Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10) THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 39 trang )

CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
CHUYÊN ĐỀ:
THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, làm thay đổi tất cả các lĩnh vực, trong
đó đặc biệt là lĩnh vực khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo dẫn đến sự chuyển biến
nhanh chóng về cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực ở nhiều quốc gia. Điều này đòi hỏi
giáo dục và đào tạo phải có những thay đổi một cách căn bản và toàn diện, từ mục tiêu,
đến nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy – học... nhằm phát triển cho người
học hệ thống năng lực cần thiết để có thể tham gia hiệu quả vào thị trường lao động
trong nước và quốc tế.
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước
chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học.
Để đảm bảo được điều đó, phải thực hiện được việc chuyển từ phương pháp dạy học
theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy học cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực cho người học; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả
giáo dục từ kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, giải
quyết vấn đề.
Trong những năm gần đây, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã đẩy mạnh tổ chức tập huấn
vấn đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho
toàn bộ giáo viên của tất cả các bộ môn.
Từ những lý do trên tôi lựa chọn chuyên đề: “THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG
PHÂN BÀO (SINH HỌC 10) THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH”
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của


người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng
phẩm chất, năng lực của người học”.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định
711/QĐ – TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

1


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học".
Từ những quan điểm định hướng nêu trên đã tạo tiền đề, cơ sở và môi trường pháp
lý thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy
học, kiểm tra – đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học. (Theo tài liệu
Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học
sinh của Bộ Giáo dục năm 2014 – trang 13)
2. Cơ sở thực tiễn
Mục tiêu giáo dục hiện nay chú trọng tới định hướng phát triển năng lực học sinh,
do đó, quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá cần chú trọng tăng cường tính vận dụng kiến
thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn của người học và nhờ vào quá trình đó các
năng lực được hình thành. Tuy nhiên, trong thực tế, các vấn đề thực tiễn cần giải quyết
lại khó thực hiện đầy đủ trong từng bài, từng tiết của chương trình học. Do vậy, khi giải
quyết một vấn đề trong thực tiễn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức tổng hợp, liên

quan đến nhiều lĩnh vực, còn giáo viên dạy học cần phải tăng cường theo hướng tích hợp
đa chiều, do dó, giáo viên cần xây dựng các chủ đề để thuận lợi cho việc tiến hành dạy
học theo xu hướng này.
Trong vài năm trở lại đây, Bộ Giáo dục – Đào tạo đã xuất bản các tài liệu tham khảo
và tổ chức hoàn tất các đợt tập huấn dành cho giáo viên về “Dạy học và kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực hs” ở tất cả các môn học. Đối
với môn Sinh học, Sở Giáo dục – Đào tạo Đồng Nai đã chỉ đạo và triển khai sinh hoạt tổ
bộ môn nội dung này theo cụm và nhấn mạnh việc trao đổi kinh nghiệm về hình thức
dạy học theo chủ đề. Trong năm học 2018 – 2019, tôi quyết định thực hiện chuyên đề :
“Thiết kế bài dạy chương Phân bào (sinh học 10) theo định hướng phát triển năng lực
học sinh” do các nguyên nhân sau:
- Chất lượng học sinh của trường chưa đồng đều, đầu vào học sinh chưa cao, khi
bước vào cấp học mới nhiều em chưa làm quen được với môi trường học tập mới nên
còn thụ động.
- Chương trình sinh học lớp 10 có 3 phần, trong phần hai Sinh học tế bào, chương
Phân bào có lượng kiến thức nhiều và khó, lại là phần quan trọng thường có trong đề thi
tốt nghiệp. Với lượng kiến thức tiếp thu nhiều trong các buổi học nên nhiều em học sinh
cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng dẫn đến chán nản, không tập trung.
- Nội dung kiến thức dài và khó nhưng chỉ có thời lượng trong 3 tiết nên giáo viên
rất khó tổ chức các hoạt động học tập tích cực dẫn đến học sinh khá thụ động, nhàm chán
khi học chương này.
- Điều kiện cơ sở vật chất ở trường còn hạn chế, thiếu các tiêu bản thật để học sinh
thực hành quan sát các kì của quá trình nguyên phân (bài 20), do đó giáo viên cần thiết
kế nội dung thay thế bằng hình thức quan sát phim, ảnh, …
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Mô tả chuyên đề
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

2



CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Chuyên đề này gồm các bài trong chương IV, thuộc Phần hai. Sinh học tế bào – Sinh học
10 THPT.
Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Bài 19. Giảm phân
Bài 20. Thực hành : Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành
2. Nội dung của chuyên đề
2.1. Sơ lược về chu kì tế bào
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Những diễn biến ở kì trung gian
2.1.3. Cơ chế điều khiển phân bào
2.2. Quá trình nguyên phân
2.2.1. Diễn biến
2.2.2. Kết quả
2.2.3. Ý nghĩa
2.3. Quá trình giảm phân
2.3.1. Diễn biến
2.3.2. Kết quả
2.3.3. Ý nghĩa
2.4. Thực hành : Quan sát các kì nguyên phân qua tiêu bản hoặc phim.
3. Thời lượng : Số tiết học trên lớp : 3 tiết
3. Mục tiêu chuyên đề :
3.1. Kiến thức: Sau khi học xong chuyên đề này HS:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
- Mô tả được chu kì tế bào.
- Trình bày được đặc điểm các pha của kì trung gian.
- Xác định được các loại tế bào tham gia quá trình nguyên phân, mô tả được diễn biến
của từng giai đoạn nguyên phân.

- Nêu được kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Xác định được loại tế bào tham gia quá trình giảm phân, mô tả được diễn biến của từng
giai đoạn giảm phân, đặc biệt là trạng thái của các cặp NST tương đồng, diễn biến chính
ở kì đầu của giảm phân I.
- Nêu được kết quả và ý nghĩa của quá trình giảm phân.
* Kiến thức trên chuẩn:
- So sánh được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của quá trình nguyên phân với quá trình giảm
phân.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

3


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
- Xác định được số tế bào hoặc số loại giao tử được tạo ra trong nguyên phân và giảm
phân.
3.2. Kĩ năng
- Quan sát hình ảnh, mô hình, phim mô tả diễn biến của quá trình nguyên phân, giảm
phân.
- Phân loại sự kiện diễn ra trong quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.
- Tìm mối quan hệ giữa quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân và thụ tinh trong
quá trình phát triển cá thể.
- Tính toán số lượng tế bào sau nguyên phân, giảm phân, số loại giao tử hình thành sau
giảm phân.
3.3. Thái độ
- Yêu khoa học, say mê nghiên cứu, sáng tạo.
- Có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội trong việc tránh xa tác nhân đột biến, sự
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu để tránh phát sinh đột biến số lượng NST.

- Tự chủ trong quan hệ tình cảm, tránh mang thai ngoài ý muốn.
4. Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực phát hiện và Phân tích được tình huống xuất phát của giáo viên đưa ra,
giải quyết vấn đề
thu thập được thông tin có liên quan đến vấn đề, phân
tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề, lựa chọn
được giải pháp phù hợp nhất.
2
Năng lực thu nhận và Quan sát tiêu bản, hình vẽ, mô hình về diễn biến quá
xử lí thông tin
trình nguyên phân, giảm phân.
3
Năng lực làm việc Tự nhận nhiệm vụ theo năng lực của mình trong hoạt
nhóm
động chung; hợp tác nhóm hiệu quả; phát triển tư duy
phê phán, tư duy lôgic trong việc nhận xét phần trình
bày của các bạn.
4
Năng lực giao tiếp, Sử dụng ngôn từ chính xác, hiệu quả trong giao tiếp,
làm chủ ngôn ngữ
trình bày ý kiến trước tập thể.
5
Năng lực tư duy
Phát triển tư duy phân tích, so sánh điểm khác biệt giữa
nguyên phân và giảm phân.
6

Năng lực tính toán
Sử dụng thành thạo các phép tính số lượng tế bào con, số
NST trong các tế bào con sau nguyên phân và giảm phân.
7
Năng lực tự học
Xác định và hoàn thành nhiệm vụ học tập về diễn biến
các kì, kết quả, ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm
phân thông qua việc chuẩn bị nội dung học tập ở nhà.
5. Các phương pháp giảng dạy được sử dụng trong chuyên đề
 Phương pháp vấn đáp:
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

4


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Giáo viên đặt ra câu hỏi để học sinh trả lời, hoặc học sinh có thể tranh luận với nhau
và với cả giáo viên; qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
Các hình thức vấn đáp được áp dụng trong chuyên đề gồm:
- Vấn đáp tái hiện: giúp học sinh tái hiện lại kiến thức đã học về Phân bào ở chương
trình cấp 2.
Giáo viên đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức đã biết và trả lời dựa vào
trí nhớ, không cần suy luận.
- Vấn đáp giải thích – minh hoạ : Tìm hiểu về các giai đoạn của chu kì tế bào, cơ
chế điều khiển phân bào.
Sử dụng các hình ảnh, đoạn phim trực quan, sinh động về diễn biến các kì nguyên
phân, giảm phân kết hợp các câu hỏi cụ thể để hướng dẫn học sinh chuyển thông tin
kênh hình thành kênh chữ.
- Vấn đáp tìm tòi: Phân biệt nguyên phân và giảm phân, giải thích kết quả, ý nghĩa

của các quá trình phân bào này.
Giáo viên dùng một hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp lý để hướng học sinh từng
bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy luật của hiện tượng đang tìm hiểu, kích
thích sự ham muốn hiểu biết.Giáo viên tổ chức sự trao đổi ý kiến – kể cả tranh luận –
giữa thầy với cả lớp, có khi giữa trò với trò, nhằm giải quyết một vấn đề xác định.
 Phương pháp giải quyết vấn đề: Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân.
-Giáo viên tạo tình huống có vấn đề.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân để đưa ra các giả thuyết
giải thích tình huống, hiện tượng được nêu ra.
- Sau khi học sinh trình bày các giả thuyết, thảo luận chung cả lớp để lựa chọn giả
thuyết hợp lý. Phát biểu kết luận, có thể đề xuất vấn đề mới.
 Phương pháp dạy học thông qua hoạt động nhóm: Tìm hiểu diễn biến của
nguyên phân, giảm phân.
Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ tùy theo yêu cầu nhiệm vụ.
Phương pháp tiến hành :
• Làm việc chung cả lớp :
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ
- Hướng dẫn cách làm việc trong nhóm
• Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm
- Cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi hoặc tổ chức thảo luận trong nhóm
- Cử đại diện hoặc phân công trình bày kết quả làm việc theo nhóm
• Tổng kết trước lớp
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

5


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- Giáo viên tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo, hoặc vấn đề tiếp theo trong bài
 Phương pháp động não: tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân.
- Giáo viên đặt ra tình huống và thông tin cho HS. Ví dụ: thằn lằn đứt đuôi, sau 1
thời gian tự mọc ra đuôi mới có hình dạng gần giống đuôi cũ.
- Khích lệ học sinh đưa ra ý kiến giải thích hoặc quan điểm của bản thân càng nhiều
càng tốt.
- Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu đưa lên bảng hoặc giấy khổ to, không loại trừ
một ý kiến nào, trừ trường hợp trùng lặp (kĩ thuật khăn trải bàn)
- Phân loại ý kiến
- Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý.
6. Giáo án minh họa chuyên đề
Tôi đã thiết kế giáo án minh họa các bài dạy trong chương Phân bào với thời lượng
trong 3 tiết học (xem phụ lục 1) và đã dạy 1 tiết minh họa (bài 19. Giảm phân) có giáo
viên tổ bộ môn Sinh CNNN tham dự (tiết 8 ngày 29/02/2019 tại lớp 10A14, phòng II.4).
III. HIỆU QUẢ CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Tiến hành khảo sát học sinh ở các lớp 10A11, 10a12, 10a14 thì 100% các em nắm
bắt được các nội dung kiến thức cơ bản trong chương phân bào.
- Quan sát các tiết dạy tôi nhận thấy học sinh đặc biệt có hứng thú với phương pháp
dạy học bằng phát hiện và giải quyết vấn đề. Các em được tiếp cận với các vấn đề gắn
liền với thực tiễn và học cách để giải quyết các vấn đề đó một cách khoa học. Thông qua
việc trình bày quan điểm của bản thân về một vấn đề nào đó, các em tự tin, chủ động hơn
trong học tập.
- Thông qua việc chuẩn bị tài liệu học tập trước khi đến lớp, tinh thần tự học của học
sinh được nâng cao, áp lực thời gian của thầy và trò trong giờ học được giảm bớt. Vì
vậy,giáo viên có thời gian nhiều hơn giúp học sinh rèn luyện thêm nhiều kĩ năng khác
trong quá trình học tập.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ giáo dục và đào tạo (2006) Chương trình giáo dục phổ thông – Những vấn đề chung
– NXB Giáo dục.
2. Bộ giáo dục và đào tạo (2014) Tài liệu tập huấn – Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Sinh – NXB Giáo dục.
3. Bộ giáo dục và đào tạo (2014) Tài liệu tập huấn – Xây dựng các chuyên đề dạy học và
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn
Sinh – NXB Hà Nội.
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

6


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
4. Đỗ Hương Trà (2015) – Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh
Phạm.
5. Nguyễn Công khanh (2013) Đổi mới kiểm tra – đánh giá học sinh
năng lực – NXB Giáo dục.

– NXB ĐH Sư

theo cách tiếp cận

6. Trần Bá Hoành; Trịnh Nguyên Giao (2008) Giáo trình đại cương, phương pháp dạy học
sinh học – NXB Giáo dục.
7. Ngô Văn Hưng (chủ biên) (2009) Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng trong
chương trìnhgiáo dục phổ thông môn Sinh học 10 – NXB Giáo dục.
8. Sách giáo khoa Sinh học 10 cơ bản (2006) – NXB Giáo dục.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết


7


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
PHỤ LỤC 1
GIÁO ÁN MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ:
Bài 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (2 tiết)
Tiết 1:
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào.
- Mô tả được chu kì tế bào.
- Trình bày được đặc điểm các pha của kì trung gian.
- Xác định được các loại tế bào tham gia quá trình nguyên phân, mô tả được diễn biến
của từng giai đoạn nguyên phân.
- Nêu được kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Rèn luyện năng lực phân tích hình ảnh, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu học tập của hs, hình ảnh về các kì của nguyên phân,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tài liệu học tập.
- Soạn trước nội dung bài 18 theo tài liệuGiáo viên đã giao.
III. Tiến trình bài dạy
A- KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu - Mục tiêu kiến thức: học sinh hình thành những suy nghĩ ban đầu về ý
hoạt động nghĩa của quá trình phân bào đối với sinh vật. Giúp học sinh nhớ lại các
kiến thức liên quan đến phân bào đã học ở cấp 2.
- Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy

Nội dung Giáo viên chiếu hình ảnh về một số quá trình sinh trưởng ở các loài động,
hoạt động
thực vật:

Hình 1. Sinh trưởng ở gà

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

8

Hình 2. Sinh trưởng ở người


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Hình 3. Sinh trưởng ở cây đậu
Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9 cho biết: Cơ chế nào
đã giúp các sinh vật này từ một tế bào ban đầu phát triển thành cơ thể có
hàng tỉ tế bào?
Giáo viên kiểm tra kiến thức của học sinh đã học ở lớp 9 về phân bào
bằng các câu hỏi gợi nhớ: Ở sinh vật nhân thực, có mấy kiểu phân bào?
Những kiểu phân bào này có kết quả khác nhau như thế nào?
Từ câu trả lời của HS,Giáo viên dẫn dắt vào bài.
Phương
Học sinh hoạt động cá nhân.
thức
tổ Trình bày ý kiến trước lớp.
chức hoạt
động

Sản phẩm Ý kiến trả lời của học sinh về quá trình phân bào.
của hoạt
động
B- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về chu kì tế bào (phương pháp vấn đáp )
Mục tiêu
- Mục tiêu kiến thức: Giúp học sinh hiểu được khái niệm chu kì tế bào,
hoạt động
diễn biến các giai đoạn của kì trung gian và ý nghĩa của cơ chế điều hòa
phân bào.
- Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy, năng lực tự học.
Nội dung Giáo viên sử dụng hình 18.1/SGK và thông tin mục I/SGK hướng dẫn học
hoạt động
sinh nêu được khái niệm chu kì tế bào, các giai đoạn của chu kì tế bào.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

9


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Hình 18.1. Chu kì tế bào
Giáo viên cung cấp thông tin: Thời gian của chu kỳ tế bào tùy thuộc vào
từng loại tế bào của cơ thể và tùy loài sinh vật
VD:
+ Tế bào phôi sớm phân chia từ 15 - 20 phút / lần
+ Tế bào gan 6 tháng/lần
+ Tế bào ruột 12 giờ/lần

Nêu vấn đề: Nếu tế bào thoát khỏi cơ chế điều hòa phân bào thì hậu quả gì
sẽ xảy ra?
Yêu cầu học sinh nêu các giả thuyết có thể xảy ra.Từ đó, giúp học sinh
hiểu được ý nghĩa của cơ chế điều hòa phân bào đối với quá trình sinh
trưởng, phát triển của cơ thể.
Giáo viên mở rộng kiến thức bằng cách giới thiệu về cơ chế gây bệnh ung
thư và yêu cầu học sinh nêu một số tác nhân gây bệnh và cách phòng
bệnh.
Phương
Học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK và trình bày trước
thức
tổ lớp.
chức hoạt
động
Sản phẩm Câu trả lời của học sinh về các câu hỏi được nêu ra.
của hoạt
động
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sơ bộ về các giai đoạn, kết quả, ý nghĩa của quá trình
nguyên phân (phương pháp động não)
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

10


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Mục tiêu - Mục tiêu kiến thức: Giúp học sinh kể tên được các giai đoạn và nêu ý
hoạt động nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề.

Nội dung Giáo viên sử dụng hình ảnh về quá trình tái tạo đuôi ở thằn lằn, yêu cầu
hoạt động
học sinh thảo luận nhóm đề xuất các giả thuyết giải thích hiện tượng trên.

Hình 2. Quá trình tái tạo đuôi ở thằn lằn
Sau khi học sinh nhận ra cho dù giả thuyết nào thì cũng dựa trên cơ chế
nguyên phân của tế bào,Giáo viên tiếp tục đặt ra vấn đề cho học sinh
giải quyết:
- Quá trình trên xảy ra ở loại tế bào của cơ quan nào?
- Nhận xét về đặc điểm của cái đuôi mới được tái tạo so với đuôi cũ (về
màu sắc, hình dạng). Rút ra đặc điểm của các tế bào con được tại ra sau
nguyên phân.
- Quá trình tái tạo các bộ phận của cơ thể ở một số loài động vật có ý
nghĩa như thế nào trong đời sống của chúng?
Phương
Giáo viên chia lớp thành các nhóm 5-6 học sinh.
thức
tổ Học sinh hoạt động theo nhóm, quan sát hình kết hợp nghiên cứu SGK
chức hoạt thảo luận nêu các giả thuyết của mỗi cá nhân, sau đó thống nhất ý kiến
động
chung và điền vào bảng phụ (áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn).
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Sản phẩm Giả thuyết của các nhóm giải thích cho vấn đề được đặt ra.
của hoạt
động
Tiết 2:
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu diễn biến của các kì của quá trình nguyên phân (phương
pháp hợp tác nhóm)
Mục
- Mục tiêu kiến thức: Giúp học sinh mô tả của các sự kiện chính xảy ra trong

tiêu
các kì của quá trình nguyên phân, từ đó giải thích được kết quả của quá trình
hoạt
nguyên phân.
động
- Năng lực hướng tới: Năng lực làm việc nhóm; năng lực tư duy; năng lực
ngôn ngữ.
Nội
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả của nguyên phân, từ đó nêu
dung
vấn đề: Tại sao từ một tế bào mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra các tế bào
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

11


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
hoạt
động

con giống nhau và giống tế bào mẹ?
Giáo viên chiếu hình khái quát quá trình nguyên phân, yêu cầu học sinh
kể tên các giai đoạn.

Hình 6. Các kì của nguyên phân
Hướng dẫn học sinh sử dụng hình ảnh (đoạn phim) thông tin SGK để mô
tả được các sự kiện chính diễn ra trong mỗi kì của quá trình nguyên phân
điền vào phiếu học tập số 1: “ Diễn biến các kì của nguyên phân”.
Sau đó,Giáo viên nêu các câu hỏi hướng dẫn học sinh giải thích các sự

kiện chính xảy ra trong nguyên phân:
- Tại sao nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ? Sự co
xoắn của NST ở kì đầu có ý nghĩa gì đối với việc bảo quản vật chất di truyền
trong quá trình phân ly của các NST?
- Nếu ở kì sau các NST kép không phân ly theo em kết quả của nguyên phân
có thay đổi không? Nếu có, thì thay đổi như thế nào?
Phương Giáo viên chia lớp thành các nhóm 5-6 học sinh.
thức tổ Học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin SGK, hình ảnh, thảo luận
chức
Thống nhất ý kiến.
hoạt
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
động
Sản
Đáp án phiếu học tập số 1 và ý kiến của các nhóm giải thích kết quả của quá
phẩm
trình nguyên phân.
của
hoạt
động
Nội dung phiếu học tập số 1:
Các kì Hình minh họa
Diễn biến

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

12


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Kì đầu

(1) NST kép tách thành các NST đơn di chuyển
theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
(2) Thoi phân bào dần biến mất
(3) NST dãn xoắn.
(4) Màng nhân tiêu biến
(5) NST kép bắt đầu co xoắn
(6) Màng nhân dần xuất hiện


giữa

(7) NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
(8) Thoi phân bào dần xuất hiện

Kì sau

(9) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại
tâm động.


cuối

C- CỦNG CỐ, LUYÊN TẬP
 Mục tiêu hoạt động:
- Mục tiêu kiến thức: học sinh củng cố kiến thức về diễn biến, kết quả của nguyên
phân. Vận dụng lý thuyết làm được 1 số bài tập đơn giản về xác định số tế bào con,

số lượng NST trong mỗi tế bào con qua nguyên phân.
- Năng lực hướng tới: năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực tự học.
 Nội dung hoạt động: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và
bài tập sau:
Câu 1: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
(3) Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

13


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
(4) Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 2: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
Câu 3. Dựa vào hoạt động của nhiễm sắc thể qua các kỳ của nguyên phân, em hãy ghép
nội dung cột A với cột C sao cho phù hợp và ghi đáp án vào cột B
Cột A
1. Kì đầu

2. Kì giữa
3. Kì sau
4. Kì cuối

Cột B
1- …..
2- …..
3- …..
4- …..

Cột C
(a) NST kép tách thành các NST đơn và phân ly về 2 cực
của tế bào.
(b) Nhiễm sắc thể dãn xoắn
(c) Nhiễm sắc thể nhân đôi
(d) Nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
(e) Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
(f) NST co xoắn cực đại
Câu 4. Sắp xếp các hình sau theo trình tự đúng mô tả các kì của quá trình nguyên phân.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

14


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Hình . Tế bào ở các kì của quá trình nguyên phân

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây không có bản chất là quá trình nguyên phân?
A. Thằn lằn đứt đuôi mọc lại đuôi mới.
B. Lá cây thuốc bỏng roi xuống đất, một thời gian sau có các cây con mọc lên từ mép lá.
C. Hạt đậu nảy mầm tạo thành cây đậu.
D. Lai giống gà Ross với gà Ri tạo thành giống gà Ross-Ri có năng suất cao hơn.
Câu 6: Cho một tế bào có bộ NST 2n=8. Số lượng NST trong các tế bào con ở kì cuối của
quá trình nguyên phân là
A. 2n = 8
B. n= 8
C. 2n=4
D. n=4
 Phương thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân.
 Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh.
D- VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
 Mục tiêu hoạt động: học sinh khá giỏi làm được các bài tập nâng cao về nguyên phân.
 Nội dung hoạt động:Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Cho một tế bào có bộ NST 2n=8 hãy xác định số lượng NST đơn (kép) qua các kì
của quá trình nguyên phân.
Câu 2. Bác Năm định chiết 1 cành bưởi ngon đem đi trồng nhưng lại lo rằng cây con
chiết ra sẽ không giống với cây mẹ. Em hãy đóng vai một kĩ sư nông nghiệp để tư vấn
cho bác Năm trong tình huống trên.
 Phương thức tổ chức: học sinh làm việc cá nhân ở nhà.
 Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh nộp cho giáo viên.
Tiết 3:
Bài 19: GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu bài học:
- Mô tả được diễn biến các kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Trình bày được kết quả, ý nghĩa của giảm phân trong quá trình sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được diễn biến của giảm phân I và nguyên phân.
- Vận dụng lí thuyết tính được số tế bào con, số NST trong các tế bào con.

- Rèn luyện năng lực phân tích hình ảnh, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề.
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

15


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu học tập của hs, hình ảnh về các kì của giảm phân,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tài liệu học tập.
- Học bài 18 và soạn trước nội dung bài 19.
III. Tiến trình bài dạy
A- KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu - Mục tiêu kiến thức: Giúp học sinh hình thành những suy nghĩ ban đầu
hoạt động về sự khác biệt về kết quả của cơ chế nguyên phân và giảm phân trong quá
trình sinh sản.
- Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy.
Nội dung
hoạt động

Giáo viên chiếu hình ảnh về quá trình sinh sản vô tính ở cây mía, yêu cầu
học sinh vận dụng kiến thức đã học giải thích cơ chế làm cho cây con
giống với cây mẹ.

Tiến hành giâm hom một
Các cây con
phần thân cây mẹ

Hình 1. Sinh sản vô tính ở cây mía
Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát hình sinh sản hữu tính ở người,
yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm của con cái so với bố mẹ.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

16


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Hình 2. Sinh sản hữu tính ở người
Giáo viên nêu vấn đề :“ Cơ chế nào đã giúp tạo ra những đặc điểm khác
so với bố mẹ ở đời con?”. Dẫn vào bài mới.
Phương
Học sinh hoạt động cá nhân, vận dụng kiến thức đã học trả lời.
thức
tổ
chức hoạt
động
Sản phẩm Ý kiến của học sinh về các câu hỏi được nêu ra.
của hoạt
động
B- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái quát đặc điểm của giảm phân (phương pháp vấn đáptrực quan)
Mục tiêu
- Mục tiêu kiến thức: Nêu được các đặc điểm cơ bản của quá trình giảm
hoạt động
phân.

- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lý thông tin qua kênh hình;
năng lực ngôn ngữ.
Nội dung
Giáo viên chiếu hình về quá trình giảm phân, nêu vấn đề: Quá trình
hoạt động
hình thành giao tử (n) từ tế bào (2n) gọi là quá trình giảm phân.
Sau đó giáo viên sử dụng hình ảnh khái quát về quá trình giảm phân
hướng dẫn học sinh nêu các đặc điểm cơ bản của quá trình giảm phân
như: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào? số lần phân bào? Số lần nhân
đôi NST?

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

17


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Hình 3. Khái quát diễn biến của giảm phân
Học sinh làm việc cá nhân.
Quan sát hình kết hợp nghiên cứu SGK, trình bày trước lớp.

Phương
thức
tổ
chức hoạt
động
Sản phẩm Ý kiến của học sinh về các câu hỏi được giáo viên nêu ra.
của hoạt

động
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu diễn biến của giảm phân
Mục tiêu
- Mục tiêu kiến thức: học sinh trình bày được diễn biến các kì của quá
hoạt động
trình giảm phân I và giảm phân II; phân biệt được điểm khác nhau cơ bản
về diễn biến giữa giảm phân và nguyên phân.
- Năng lực hướng tới: Năng lực làm việc nhóm, năng lực tư duy, năng
lực ngôn ngữ.
Nội dung Nội dung 1. Diễn biến giảm phân I (phương pháp dạy học nhóm)
hoạt động
Sử dụng hình ảnh, thông tin SGK, hướng dẫn các nhóm học sinh lựa
chọn các sự kiện đúng xảy ra ở mỗi kì của giảm phân I và điền vào phiếu
học tập số 2 : “ Diễn biến của giảm phân I”
Từ kết quả phiếu học tập số 2Giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ
kiến thức cũ, nêu điểm khác nhau giữa giảm phân I và nguyên phân.
Nội dung 2. Diễn biến của giảm phân II (phương pháp vấn đáp)
Sau khi tìm hiểu giảm phân I,Giáo viên
tiếp tục sử dụng hình các tế
bào ở các kì của giảm phân II yêu cầu học sinh sắp xếp các hình theo
trình tự đúng của các kì và mô tả diễn biến của giảm phân II.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

18


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH


Từ kết quả trên,Giáo viên giúp học sinh tái hiện lại kiến thức cũ và liên
tưởng diễn biến của giảm phân II giống với nguyên phân.
Phương
Nội dung 1. Diễn biến giảm phân I
thức
tổ -Giáo viên chia lớp thành các nhóm 5-6 học sinh.
chức hoạt - Học sinh làm việc nhóm, thảo luận, thống nhất ý kiến.
động
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Nội dung 2. Diễn biến của giảm phân II
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
Sản phẩm Nội dung 1. Diễn biến giảm phân I
của hoạt Đáp án phiếu học tập số 2 của các nhóm : “ Diễn biến của giảm phân I”
động
Nội dung 2. Diễn biến của giảm phân II
Ý kiến của học sinh về cách sắp xếp các tế bào tương ứng với các kì của
giảm phân II.
Nội dung phiếu học tập số 2:
Các kì giảm phân I
Diễn biến (Sự biến đổi của NST)

Kì trung gian I

Kì đầu I
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

(1) NST kép tách thành các NST đơn di chuyển theo thoi
phân bào về 2 cực của tế bào.
(2) Các NST kép trong cặp tương đồng phân ly về 2 cực

của tế bào.
(3) Các NST kép dãn xoắn.
(4) Các NST kép bắt đầu co xoắn
(5) Các cặp NST kép tương đồng tiến lại gần nhau và có thể
xảy ra trao đổi chéo đoạn cromatit.
(6) Hình thành 2 tế bào con có bộ NST (n) kép.
(7) NST kép co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
(8) NST kép co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.

19


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
(9) NST ở dạng sợi mảnh. NST tự nhân đôi hình thành các
NST kép gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động.

Kì giữa I

Kì sau I

Kì cuối I
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa của giảm phân.
Mục tiêu - Mục tiêu kiến thức: học sinh nêu được số tế bào con, số giao tử đực,
hoạt động số giao tử cái, số lượng NST trong mỗi tế bào con sau giảm phân; trình bày
được ý nghĩa của quá trình giảm phân trong quá trình sinh sản hữu tính.
- Năng lực hướng tới:Năng lực tư duy; năng lực thu thập, xử lí thông tin
thông qua kênh hình; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

Nội dung Nội dung 1. Kết quả của giảm phân (phương pháp vấn đáp- trực
hoạt động
quan)
Giáo viên sử dụng hình ảnh sau, hướng dẫn học sinh xác định được
số lượng tế bào con và số lượng NST ở các tế bào con sau giảm phân.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

20


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Hình 5. Khái quát diễn biến và kết quả của giảm phân.
Sau đó yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diễn biến của giảm
phân giải thích nguyên nhân có sự thay đổi cấu trúc gen trên NST ở tế bào
con, từ đó nêu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì
đầu I.
Giáo viên sử dụng hình ảnh mô tả về quá trình hình thành giao tử đực
và cái thông qua giảm phân, yêu cầu học sinh nêu điểm khác biệt về kết
quả của 2 quá trình này.

Hình 6. Quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái
Nội dung 2. Ý nghĩa của giảm phân (phương pháp vấn đáp – trực
quan, phương pháp giải quyết vấn đề)
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển ở người yêu cầu điền tên các cơ chế nguyên phân, giảm phân,
thụ tinh phù hợp với từng giai đoạn. Từ đó nêu được mối quan hệ giữa các
quá trình này trong sinh sản hữu tính.


GVTH:Trịnh Thị Tuyết

21


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Phương
thức
tổ

Giáo viên tiếp tục nêu một ví dụ về ứng dụng sinh sản hữu tính ở hoa
loa kèn để tạo ra giống mới:
“Lai hữu tính để tạo giống hoa lan huệ (hoa loa kèn) mới
Công
trình
nghiên cứu của
TS Phạm Thị
Minh
Phượng,
khoa Nông học
thuộc Học viện
Nông nghiệp Việt
Nam, cùng cộng
sự chọn
tạo
giống hoa lan
huệ bằng phương pháp lai hữu tính giữa nguồn gene bản địa và nhập
nội.

Mục tiêu của nghiên cứu này là tạo ra các tổ hợp lai hoa lan huệ mới có
màu sắc hoặc hình dạng khác biệt, tạo đà phát triển cho sản xuất trong
nước….Theo website của Học viện Nông nghiệp Việt Nam, kết quả lai
cho ra những bông hoa đẹp, hình dạng mới lạ như hình tam giác, cánh bán
kép 8-9 cánh mỗi bông, cánh hoa xếp cân đối, chiều cao mức trung bình
phù hợp với sản xuất hoa trồng chậu ở Việt Nam. Màu sắc hoa phong phú,
nhiều tông màu từ đỏ, hồng, cam đỏ, trắng viền hồng, có những loại hoa
lai tỏa mùi thơm dịu mát…”
Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức giải thích nguyên nhân
con cái khác bố mẹ về 1 hoặc nhiều đặc điểm.
Học sinh hoạt động cá nhân.

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

22


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
chức hoạt
Quan sát hình kết hợp nghiên cứu thông tin mục II/SGK, trình bày ý
động
kiến trước lớp.
Sản phẩm
Ý kiến của học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
của hoạt
động
C- LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ
 Mục tiêu hoạt động: học sinh củng cố kiến thức về diễn biến, kết quả của giảm phân.
Vận dụng lý thuyết làm được 1 số bài tập đơn giản về giảm phân.

 Nội dung hoạt động: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và
bài tập sau:
Câu 1. Dựa vào hoạt động của nhiễm sắc thể qua các kỳ của giảm phân I, em hãy ghép
nội dung cột A với cột C sao cho phù hợp và ghi đáp án vào cột B
Cột A
Cột B
Cột C
1. Kì đầu
1- …..
Nhiễm sắc thể kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
2. Kì giữa
2- …..
Nhiễm sắc thể kép bắt đầu xoắn
3. Kì sau
3- …..
Nhiễm sắc thể nhân đôi
4. Kì cuối
4- …..
Nhiễm sắc thể dãn xoắn
Các nhiễm sắc thể kép phân li về 2 cực tế bào
Câu 2. Khi quan sát hình sau, bạn An cho rằng hình này mô tả kì
giữa của quá trình giảm phân I nhưng bạn Bình không đồng ý, bạn
Bình nói rằng đây là kì giữa của giảm phân II. Em đồng ý với ý
kiến của bạn nào ? Tại sao? Biết rằng tế bào ban đầu của hình đang
quan sát có 2n = 4.
Trả lời:
……………………………………………………………………
Câu 3. Cho 100 tế bào sinh tinh của ruồi giấm đang trong quá trình giảm phân. Tính số
tinh trùng được tạo ra?

A. 200
B. 400
C. 100
D. 800
Câu 4. Một tế bào sinh tinh của của ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n=8. Xác định số
lượng NST trong các tế bào con sau khi giảm phân?
A. 2n=8
B. n=8
C. 2n=4
D. n=4
D- VẬN DỤNG, TÌM TÒI
 Mục tiêu hoạt động: học sinh phân biệt được nguyên phân và giảm phân. Riêng học
sinh khá giỏi làm được các bài tập nâng cao về giảm phân.
 Nội dung hoạt động: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân theo các tiêu chí ở bảng sau:
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

23


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Điểm phân
biệt
Loại tế bào
tham gia
Diễn biến

Nguyên phân


Giảm phân

Kết quả
Ý nghĩa
Câu 2.Cho một tế bào ruồi giấm có bộ NST 2n=8, hãy xác định số NST đơn (kép) ở mỗi
kì của quá trình giảm phân.
Câu 3. Trong sinh sản hữu tính, giảm phân kết hợp với thụ tinh sẽ tạo ra cơ thể mới. Dựa
vào cơ chế trên em hãy đề xuất 1 số biện pháp tránh thai ở người.
 Phương thức tổ chức: học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi và nộp lại đáp án
choGiáo viên vào tiết sau.
 Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh nộp cho GV.
ĐÁP ÁN CÁC PHIẾU HỌC TẬP ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ:
Đáp án phiếu học tập số 1:
Các kì
Kì đầu

Hình minh họa

Diễn biến
(5) NST kép bắt đầu co xoắn
(8) Thoi phân bào dần xuất hiện
(4) Màng nhân tiêu biến

Kì giữa

GVTH:Trịnh Thị Tuyết

(7) NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
(9) Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại

tâm động.

24


CHUYÊN ĐỀ THIẾT KẾ BÀI DẠY CHƯƠNG PHÂN BÀO (SINH HỌC 10)THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
(1) NST kép tách thành các NST đơn di chuyển

Kì sau

theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

(2) Thoi phân bào dần biến mất

Kì cuối

(3) NST dãn xoắn.
(6) Màng nhân dần xuất hiện

Đáp án phiếu học tập số 2:
Các kì giảm phân I

Diễn biến (Sự biến đổi của NST)

(9) - NST ở dạng sợi mảnh.
Các NST nhân đôi tạo thành các NST kép
Kì trung gian I
(4)- Các NST kép co xoắn.
(5) - Có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo đoạn NST

trong cặp NST kép tương đồng.
Kì đầu I

(8)- Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa I

(2)- Các NST kép phân ly về 2 cực của tế bào.
Kì sau I
GVTH:Trịnh Thị Tuyết

25


×