Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

HỒ CHÍ LUẬN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------

HỒ CHÍ LUẬN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN“TIẾN ĐỘ
HOÀN THÀNH DỰ ÁN XÂY DỰNG”SỬ DỤNG VỐN
NGÂNNSÁCH NHÀ NƯỚC TẠITTỈNH CÀ MAU

Chuyên ngành : Quản lýccông
Mãssố

: 8340403

“LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ”


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:”
TS. NGUYỄN VĂN DƯ

TP. Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau”
là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Những nội dung trong luận văn này là do tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy TS. Nguyễn Văn Dư.
“Tất cả tài liệu được tham khảo trong luận văn được trích dẫn”đầy đủ, rõ
ràng tên tác giả, tên công trình nghiên cứu. Đồng thời, các kết quả và số liệu được
nghiên cứu trong luận văn là tôi tự khảo sát, thực hiện, trong quá trình làm luận văn
nếu có sao chép không hợp lệ và vi phạm quy chế đào tạo thì tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Học viên cam đoan

Hồ Chí Luận


MỤCiLỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜIiCAMiĐOAN
MỤCiLỤC
DANHtMỤCiCÁC KÝ HIỆU, CHỮtVIẾTtTẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓMtTẮTtLUẬNiVĂN
ABSTRACT

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 6
1.4. Giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu ............................. 6
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................... 7
1.6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................... 7
Chương 2.tCƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUANi 10
2.1. Một số kháinniệm ................................................................................... 10
2.1.1. Dự án ................................................................................................... 10
2.1.2. Đầu tư .................................................................................................. 11
2.1.3. Dựján đầuttư ........................................................................................ 13
2.1.4. Dựján xây dựng ................................................................................... 15
2.1.5.“Dự án đầu tư xây dựng”cơ bản ........................................................... 16
2.1.6. Tiến độ dựján ...................................................................................... 16
2.1.7. Ngân sách nhà nước ............................................................................ 18
2.2. Quản trị thời gian của dự án ................................................................... 19
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển dự án ............................................. 19
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng về thời gian, chi phí và chất lượng dự án ........ 22
2.2.3. Các công cụ theo dõi dự án ................................................................. 29
2.3. Lược khảo tài liệu nghiên cứu ................................................................ 34


2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu .................................................................. 41
2.5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 42
2.5.1. Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn -X1 ...................................... 42
2.5.2. Nhóm nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư -X2 ...................................... 43
2.5.3. Nhóm nhân tố liên quan đến Nhà thầu -X3 ......................................... 44
2.5.4. Nhóm nhân tố liên quan đến Nguồn vốn -X4 ...................................... 44
2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến Ngoại vi -X5 .......................................... 45

2.5.6. Nhóm nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi -X6 .................................... 45
Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU” .................................................... 47
3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính” ................................................................ 47
3.1.1. Quy trình nghiên cứu” .......................................................................... 47
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu” .................................................................... 48
3.2. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 53
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin ............................................. 53
3.2.2. Kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận nghiên cứu .......... 53
3.2.3. Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh ...................... 54
3.2.4. Thang đo điều chỉnh ............................................................................ 56
3.2.5. Kích thước mẫu nghiên cứu ................................................................ 59
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 60
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................ 60
4.1.1. Vị trí của cá nhân khi tham gia dự án ................................................. 60
4.1.2. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ..................................... 61
4.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .................................................. 61
4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành ...................... 63
4.2.1. Kết quả phân tích ................................................................................. 63
4.2.2.“Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ĐL đến tiến độ HT ..... 70
4.2.3.“Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)” ...................................... 75
4.2.4. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha sau khi phân tích EFA .... 79
4.2.5. Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa biến ........................................ 80


4.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa tiến độ hoàn thanh dự án theo đặc điểm
đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án ............................................................ 87
4.2.7. Kiểm định vi phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình tác
động đến phần dư biến phụ thuộc Tiến độ hoàn thành dự án .................................. 88
4.2.8. Biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu ............. 89
Chương 5. KẾT LUẬN ............................................................................... 90

5.1. Mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án ................ 90
5.1.1. Đối với nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án ............ 90
5.1.2. Đối với nhân tố Ngoại vi trong tiến trình thực hiện dự án .................. 92
5.1.3. Đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự án .............. 93
5.1.4. Đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện DA 94
5.2. Đề xuất giải pháp và hạn chế đề tài ............................................................ 95
5.2.1. Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 95
5.2.2. Hạn chế đề tài .......................................................................................... 96
5.2.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT”

BQLDA: Ban Quản lý dự án
CĐT: Chủ đầu tư
NSNN: Ngân sách nhà nước
XDCB: Xây dựng cơ bản
ĐTDAXD: Đầu tư dự án xây dựng
DA: Dự án


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.“Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ”DA .. 39

Bảng 3.1. Mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh ................ 54
Bảng 3.2. Thang đo biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình ....... 57
Bảng 4.1. Vị trí của cá nhân khi tham gia vào dự án .................................... 60

Bảng 4.2. Thời gian làm việc trong lĩnh vực xây dựng ................................ 61
Bảng 4.3. Loại công trình dự án xây dựng .................................................... 62
Bảng 4.4. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn ................................. 63
Bảng 4.5. Thang đo nhân tố liên quan đến Chủ đầu tư ................................. 64
Bảng 4.6. Thang đo nhân tố liên quan đến Nhà thầu .................................... 66
Bảng 4.7. Thang đo nhân tố liên quan đến Nguồn vốn ................................. 67
Bảng 4.8. Thang đo nhân tố liên quan đến Ngoại vi ..................................... 68
Bảng 4.9. Thang đo nhân tố liên quan đến Sự thuận lợi ............................... 69
Bảng 4.10. Thang đo nhân tố liên quan đến tiến độ hoàn thành dự án ......... 70
Bảng 4.11. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Nhà tư vấn ..................................................................................................... 71
Bảng 4.12. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Chủ đầu tư ..................................................................................................... 72
Bảng 4.13. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Nhà thầu ........................................................................................................ 73
Bảng 4.14. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Nguồn vốn ..................................................................................................... 73
Bảng 4.15. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Ngoại vi ......................................................................................................... 74
Bảng 4.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của thanh đo nhân tố liên quan đến
Ngoại vi ......................................................................................................... 75
Bảng 4.17. Kiểm định KMO and Bartlett's Test các nhân tố độc lập ........... 76
Bảng 4.18. Kiểm định KMO and Bartlett's Test nhân tố phụ thuộc ............. 76


Bảng 4.19. Ma trận xoay nhân tố .................................................................. 78
Bảng 4.20. Hệ số Cronbach's Alpha sau khi phân tích nhân tố (EFA) ......... 80
Bảng 4.21. Ma trận tương qua giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...... 82
Bảng 4.22. Các thông số trong phương trình hồi quy ................................... 84
Bảng 4.23. Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................... 85

Bảng 4.24. Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt của các
tiến độ hoàn thành DA theo đặt điểm đối tượng khảo sát và đặt điểm DA .. 88


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư ......................................... 19
Hình 2.2. Bảng tiến độ dự án theo mốc thời gian ......................................... 29
Hình 2.3. Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Gant ................................................ 30
Hình 2.4. Lập tiến độ dự án theo sơ đồ Mạng ............................................... 31
Hình 2.5. Lập công việc nối tiếp nhau .......................................................... 31
Hình 2.6. Lập tiến độ công việc hội tụ .......................................................... 32
Hình 2.7. Lập tiến độ công việc thực hiện đồng thời .................................... 32
Hình 2.8. Lập tiến độ công việc giả .............................................................. 32
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 41
Hình 3.1.“Quy trình nghiên cứu” ................................................................... 47
Hình 4.1.“Biểu đồ phân phối phần dư chuẩn hóa” ........................................ 86
Hình 4.2.“Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa” ............................................. 87


TÓM TẮT
“Mục tiêu của đề tài là xác định”và đoolường“các nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành dự án xây dựng”sử dụng vốn ngânnsáchhNhà nước tạiitỉnh Cà
Mau, đề xuất một số hàm ý chính sách cho“các bên tham gia dự án”nhằm nâng“cao
tiến độ hoàn thành”của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
tại tỉnh Cà Mau.
Tác giả tiến hành và thu thập ý kiến bằng việc khảo sát 210 cá nhân“đã tham
gia vào các dự án xây dựng”trên địa bànntỉnh Cà Mau. Tác giả sử dụng“phương
pháp kiểm định hệ số Cronbach's Alpha”; phương pháp“phân tích nhân tố khám phá
(EFA) và phân tích”hồi quy tuyến tính bội để phân tích“các nhân tố ảnh hưởng đến
tiến độ hoàn thành dự án xây dựng”sử dụng vốn“ngân sách Nhà”nước tạiitỉnh Cà

Mau.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 04 yếu“tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành
dự án xây dựng”sử dụng vốn“ngân sách Nhà”nước tạiitỉnh Cà Mau. Xét theo thứ tự
tầm quan trọng mức ảnh hưởng từ cao đến thấp“các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành dự án xây dựng”lần lượt là: Ngoại vi; Sự thuận lợi; Nguồn vốn; và
Năng lực nhà thầu chính. Còn lại hai nhân tố là: Nhà tư vấn và Chủ đầu tư không
có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu.
Từ các kết quả nghiên cứu“tác giả đề xuất một số hàm ý”cho cáccbên tham
gia dự án nhằm làm tăng“tiến độ hoàn thành dự án xây dựng sử dụng vốn ngân
sách”Nhà nước, các hàm ý được đề xuất xoay quanh các vấn đề mà các bên tham
gia dự án cần quan tâm như: các vấn đề bên ngoài dự án; sự thuận lợi trong tiến
trình dự án; nguồn vốn thực hiện dự án và năng lực nhà thầu chính. Những phát
hiện từ kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho những cá nhân và tổ chức
quan tâm đến lĩnh vực dự án xây dựng.


ABSTRACT
The objective of the topic is to identify and measure the factors affecting the
progress of the construction project using State budget capital in Ca Mau province,
suggesting some policy implications for projecter. This topic aims to improve the
completion schedule of construction investment projects using State budget capital
in Ca Mau province.
The author of the topic conducted and collected comments by surveying 210
individuals who participated in construction projects in Ca Mau province. The
author of the topic used the method of testing Cronbach's Alpha coefficient; method
of exploratory factor analysis (EFA) and multiples linear regression analysis to
analyze the factors affecting the progress completion of construction projects using
State budget capital in Ca Mau province.
Research results showed that there were 04 factors affecting the progress
completion of construction projects using State budget in Ca Mau province. In

terms of importance, the influence from high to low factors influences the progress
completion of construction projects in turn such as Peripheral; Convenience;
Capital; and Main contractor capacity. The remaining two factors are the consultant
and the Investor are not statistically significant in the research model.
From the research results, the author of the topic proposes some implications
for the project participants to increase the progress of completing construction
projects using State budget capital, the proposed implications around the issues
need to be addressed by project participants such as issues outside the project;
advantages in the project processes; capital sources for project implementation and
main contractor capacity. Findings from research results can be the references for
individuals and organizations interested in construction projects.


1

Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
“Chương này tác giả trình bày tổng quát về đề tài nghiên cứu bao gồm: Lý
do chọn đề tài; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Phạm vi nghiên cứu; Ý
nghĩa thực tiễn của đề tài và Cấu trúc của đề tài nghiên cứu.”
1.1. Lý do chọn đề tài
Các nhân tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ rất đa dạng, tại các nước khác
nhau thì nhóm nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất cũng khác nhau. Có những nhân tố chỉ
tác động đến các dự án khu vực công mà không có sự ảnh hưởng đến các dự án khu
vực tư. Chậm tiến độ của các dự án đầu tư tại Việt Nam là vấn đề được các nhà
hoạch định chính sách, nhà quản lý và giới nghiên cứu thừa nhận.
Theo Aibinu, Jagora (2002), chậm tiến độ được mô tả như khoảng thời gian
khi nhà thầu và chủ đầu tư dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng
như thỏa thuận trong hợp đồng. Dự án đầu tư xây dựng khi hoàn thành đúng theo
thời gian hoạch định trước sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội. Dự án đầu tư

xây dựng theo quy trình phải qua nhiều giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến thực hiện
đầu tư, kết thúc đầu tư đưa công trình vào khai thác vận hành sử dụng. Việt kéo dài
thời gian thi công so với hợp đồng ban đầu ảnh hưởng đến nhiều bên tham gia như:
Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thẩm tra, đơn vị thẩm
định, nhà thầu thi công ...
Theo Al Barak AA (1993), chậm tiến độ thể hiện nhà thầu thiếu kinh
nghiệm, đánh giá chi phí thực tế không đầy đủ, quản lý xây dựng lỏng lẻo do cơ
chế, ảnh hưởng của thị trường kinh tế và thiếu tài chính trong thời gian trước đó,
chậm trễ trong chi trả, khả năng sản xuất và cải tiến công việc.
Theo Chan DW, Kumaraswamy MM (1997), các nhóm nguyên nhân chính
gồm quản lý và giám sát công trình kém, địa chất phức tạp, chậm trễ trong việc ra
quyết định, sự thay đổi từ phía chủ đầu tư, sự thay đổi trong quá trình thực hiện các
hoạt động của dự án.


2

“Đầu tư xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế
- xã hội. Hiện nay, đầu tư xây dựng những năm qua đã thu hút được rất nhiều nhà
đầu tư từ nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam. Các dự án xây dựng ở Việt Nam
phần lớn được xác định thường gặp năm vấn đề là: Dự án bị trì hoãn, vượt chi phí,
tai nạn lao động, chất lượng kém và tranh chấp giữa các bên (Nguyễn Duy Long
and etal, 2004). Để ngành xây dựng thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong nền kinh
tế, việc cải thiện được các vấn đề xảy ra nêu trên trong quá trình triển khai thực hiện
dự án có vai trò rất quan trọng.”
“Vai trò của tiến độ hoàn thành dự án xây dựng (gọi tắt là dự án) cùng với
chi phí dự án và chất lượng là ba nhân tố hàng đầu đo lường sự thành công của dự
án (Chan, 2001). Hoàn thành dự án xây dựng đúng tiến độ là một trong những nhân
tố hàng đầu để đánh giá một dự án thành công. Để dự án hoàn thành tiến độ là một
quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả các

khía cạnh của một dự án; kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm
đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả
năng hiện có. Tuy nhiên, ngành xây dựng là một trong những ngành có tính chất đặc
thù nên trong quá trình thi công luôn gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc về thủ tục
hành chính, năng lực nhà thầu (bên thi công), các nhà tư vấn và một số yêu cầu
trong quá trình thi công từ chủ đầu tư. Bên cạnh đó, ngành xây dựng còn chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan như môi trường, thời tiết, nhân
công, thiết bị, vật tư,…”
“Trong những năm gần đây, kinh tế tỉnh Cà Mau phát triển cao kéo theo nhu
cầu đầu tư xây dựng tăng cả về quy mô và số lượng. Trong đó, nhu cầu đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ngày càng cao với mục tiêu tạo ra môi
trường sống lành mạnh, môi trường kinh doanh thuận lợi nhằm phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội ổn định của tỉnh nhà. Cụ thể, năm 2015 khu vực công nghiệp,
xây dựng đạt 10.346 tỷ đồng, tăng 6,49%1; năm 2016 khu vực công nghiệp, xây
1

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015.


3

dựng đạt 10.685 tỷ đồng, tăng 5,7%2 ; năm 2017 khu vực công nghiệp, xây dựng đạt
10.400 tỷ đồng, tăng 4%3.”
“Tại Cà Mau, phần lớn các công trình xây dựng có sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước đưa vào sử dụng còn chưa đáp ứng được yêu cầu về thời gian, chi phí và
chất lượng công trình, nên dẫn đến các dự án xây dựng có sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước chưa hoàn thành tiến độ như mong đợi của các bên tham gia (chậm hoàn
thành tiến độ). Nguyên nhân là do chủ đầu tư chậm bàn giao mặt bằng, điều chỉnh

hồ sơ thiết kế thi công - dự toán, tư vấn giám sát thiếu chặc chẽ, không đảm bảo
nguồn vốn thanh toán, giải ngân vốn thiếu kịp thời, phát sinh điều chỉnh giá vật tư,
nhà thầu chính không đảm bảo năng lực thi công,... Cụ thể là Tuyến đường Hành
lang ven biển phía Nam; tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn Năm Căn - Đất Mũi; cầu
Hòa Trung; và các công trình chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XV
như Đường Phan Ngọc Hiển nối dài; Cống Bàu Chấu thuộc dự án hệ thống thủy lợi
Tiểu vùng X - Nam Cà Mau; Trường THPT Quách Phẩm huyện Đầm Dơi; Bệnh
viện điều dưỡng và phục hồi chức năng; Nâng cấp hạ tầng đô thị thành phố Cà Mau;
Tuyến đường bờ Nam Sông Đốc ... Tổng giá trị giải ngân vốn đầu tư 1.886 tỷ đồng,
bằng 66% kế hoạch vốn4. Ngoài ra, tại Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh
còn có các dự án chưa hoàn thành tiến độ (tổng cộng 148 gói thầu) như Bệnh viện
sản nhi tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo, Đền thờ 10 anh hùng
liệt sĩ khởi nghĩa Hòn Khoai, Chi cục quản lý thị trường tỉnh, Trụ sở Ban Quản lý
dự án công trình xây dựng tỉnh, v.v.5. Năm 2016, tại Ban Quản lý dự án xây dựng
công trình giao thông tỉnh Cà Mau có 29 dự án chưa hoàn thành tiến độ như Dự án
xây dựng 05 cầu trên tuyến đường ô tô đến trung tâm xã Quách Phẩm huyện Đầm
2

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2016.
3

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế

- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2017.
4

Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế


- xã hội tỉnh Cà Mau năm 2015
5

Báo cáo tổng kết năm 2018 của Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh Cà Mau.


4

Dơi, Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu du lịch Đất Mũi huyện Năm Căn, Dự án
xây dựng cầu bắc qua sông Cái Tàu huyện U Minh, Dự án xây dựng cầu Cái Đôi
Vàm huyện Phú Tân, Dự án xây dựng cầu Lương Thực huyện Cái Nước, Dự án xây
dựng Cảng Cà Mau thành phố Cà Mau,.v.v.6. Năm 2017 tại Ban Quản lý dự án khu
kinh tế tỉnh Cà Mau có 27 dự án chưa hoàn thành tiến độ theo kế hoạch, có thể điển
hình như Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục chính Khu kinh tế Năm Căn, Dự
án đường giao thông D6 khu công nghiệp Khánh An, Dự án hàng rào khu công
nghiệp Khánh An, Xây dựng khu công nghiệp Hòa Trung, Khu công nghiệp Sông
Đốc - phía Nam, Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng II - Bắc Cà
Mau, Dự án đầu tư xây dựng Kè cấp bách xã Tân Thuận huyện Đầm Dơi,.v.v..7
Đồng thời, công tác kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư xây dựng được tăng cường,
tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thi công dự án, công
trình; tích cực giải ngân vốn còn chậm, tổng giải ngân vốn đạt 1.963 tỷ đồng, bằng
66,4% kế hoạch vốn. Vì vậy, tại Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau (2017 –
2018) đã xác định một số nhiệm vụ chủ yếu công tác quản lý nhà nước trong lĩnh
vực quy hoạch - kiến trúc, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà, thị
trường bất động sản được tổ chức thực hiện, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
được tập trung thực hiện với các dự án quy mô lớn đang được triển khai đầu tư,
công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn được cơ quan chức
năng thường xuyên phối hợp thực hiện, đã khắc phục sụp lún và công tác duy tu,
sửa chữa các tuyến đường hư hỏng, xuống cấp, đáp ứng nhu cầu lưu thông, vận

chuyển hàng hóa của người dân. Tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Năm
Căn và hạ tầng các khu, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng để thu
hút đầu tư. Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, trật
tự xây dựng và trật tự đô thị, tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình xây

6

Báo cáo tổng kết năm 2016 của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh Cà Mau.

7

Báo cáo tổng kết năm 2017 của Ban Quản lý các khu kinh tế tỉnh Cà Mau.


5

dựng trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các chủ đầu tư, nhà thầu vi phạm về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.”
“Tình trạng chậm hoàn thành tiến độ của các dự án xây dựng có sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Cà Mau hiện nay đã gây ra một số tiêu cực đối với cá nhân
và xã hội. Có thể điển hình như làm lãng phí nguồn nhân lực, vật lực, giảm hiệu
quả sử dụng vốn, chưa đạt được mục tiêu tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, ổn
định nền kinh tế - xã hội, cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân và,tạo lợiithế cạnh,tranh cho địa phương. Có rất nhiều nhân tố dẫn đến
dự án bị chậm trễ, mức độ dự án chưa hoàn thành so với kế hoạch ban đầu đề ra. Từ
đó, làm giảm hiệu quả khi đưa dự án vào hoạt động hoặc thậm chí còn làm cho dự
án bị thất bại. Vì vậy, xáciđịnh được các nhânitố ảnhhhưởng đến tiếnt độ
hoàntthànhtdự ánttừ“lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc dựján”là rất quan trọng. Hiện
nay, tại Cà Mau chưa có nghiên cứu đánh giá các nhân,tố ảnh hưởng đến tiến,độ
hoàn,thành các dự án xây dựng để có thể giúp các bên tham gia dự án nhận định

được những nguyên nhântảnh hưởng tiến,độ hoàn thành dự ántxây dựng. Chính vì
vậy, việc nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau” là cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn cao.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
‘Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là phân tích các nhân,tố ảnh
hưởng đến tiến,độ hoàn thành dự,án xây dựng sử dụng vốn ngânisách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Cụ thể hơn, đề tài sẽ xác định và phân tích hiệu các
nhânttố ảnh,hưởng đến tiếniđộ hoàn thành dựián xây dựng sử dụng vốn ngân,sách
Nhà nước ở địa phương.”
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài, đề tài đề ra các mục tiêu
cụ thể sau:


6

1.’Xác định các nhân tố tác động đến tiến,độ hoàn thành dự án xâyidựng sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau.”
2.’Đo lường mức độ tác động đến tiến độ hoànithành dự án xây dựng sử
dụng,vốn ngântsách Nhà nước tại tỉnh Cà Mau.”
3.’Trên cơ sở tác giả phân tích mục tiêu cụ thể 1 và mục tiêu cụ thể 2. Tác
giả đưa ra các hàm ý cho các bên thamtgia dự án có các,giảiipháp nhằm nâng cao
tiến,độ hoànithành của các dự,án đầu tư xây,dựng sử dụng vốningân sách Nhà nước
tại,tỉnh Cà Mau.”
1.3. Câu hỏi nghiêntcứu
1.’Những,nhânitố nào ảnhthưởng đến tiến,độ hoàn thành của các dự án xây
dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau?”
2.’Đánhigiá“mức độ tác,động các”nhânttố,ảnh hưởng đếnttiếntđộ hoàn,thành

của các dựtán“xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại”ở địa phương
hiệnnnay như thế nào?”
3.’Các nhà quản trị dự án có những giải pháp nào để cải thiện tiếniđộ
hoàntthành của các dựtán đầuitư xâytdựng sử dụng vốningân,sách Nhàinước tại tỉnh
Cà Mau?”
1.4. Giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu
1.4.1.’Giới hạn“đối tượng nghiên cứu””
1.“Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến tiến”độ
hoàntthành của các dựián đầuttư xâytdựng sửidụng vốntNSNN tại tỉnhtCà Mau.”
2.’Đối tượng khảo sát của mẫu đề tài nghiên cứu là các cá nhân đã trực tiếp
tham gia các dựtán đầuttư xâyidựng sửtdụng vốnnNSNN tạittỉnh Cà Mau bao gồm:
nhà thầu, chủ,đầuttư, các đơntvị tưivấn thiết,kế, tư,vấn giámtsát,…”
1.4.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến tiến độ hoàn
thành của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Cà Mau. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn trong phạm vi ngân
sách tỉnh quản lý và nhóm dự án thuộc nhóm C.”


7

1.4.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
1. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày Trường có quyết định đồng ý thực hiện
theo đề cương nghiên cứu và giảng viên hướng dẫn chấp nhận.
2. Thời gian thực hiện khảo sát: Năm 2015 đến 2017 và một phần 2018.
3. Phạm vi nghiên cứu: Ban Quản lý dự án công trình xây dựng tỉnh; Ban
Quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tỉnh; Ban Quản lý dự án công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh; Ban Quản lý dự án khu kinh tế tỉnh; Các
Ban Quản lý dự án công trình xây dựng huyện và thành phố Cà Mau; Các chuyên
gia, các nhà tư vấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.’Đề tài này được áp dụng sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh
vực xây dựng cơ bản tại tỉnh Cà Mau nhận biết rõ các nhânitố ảnhihưởng đến
tiếntđộ hoànithành của các dự,án đầuitư xâytdựng sử dụng vốntNSNN tại tỉnh Cà
Mau; tìm ra những nguyên nhân tồn tại“ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành”của dựj
án bằng cách đo lường mức độ tin cậy của các biến được nghiên cứu trong đề tài.”
2.’Kết quả nghiên cứu có thể giúptcho các cơiquan quảntlý nhà,nước, cá bên
thamtgia thực hiện dự án của tỉnh xây dựng các cơ chế chính sách, khung pháp lý,
giải pháp quản lý phù hợp để nâng cao hiệu quả trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây
dựng sử dụng vốn NSNN trong thời gian tới. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu giúp các
bên tham gia có thể tập trung vào các nhânitố đẩy nhanh tiếntđộ hoànithành dựtán,
hạn chế những nhân tố kiềm hãm, là chậm tiến độ hoàn thành dự án.”
1.6. Cấu trúc đề tài
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu như lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giới hạn đối tượng, nội dung và phạm vi
nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, cấu trúc đề tài.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan.
‘Chương này trình bày chi tiết về một số khái niệm, dự án,“dự án đầu”tư, dự
án“xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơ”bản, tiến độ dựján, ngân sách nhà nước;


8

quản trị thời gian của dự án, quá trình hình thành và phát triển dự án, các yếu tố ảnh
hưởng về thời gian và chi phí và chất lượng dự án, các công cụ theo dõi dự án; lược
khảo tài liệu nghiên cứu; đề xuất mô hình nghiên cứu; giả thuyết nghiên cứu, các
nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn, Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nguồn vốn, Ngoại
vi, Sự thuận lợi.”
Chương 3.’Thiết kế nghiêntcứu.”

‘Chương này trìnhtbày chi tiết thiết kế nghiên cứu định tính, quyitrình
nghiêntcứu, phương pháp nghiêntcứu; kết quả nghiên cứu định tính, phương pháp
thu thập dữ liệu và thông tin, kịch bản, thời gian, địa điểm và kết quả thảo luận
nghiên cứu, mô hình và thang đo gốc và thang đo được điều chỉnh, thang đo điều
chỉnh, kích thước mẫu nghiên cứu.”
Chương 4. Kết quả nghiên cứu.
‘Chươngnnàyttrình bày cụ thể kếtiquả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, vị trí
của các cá nhân khi tham gia dự án, thời gian hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,
đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến Tiến độ
hoàn thành dự án, kết quả phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
độc lập đến Tiến độ hoàn thành dự án, kết quả phânntích nhânitố khámtphá (EFA),
kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha sau khi phân tích nhân tố khám phá, kết
quả phân tích mô hình hồi qui đa biến, kiểm định sự khác biệt giữa Tiến độ hoàn
thành dự án theo đặc điểm đối tượng khảo sát và đặc điểm dự án, kiểm định vi
phạm hồi qui nội sinh các biến độc lập trong mô hình tác động đến phần dư biến
phụ thuộc Tiến độ hoàn thành dự án, biện luận kết quả nghiên cứu và so sánh với
các nghiên cứu trước.
Chương 5. Kết luận.
‘Chương này tác giả đưa ra kết luận sau khi có kết quả phân tích từ chương
4. Kế đến là mô hình lý thuyết và các hàm ý cho các bên tham gia dự án, đối với
nhân tố Sự thuận lợi trong tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Ngoại vi trong
tiến trình thực hiện dự án, đối với nhân tố Nguồn vốn trong tiến trình thực hiện dự


9

án, đối với nhân tố Năng lực nhà thầu chính trong tiến trình thực hiện dự án; đề xuất
giải pháp và hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.”



10

Chương 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
‘Chương này trình bày chi tiết về một số khái niệm, dự án,“dự án đầu”tư, dự
án“xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơ”bản, tiến độ dựján, ngân sách nhà nước;
quản trị thời gian của dự án, quá trình hình thành và phát triển dự án, các yếu tố
ảnh hưởng về thời gian và chi phí và chất lượng dự án, các công cụ theo dõi dự án;
lược khảo tài liệu nghiên cứu; đề xuất mô hình nghiên cứu; giả thuyết nghiên cứu,
các nhóm nhân tố liên quan đến Nhà tư vấn, Chủ đầu tư, Nhà thầu, Nguồn vốn,
Ngoại vi, Sự thuận lợi.””
2.1. Một số khái niệm
2.1.1. Dự án
Hiện nay, trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về dư án, có thể điển
hình một số khái niệm dưới đây:
Theo từ điển Anh Oxford, dự án là một phần của công việc hoặc là bất kỳ
hoạt động đã được lên kế hoạch một cách cẩn thận, được thiết kế và tổ chức nhằm
đạt được mục tiêu xác định.
Hay theo tiêu chuẩn Australia (AS 1379 - 1991), dự án là một dự kiến công
việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có
liên hệ mật thiết với nhau.
‘Theo Tunner (1996), dự“án là nỗ lực của con người, nguồn lực tài chính và
vật chất được tổ chức theo một cách mới để tiến hành một công việc”đặt thùvvới
đặt“điểm kỹ thuật cho trước, trong điều kiện ràng buộc về thời gian và chi phí để
đưa ra một thay đổi có ích được xác định bởi mục tiêu định tính và định
lượng”."Dựtán là tậpthợpccác hoạtiđộngccó liêniquan đến nhau được thựcihiện
trong một khoảng thờiigian có hạn, với những nguồntlực đã được giới,hạn; nhất là
nguồn tàitchính có giới hạn để đạt được những mụcitiêu cụ thể, rõ ràng, làm
thỏatmãn nhuicầu của đối,tượng mà dựján hướng đến.”
‘Ngoài ra, theo Tổ chức quốc tế tiêu chuẩn (ISO 9000:2005), dự án là một

quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát,


11

có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp
với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn
lực.”
‘Theo Luật Đấu thầu (2005), dựján là tậpihợp các đềtxuất để thựcihiện một
phần hay toànibộ côngiviệc nhằm đạt được mụcitiêu hay yêutcầu nào đó trong
thờitgian nhất định dựa trên nguồntvốn xáciđịnh.”
‘Hay nói một cách khác,"Dự án là một tập hợp các hoạt động có liêntquan
đến nhau được thựcihiện trong một khoảng thờitgian có hạn,"với những nguồn
lực đã được giới hạn;"nhất là nguồn tàitchính có giớiihạn để đạt được những mục
tiêu cụ thể,"rõ ràng, làm thỏatmãn nhuicầu của đốijtượng mà dựián hướng
đến."Thực chất, dựián là tổng thể những chínhtsách, hoạt động và chiiphí liêntquan
với nhau được thiếttkế nhằm đạt được những mụcjtiêu nhất định trong một thờitgian
nhất,định.”
2.1.2. Đầu tư
‘Theo Điều 3,iLuật Đầuttư (2005),"đầuttư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tàitsản tiến hành các hoạtiđộng đầu
tư theo quyiđịnh của Luật này và các quytđịnh khác của pháptluật có liên
quan."Đầuitư trựcttiếp là hình thức đầuitư do nhà đầuitư bỏ vốn đầuitư và thamtgia
quản lý hoạtiđộng đầuitư, còn đầuttư giánitiếp là hìnhtthức đầuitư thông qua việc
mua cổtphần, cổtphiếu, tráitphiếu, các giấyttờ có giá khác, quỹ đầuitư chứng khoán
và thông qua các định chế tàitchính trung gian khác mà nhà đầuitư không trực tiếp
thamtgia quảnilý hoạtiđộng đầuitư.”
‘Hoạtiđộng đầuitư (gọi tắt là đầu tư) là quájtrình sửtdụng các nguồntlực về
tàitchính, lao động, tàitnguyên thiêninhiên và các tàitsản vậtichất khác nhằm
trựcitiếp hoặc giánitiếp tái sảntxuất giảniđơn và tái sảntxuất mởjrộng các cơhsở vật

chất kỹithuật của nền kinhitế. Xuất phát từ phạmtvi phátihuy táctdụng của các
kếtiquả đầuitư,“có thể có những cách hiểu khác nhau về”đầuitư.”
‘Đầuttư“theo nghĩa rộng là sự”hytsinh cácc nguồntlực“ở hiện tại để”
tiếnihànhccác hoạttđộng“nào đó nhằm thu về cho người”đầuitư cácckếtyquả


12

nhấttđịnh trong tươngtlai lớnihơn cácinguồntlực“đã bỏ ra để”đạtiđược cácckếtjquả
iđó. Nguồntlực có thể là tiền, là tàitnguyên thiêntnhiên, là sức laotđộng“và trí tuệ.
Các”kếtiquả“đạt được có thể là sự tăng thêm các”tàitsản tàitchính, tàitsản vậtichất,
tàitsản trí tuệ và nguồntlực.”
‘Đầuitư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạtiđộng sửtdụng“các nguồn,lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nền”kinhitế - xãthội những kếtiquả trong tươngylai lớn
hơn các nguồntlực đã sửtdụng“để đạt được các”kếtiquảađó.”
‘Từdđâyccó kháitniệm vềtđầuitư nhưssau: Đầuitư làvhoạttđộng sửtdụng các
nguồntlực tàitchính, nguồntlực vậtichất, nguồntlực laotđộng và trí tuệ để sảntxuất
kinhtdoanh trong một thờitgian tương đối dài nhằm thu về lợitnhuận và lợiiích
kinhttế - xãjhội.”
‘Hoạtiđộng đầuttư có những đặctđiểm chính sau đây:”
-’Trướcihết phải cójvốn. Vốn cójthể bằng tiền,"bằng các loại tàitsản khác
như máytmóc thiếtibị,"nhà xưởng, côngitrình xâytdựng khác, giáttrị quyền sởjhữu
côngtnghiệp, bí quyết kỹithuật, quyitrình côngtnghệ, dịchtvụ kỹ,thuật, giáttrị quyền
sửydụng“đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn”tàitnguyên“khác. Vốn có thể là”
nguồntvốn Nhàonước,“vốn tư nhân,"vốn góp,"vốn cổ phần,"vốn vay dài hạn,"trung
hạn,"ngắn hạn”.”
-’Mộttđặctđiểm khácccủa đầuitư là thờitgian“tương đối dài,"thường từ 2 năm
trở”lên,"cójthể“đến 50 năm, nhưng”tốitđa“cũng không quá 70 năm. Những”
hoạtiđộng


ngắn,hạn“trong

vòng

một

năm”tàitchính

khônggđượctgọi

ilà

đầuitư."Thờiihạn đầuitư được ghi rõ trong quyếttđịnh đầuitư hoặc Giấytphép đầuitư
và còn được coi là đờitsống của dựján.”
-’Lợijích do đầuitư mang lại được biểuihiện trên hai mặt:"Lợiuích tàitchính
(biểuhhiện qua lợinnhuận) và lợihích kinhttế - xã,hội (biểulhiện qua chỉitiêu kinhttế
xãlhội)."Lợiqích kinhttế xãlhội thường được gọi tắt là lợi,ích kinhitế."Lợiiích
tàitchính ảnh hưởng trựcttiếp đến quyềntlợi của chủtđầuttư, còn gọi lợihích kinhttế
ảnhahưởng đến quyềntlợi của xãhhội, của cộngtđồng.”



13

2.1.3. Dự án đầuitư”
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoản thời gian xác định
(Điều 3, Luật Đầu tư, 2014), hay nói một cách khác dự án đầu tư là tổng thể các
hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời
gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất

nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999: Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy
trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau như:
-’Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồosơ tàilliệu trìnhtbày một cách
chi,tiết và có hệethống các hoạttđộng và chipphí theo một kếhhoạch để đạtdđược
những kếtqquả và thựcchiện được những mụcctiêu nhấttđịnh trong tươngtlai.”
-’Trên góctđộ quảnilý,"dựián đầuttư là một côngicụ quảntlý sửtdụng vốn,
vậtttư, laotđộng để tạoira các kếttquả tàiichính, kinhttế - xãhhội trong một thờitgian
dài.”
-’Trên góctđộ kếhhoạch,"dựián đầuttư là một côngtcụ thểhhiện kếhhoạch
chiitiết của một côngtcuộc đầuutư sảnnxuất kinhhdoanh, phátttriển kinhttế - xãhhội,
làm tiềnnđề cho các quyếtdđịnh đầuttư và tàiitrợ.”
-’Vềemặt nộiddung, dựsán đầuutư là tổng thể các hoạtdđộng và chipphí
cầntthiết,"được bốotrí theo một kếhhoạch chặtcchẽ với lịch thờiggian và địaađiểm
xácdđịnh để tạommới,"mởorộng hoặc cảittạo những cơssở vậtcchất nhấtdđịnh nhằm
thựcchiện những mụcctiêu nhấtdđịnh trong tươngllai.”
‘Vaittrò của dựaán đầuutư:"Đốivvới nền kinhhtế hiện nay, dựuán đầuutư có
một số vaiitrò nhấtdđịnh như sau:”


×