát một cơn ma và ghi lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS giới thiệu
+ Em tả cảnh buổi sáng ở bản em
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em
+ Em tả cảnh buổi tra ..
- 3 HS làm vào giấy khổ to các em khác

làm vào vở
- 3 HS trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. mục tiêu
- HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê:
giúp thấy rõ kết quả, so sánh đợc các kết quả.
- Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạy động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một
buổi trong ngày
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
- 3 HS đọc đoạn văncủa mình
1. Giới thiệu bài
H: bài tập đọc Nghìn năm văn hiến
cho ta biết điều gì?
H: Dựa vào đâu em biết điều đó?
GV: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến
đã giúp các em biết đọc bảng thống kê
số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác
dụng gì, cách lập bảng nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
điều đó ( ghi bảng)

2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS hoạt động trong nhóm
theo hớng dẫn:
+ đọc lại bảng thống kê
+ trả lời từng câu hỏi
- GV cho lớp trởng điều khiển
H: Số khoa thi, số tiến sĩ của nớc ta từ
năm 1075- 1919?
H: Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?
- Cho ta biết VN có truyền thống
khoa cử lâu đời
- Dựa vào bảng thống kê số liệu các
khoa thi cử của từng triều đại
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời
ra giấy nháp
- 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời,
nhóm khác bổ xung
- Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi:
185 số tiến sĩ: 2896
- 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê
Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên
Lí 6 11 0
Trần 14 51 9
Hồ 2 12 0
Lê 104 1780 27
Mạc 21 484 10

Nguyễn 38 558 0
H: Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên
bia còn lại đến ngày nay?
H: Các số liệu khắc trên đợc trình bày
- Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên
bia: 1006
- đợc trình bày trên bảng số liệu
dới những hính thức nào?
H: các số liệu thống kê trên có tác
dụng gì?
KL: Các số liêu đợc trình bày dới 2
hình thức đó là nêu số liệu và trình bày
bảng số liệu
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày bài trên bảng
- nhận xét bài
- Giúp ngời đọc tìm thông tin dễ dàng,
dễ so sánh số liệu giữa các triều đại.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm dới lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài trên bảng
VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5A
Tổ Số HS Nữ Nam Khá, giỏi
Tổ 1 9 4 5 8
Tổ 2 9 4 5 9
Tổ 3 8 4 4 8
Tổ 4 9 5 4 8

Tổng số HS
trong lớp
35 17 18 33

H: Nhìn vào bảng thống kê em biết đ-
ợc điều gì?
H: Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất?
H: Tổ nào có nhiều HS nữ nhất?
H: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn hS về nhà lập bảng thống kê 5 gia
- Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số
HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng
tổ
- Tổ 2
- Tổ 4
- Bảng thống kê giúp ta biết đợc những
số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh
chóng dễ dàng so sánh các số liệu
đình ở gần nơi em ở về; số ngời, số con
là nam, số con là nữ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 5: Luyện tập tả cảnh
I. mục tiêu
Giúp HS:
- Phân tích bài văn Ma rào để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn
tả cảnh.
- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma

II. Đồ dùng dạy- học
- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn ma.
- giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra
việc lập báo cáo thống kê về số ngời ở
khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
H: Chúng ta đang học kiểu bài văn
nào?
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay
chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn
ma rào của nhà văn Tô Hoài để học tập
cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ
đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn ma
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra
- Kiểu bài văn tả cảnh
của mình.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo h-
ớng dẫn
H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn
ma sắp đến?

H: Tìm những từ ngữ tả tiếng ma và
hạt ma từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc
cơn ma?
H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con
vật, bầu trời trong và sau cơn ma?
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời,
tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên
một nền đen xám xịt
Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh,
nhuốm hơi nớc, khi ma xuống gió càng
thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành
cây.
- Tiếng ma lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách
tách; về sau ma ù xuống, rào rào sầm
sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá
chuối, giọt tranh đổ ồ ồ
- Hạt ma: những gọt nớc lăn xuốngtuôn
rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào
trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi n-
ớc toả trắng xoá
- Trong ma:
+ lá đoà, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ớt lớt thớt ngật ngỡng tìm
chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục
ục ì ầm
Sau trận ma:
+ Trời rạng dần

H: tác giả đã quan sát cơn ma bằng
những giác quan nào?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát
cơn ma của tác giả?
H: cách dùng từ trong khi miêu tả có
gì hay?
+ chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm
lá bởi lấp lánh
- tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da,
mũi
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc
trời sắp ma-> ma-> tạnh hẳn. Tác giả
quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi
tả khiến ta hình dung đợc cơn ma ở
vùng nông thôn rất chân thực
GV: Tác giả tả cơn ma theo trình tự yhời gian: từ lúc có dấu hiệu báo ma đến khi ma
tạnh, tác giả thả hồn mình theo cơn ma để nghe thấy, ngửi thấy , nhìn thấy, cảm giác
thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng ma. Nhờ khả năng quan sát
tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc đáo, tác giả đã viết đợc bài văn
miêu tả cơn ma rào đầu mùa sinh động, thú vị đến nh vậy
- Để chuẩn bị cho bài văn tả cảnh, chúng ta cùng lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả
cảnh cơn ma dựa trên các kết quả em đã quan sát đợc
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn
ma mà em đã quan sát
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn ma

+ Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Em miêu tả cơn ma theo trình tự
nào?
H: Những cảnh vật nào chúng ta thờng
gặp trong cơn ma?
- HS đọc
- 3 HS đọc bài của mình
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn ma
hay những dấu hiệu báo cơn ma sắp đến
- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng
cảnh vật trong cơn ma
- mây, gó, bầu trời, con vật, cây cối, con
ngời, chim muông..
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật
H: phần kết em nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành nốt bài
tơi sáng sau cơn ma
- 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ tpo , cả
lớp làm vào vở
- Sau đó dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 6: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn ma cho phù hợp với

nội dung chính của mỗi đoạn.
- Viết đợc đoạn văn trong bài văn tả cơn ma một cách chân thực tự nhiên dựa vào dàn
ý đã lập
II. Đồ dùng dạy học
- 4 đoạn văn cha hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn ma
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV
kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu
tả một cơn ma
- Nhận xét bài làm của HS
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Trong tiết học trớc, các em đã nắm đợc
cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách
quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho
bài văn miêu tả một cơn ma. Tiết học
này các em cùng viết tiếp các đoạn văn
miêu tả quang cảnh sau cơn ma của 1
bạn HS và luyện viết đoạn văn trong bài
văn miêu tả một cơn ma dựa vào dàn ý
em đã lập
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập

H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là
gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác
định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào
đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn ma
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn ma rào, ào ạt
tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau
cơn ma.
Đoạn 3: cây cối sau cơn ma.
- Đoạn 4: đờng phố và con ngời sau cơn
ma.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn ma
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình
ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con,
chú mèo khoang sau cơn ma
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả
một số cây, hoa sau cơn ma
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng
lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa
để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm

trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 2
- gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn
ma mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và
HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động
của con ngời trên đờng phố
- $ HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào
vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết
vào vở
- 2 HS lần lợt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trờng học và ghi lại những điều quan sát đợc
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 7: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Từ kết quả quan sát cnhr trờng học của mình lập đợc dàn ý chi tiết bài văn miêu tả

ngôi trờng.
- Viết một đoạn văn miêu tả trờng học từ dàn ý đã lập
II. đồ dùng dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn ma.
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trờng
học của HS .
- Nhận xét cách quan sát , chọn lọc ghi
kết quả quan sát của HS
- GV: Trong tiết tập làm văn này các em
sẽ dựa vào kết quả quan sát đợc về trờng
học để lập dàn ý cho một bài vẩnt cảnh
trờng học, viết một đoạn văn trong bài
này.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và lu ý trong SGK
- H: Đối tợng em định miêu tả là gì?
- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?
- Em tả những phần nào của cảnh tr-
ờng?
- Tình cảm của em với mái trờng?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nhắc HS đọc kĩ phần lu ý trong
SGK để xác định góc quan sát để nắm
- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét

- 2 HS trình bày kết quả quan sát và ghi
chép đợc.
- HS đọc yêu cầu
- Ngôi trờng của em
- Buổi sáng/ Trớc buổi học/ Sau giờ tan
học.
- Sân trờng, lớp học,vờn trờng, phòng
truyền thống, hoạt động của thầy và trò
+ Em rất yêu quý và tự hào về trờng của
em
bắt những đặc điểm chung và riêng của
cảnh vật
- Gọi hS khá dán phiếu lên bảng
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để
có một dàn ý mẫu
Bài 2
- Gọi hS đọc yêu cầu
H: Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên
bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng HS
- Nhận xét cho điểm
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu
cha đạt yêu cầu. Đọc trớc các đề văn
trang 44 SGK để chuẩn bị tốt cho tiết

kiểm tra viết
- HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau giới thiệu :
+ Em tả sân trờng
+ Em tả vờn trờng
+ Em tả lớp học...
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to , HS cả
lớp làm bài vào vở
- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài. HS
cả lớp nhận xét và nêu ý kiến nhận xét
sửa chữa cho bạn
- 2-> 3 HS đọc bài làm của mình
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 8: Tả cảnh: Kiểm tra viết
I. Mục tiêu
Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II. đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của ngời viết
Hoạt động dạy hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn
hoàn chỉnh về tả cảnh
- Gọi 1 HS đọc đề bài

2. Thực hành viết
- HS viết bài
- Thu bài và chấm
- Nêu nhận xét chung
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- 5 HS nộp bài
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 9: Tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng
- Lập bảng thống kê theo yêu cầu.
- Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê viết trên bảng lớp
- Phiếu ghi điểm của từng HS
Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS
trong từng tổ của lớp.
- Nhận xét bài làm của HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: em đã đợc làm quen
với bảng số liệu, cùng lập bảng thống
kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các
em cùng lập bảng thống kê kết quả học
tập của mình và các bạn trong tổ.

2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS lên bảng làm
- Gọi HS đọc kết quả thống kê và cách
trình bày của từng HS.
H: Em có nhận xét gì về kết quả học
tập của mình?
- 2 HS đọc lại bảng thống kê
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên làm trên bảng lớp HS cả lớp
làm vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp
VD:
Điểm trong tháng 10 của Hơng Giang,
tổ 1:
+ Số điểm dới 5: 0
+ Số điểm từ 5 đến 6: 1
+ Số điểm từ 7 đến 8: 4
+ Số điểm từ 9 đến 10: 3

GV Bây giờ các em cùng lập kết quả
học tập trong tháng của các thành viên
trong tổ
bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu
và đọc phiếu

- Nhận xét bài làm của HS
- HS đọc
- HS làm vào vở
- HS làm vào phiếu theo nhómvà đọc
phiếu VD:
Bảng thống kê kết quả học tập tháng 9 Tổ 3
STT Họ và tên Số điểm
0- 4 5- 6 7- 8 9- 10
1 Nguyễn Khánh An 0 0 1 8
2 Phạm Thanh Hằng 0 0 1 9
3 Lê Minh Long 0 0 2 7
4 Nguyễn Minh Châu 0 0 1 8
5 Bùi Nguyên Duy 0 1 1 6
6 Lê Thảo Đan 0 0 0 9
7 Phạm Duy Khánh 0 0 1 8
8 Lê Phơng Huyền 0 1 0 9
9 Phạm Minh Quân 0 0 2 5
Tổng cộng 0 2 9 69
- Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu của
bạn
H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của tổ 1,2,3..
H: Trong tổ 1 ( 2,3,..) bạn nào học tập
tiến bộ nhất? Bạn nào cha tiến bộ?
GV kết luận: Qua bảng thống kê em đã
biết kết quả học tập của mình. Vậy các
em cố gắng hơn nữa để tháng sau đạt
kết quả học tập tốt hơn.
3. Củng cố dặn dò
- 2 HS nhận xét bài của bạn

- HS nêu nhận xét
H: Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đa bảng thống kê kết qủa
học tập của mình cho bố mẹ xem và tự
lập bảng thống kê trong tháng tới
- Giúp ta biết tình hình học tập của
mình và nhận xét về bảng thống kê
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 10: Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu
1. Nắm đợc yêu cầu của bài văn tả cảnh
2. Nhận thức đợc u khuyết điểm trong bài văn tả cảnh của mình và của bạn;
biết sửa lỗi; viết đợc một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính
tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trớc lớp
- Phấn màu.
III. các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm bảng thống kê
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét chung và hớng dẫn HS
chữa một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung
+ Ưu điểm:

- HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của
- 5 HS nộp bài chấm
- HS nghe
đề.
- xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục
rõ ràng
- Diễn đạt câu ý rõ ràng
- có sáng tạo khi làm bài
- Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình
bày đẹp, khoa học
+ GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu
và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo
cách trình bày khoa học ...
+ Nhợc điểm:
GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về
dùng từ, đặt câu, cách trình bày...
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa
- Trả bài cho HS
b). Hớng dẫn chữa bài
- yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn
- GV theo dõi giúp đỡ
c). Học tập những đoạn văn hay, bài
văn tốt
- GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả
lớp nghe.
GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt
hoặc ý hay.
d). viết lại đoạn văn

- GV gợi ý viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt cha rõ
- 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài
- HS xem lại bài của mình.
- HS chữa bài
- HS đọc
- HS trả lời
- HS viết
ý
+ Đoạn văn dùng từ cha hay
+ Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản
+ Đoạn mở bài, kết bài cha hay.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài cha đạt , quan
sát một cảnh sông nớc, biển, suối....ghi
những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn
bị cho bài sau.
- HS đọc bài đã viết lại
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 11: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu
Giúp HS
Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn
Biết cách viết một lá đơn có nội dung theo đúng yêu cầu
Trình bày đúng hính thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý,
thể hiện đợc nguyện vọng chính đáng của bản thân

II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Thu chấm vở của 3 HS phải viết lại bài
văn tả cảnh
- Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại
- HS làm việc theo yêu cầu của GV

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×