BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
===============
LƯƠNG QUỐC HÙNG
NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC LỚP 1, 2, 3 Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TÍCH HỢP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
===============
LƯƠNG QUỐC HÙNG
NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC LỚP 1, 2, 3 Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TÍCH HỢP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lương Thị Ánh Ngọc
GS.TS. Dương Nghiệp Chí
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án
Lương Quốc Hùng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài...................................Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích nghiên cứu:......................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học của luận án:.................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU...........................4
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về GDTC trong tr ường
học các cấp............................................................................................................................ 5
1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về giáo dục kỹ năng
sống:......................................................................................................................................... 8
1.3. Các khái niệm có liên quan đến luận án..........................................................9
1.3.1. Kỹ năng:............................................................................................................ 9
1.3.2. Kỹ năng sống (KNS): ...................................................................10
1.3.3. Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS): ..............................................14
1.3.4. Thể chất: .......................................................................................14
1.3.5. Giáo dục thể chất: .........................................................................14
1.3.6. Tố chất thể lực: .............................................................................15
1.3.7. Phát triển thể chất: ........................................................................15
1.3.8. Tích hợp: ......................................................................................15
1.3.9. Dạy học tích hợp (DHTH):...........................................................17
1.3.10. GDKNS tích hợp với chương trình GDTC:................................18
1.4. Các nghiên cứu về KNS và GDKNS cho học sinh:.................................18
1.4.1. Ở nước ngoài:.............................................................................................. 18
1.4.2. Ở trong nước:.............................................................................................. 20
1.5. Một số vấn đề lý luận về GDKNS cho HSTH................................................22
1.5.1. Sự cần thiết phải DHTH:........................................................................22
1.5.2. Sự cần thiết phải GDKNS cho HSTH..................................................25
1.6. Định hướng thử nghiệm tích hợp dạy KNS trong giờ dạy thể dục
chính khóa........................................................................................................................... 27
1.7. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học (HSTH):.........................30
1.7.1. Đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh tiểu học......................30
1.7.2. Đặc điểm phát triển thể chất lứa tuổi học sinh tiểu học ........33
1.8. Điểm lược một số công trình nghiên cứu có liên quan...........................40
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU:
44
2.1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu: .......................................44
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................44
2.1.2. Khách thể nghiên cứu:.............................................................................44
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 45
2.2. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................... 45
2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu:.................................45
2.2.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn bằng phiếu............................45
2.2.3. Phương pháp kiểm tra y sinh:..............................................................45
2.2.4. Phương pháp kiểm tra nhân trắc (hay còn gọi là phép đo
người)......................................................................................................................... 47
2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm.........................................................49
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:...............................................53
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê:........................................................53
2.3. Tổ chức nghiên cứu................................................................................................ 55
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu:.............................................................................. 55
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu................................................................................. 56
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN......................................57
3.1. Thực trạng công tác GDKNS thông qua chương trình GDTC cho HSTH
lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ................................................................................ 57
3.1.1. Xác định tiêu chí đánh giá thực trạng KNS cho HSTH l ớp 1, 2, 3
ở thành phố Cần Thơ......................................................................................... 57.
3.1.2. Ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá thực trạng công tác GDKNS
thông qua chương trình GDTC cho HS lớp 1, 2, 3 ở TP C ần Th ơ........69
3.1.3. Thực trạng về nhận thức, cảm nhận, thái độ của GV d ạy th ể
dục (GDTC) về vai trò GDKNS cho HS lớp 1, 2, 3......................................81
3.1.4. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho công tác GDTC và
GDKNS ở các trường TH tại Cần Thơ............................................................88
3.1.5. Thực trạng công tác GDKNS thông qua chương trình GDTC cho
HSTH lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ:........................................................91
3.1.6. Thực trạng tầm quan trọng, biện pháp, điều kiện ảnh hưởng,
phương pháp phối hợp của GV trong công tác GDTC và GDKNS ở các
trường TH tại Cần Thơ........................................................................................ 93
3.1.7. Bàn luận mục tiêu 1:...................................................................100
3.2. Nghiên cứu xây dựng chương trình Giáo dục kỹ năng s ống tích h ợp
chương trình Giáo dục thể chất cho HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP.Cần Th ơ.....111
3.2.1. Những cơ sở để xây dựng chương trình:......................................109
3.2.2. Xây dựng chương trình tích hợp dạy KNS trong giờ th ể d ục
cho HS lớp 1, 2, 3:................................................................................................ 110
3.2.3. Bàn luận mục tiêu 2:..............................................................................121
3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình GDKNS cho HSTH l ớp
1, 2, 3 tích hợp với chương trình GDTC................................................................131
3.3.1. Xây dựng chương trình và kế hoạch thực nghiệm...................131
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của chương trình tác động đến KNS, th ể
chất của cơ thể của HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Th ơ......................................132
3.3.3. Đánh giá mức độ hài lòng về chương trình:................................138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 145
KẾT LUẬN............................................................................................................... 145
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt
BGH
CBQL
CNTT
CNXH
ĐBSCL
DHTH
GD
GD&ĐT
GDKNS
GDTC
GQVĐ
GV
HS
HSTH
KN
KNS
LLGD
PHHS
RLTT
TCNVN
TDTT
TH
TLXH
TN
TP
UNESCO
UNICEFF
WHO
XH
XHCN
XPC
-
Chữ viết đầy đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Chủ nghĩa xã hội
Đồng bằng Sông Cửu Long
Dạy học tích hợp
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục thể chất
Giải quyết vấn đề
Giáo viên
Học sinh
Học sinh tiểu học
Kỹ năng
Kỹ năng sống
Lực lượng giáo dục
Phụ huynh học sinh
Rèn luyện thân thể
Thể chất người Việt Nam
Thể dục thể thao
Tiểu học
Tâm lý xã hội
Thực nghiệm
Thành phố
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa liên hiệp
quốc
Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc
Tổ chức Y tế thế giới
Xã hội
Xã hội chủ nghĩa
Xuất phát cao
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG LUẬN ÁN
cm
kG
m
s
kg
-
centimét
kilogam lực
mét
giây
kilogam
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
2.1 Bảng xếp loại chỉ số công năng tim
Bảng đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em từ 5 - 19 tuổi
2.2
dựa vào Z-score (WHO - 2007)
2.3 Bảng đánh giá chỉ số Z-score BMI theo tuổi
Kết quả xử lý phỏng vấn CBQL và giáo viên tiểu học về sự
Trang
3.1 cần thiết giảng dạy các KNS cho học sinh tiểu học lớp 1, 2, 3
Sau 58
tại Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.2 hỏi đánh giá kỹ năng vận động (VD) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở
TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.3 hỏi đánh giá kỹ năng giao tiếp (GT) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở
TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.4 hỏi đánh giá kỹ năng chia sẻ (CS) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP
Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.5 hỏi đánh giá kỹ thương lượng (TL) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP
Cần Thơ
3.6 Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
TT
Tên bảng
hỏi đánh giá kỹ năng cảm ơn, xin lỗi (XL) của HSTH lớp 1, 2, 3
ở TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.7
hỏi đánh giá kỹ năng Yêu cầu, đề nghị (DN)của HSTH lớp 1, 2,
3 ở TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.8
hỏi đánh giá kỹ năng Tự bảo vệ (BV) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP
Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
3.9 hỏi đánh giá kỹ năng Thuyết trình trước đám đông (TTr) của
3.1
0
3.1
1
3.1
2
HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
hỏi đánh giá kỹ năng Phối hợp nhóm (PH) của HSTH lớp 1, 2,
3 ở TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
hỏi đánh giá kỹ năng Vệ sinh, dinh dưỡng (VS) của HS lớp 1,
2, 3 ở TP Cần Thơ
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục
hỏi đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
(CNTT) của HS lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
3.1 Tổng hợp các tiêu chí đánh giá thể chất HS lớp 1 tại TP Cần
3
Thơ
3.1 Tổng hợp các tiêu chí đánh giá thể chất HS lớp 2 tại TP Cần
4
Thơ
3.1 Tổng hợp các tiêu chí đánh giá thể chất HS lớp 3 tại TP Cần
5
Thơ
3.1 Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của học sinh lớp 1, 2, 3 TP
6
Cần Thơ
Trang
TT
Tên bảng
3.1 Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của học sinh lớp
7 1, 2, 3 TP Cần Thơ
3.1
So sánh thể chất của HS lớp 1 Cần Thơ với TCNVN 6 tuổi
8
3.1
So sánh thể chất của HS lớp 2 Cần Thơ với TCNVN 7 tuổi
9
3.2
So sánh thể chất của HS lớp 3 Cần Thơ với TCNVN 8 tuổi
0
3.2 Tổng hợp đánh giá của CBQL- GV và PHHS về thực trạng KNS
1 của HS lớp 1, 2, 3 Cần Thơ
3.2
Tự đánh giá KNS của HSTH lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
2
3.2 Phỏng vấn học sinh lớp 1, 2, 3 về KN bơi lội và phòng chống
3
3.2
4
đuối nước
Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của bảng hỏi đánh giá
nhận thức, cảm nhận, thái độ của GV dạy thể dục (GDTC) về
vai trò GDKNS cho HS lớp1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
3.2 Kết quả khảo sát nhận thức của GV dạy thể dục Cần Thơ về
5 khái niệm KNS
3.2
Khảo sát sự cần thiết dạy KNS cho HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
6
3.2
Tác dụng của GDKNS đối với việc học văn hóa của HS
7
3.2
Cảm nhận của GV thể dục Cần Thơ về hoạt động GDKNS
8
3.2
Thái độ của GV dạy thể dục Cần Thơ khi được giao dạy KNS
9
3.3 Nhận thức của GV thể dục về vai trò của KNS trong quá trình
0 giáo dục HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
3.3 Kết quả khảo sát nhận thức của GV dạy thể dục TP Cần Thơ
Trang
Sau 78
Sau 78
TT
Tên bảng
1 về vai trò của GDKNS trong giờ thể dục đối với HS lớp 1, 2, 3
3.3 Kết quả phỏng vấn phương pháp tích hợp dạy KNS trong giờ
2 học thể dục tại Cần Thơ
3.3
Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất các trường tiểu học
3
3.3
Đánh giá thực trạng giáo viên TDTT
4
3.3
Thực trạng dạy KNS cho HSTH lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
5
3.3
Thực trạng các hình thức GDKNS cho HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
6
3.3 Môn học chiếm ưu thế để rèn luyện KNS cho HS lớp 1, 2, 3
7 tại Cần Thơ
3.3 Kết quả phỏng vấn về tầm quan trọng của các KNS trong
8 GDKNS cho HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
3.3 Kết quả phỏng vấn các biện pháp GDKNS cho HS lớp 1, 2, 3 tại
9 TP Cần Thơ
3.4 Các điều kiện ảnh hưởng tới GDKNS cho HSTH lớp 1, 2, 3 tại
0 Cần Thơ
3.4 Đánh giá thực trạng sự phối hợp giữa các LLGD trong công tác
1 giáo dục HSTH tại Cần Thơ
3.4
Chương trình tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 1
2
3.4
Chương trình tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 2
3
3.4
Chương trình tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 3
4
3.4
Bảng chọn mẫu thực nghiệm
5
3.4 So sánh mức độ tăng trưởng thể chất của học sinh lớp 1 sau
Trang
TT
Tên bảng
6 thực nghiệm
3.4 So sánh mức độ tăng trưởng thể chất của học sinh lớp 2 sau
7 thực nghiệm
3.4 So sánh mức độ tăng trưởng thể chất của học sinh lớp 3 sau
8 thực nghiệm
3.4 So sánh số liệu đánh giá, xếp loại thể lực HS lớp nam l, 2, 3 tại
9 Cần Thơ trước và sau thực nghiệm
3.5 So sánh số liệu đánh giá, xếp loại thể lực HS lớp nữ l, 2, 3 tại
0 Cần Thơ trước và sau thực nghiệm
3.5 Kết quả khảo sát CBQL-GV và PHHS đánh giá về KNS của HS
1
lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ sau thực nghiệm
3.5 So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV về KNS của HS lớp 1,
2
2, 3 TP Cần Thơ trước và sau thực nghiệm
3.5 So sánh kết quả đánh giá của PHHS về KNS của HS lớp 1, 2, 3
3 TP Cần Thơ trước và sau thực nghiệm
3.5
Kết quả tự đánh giá KNS của học sinh lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
4
3.5 So sánh% KNS của học sinh lớp 1, 2, 3 Cần Thơ Trước và sau
5 thực nghiệm
3.5 Kết quả khảo sát PHHS về thời gian thuận tiện học bơi lội
6 của HS lớp 3
3.5
Kết quả kiểm tra bơi ếch của học sinh tham gia thực nghiệm
7
3.5 Kết quả phỏng vấn HS về kiến thức phòng chống đuối nước
8 của học sinh lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
3.5
Tỷ lệ HS có trao đổi với PHHS về những bài giảng được học
9
3.6 Mức độ hài lòng của PHHS đối với chương trình GDKNS cho
0
HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
Trang
TT
Tên bảng
3.6 Mức độ hài lòng của CBQL, GV đối với chương trình GDKNS
Trang
1 cho HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
3.6 Mức độ yêu thích của HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ đối với
2
chương trình thực nghiệm
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu
đồ
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
Tên biểu đồ
Chỉ số BMI theo lứa tuổi của nam
Chỉ số BMI theo lứa tuổi của nữ
Tỷ lệ xếp loại thể lực của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ theo
quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
So sánh Trung bình các tiêu chí đánh giá hình thái HS
lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ với TCNVN cùng tuổi
So sánh Trung bình các tiêu chí đánh giá thể lực HS lớp
1, 2, 3 TP Cần Thơ với TCNVN cùng tuổi
So sánh tự đánh giá KNS của HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
Tỷ lệ GV dạy TD Cần Thơ nhận thức về khái niệm KNS
So sánh kết quả đánh giá của CBQL-GV trước và sau
thực nghiệm về KNS của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ
So sánh kết quả đánh giá của PHHS trước và sau thực
nghiệm về KNS của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ
So sánh sự tăng trưởng KNS của HS lớp 1, 2, 3 Cần Thơ
theo kết quả tự đánh giá trước và sau thực nghiệm
3.9 Tỷ lệ PHHS hài lòng với chương trình nghiên cứu
3.10 Tỷ lệ CBQL,GV hài lòng với chương trình nghiên cứu
3.11 Tỷ lệ HS lớp 1, 2, 3 Cần Thơ yêu thích chương trình
Trang
DANH MỤC PHỤ LỤC
TT
TÊN PHỤ LỤC
1 Phiếu khảo sát CBQL, GV tiểu học về nội dung đánh giá thực trạng
GDKNS cho HSTH
2 Phiếu khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng GDKNS cho HS
lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
3 Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu (dành cho GV dạy thể dục tiểu
học)
4 Các tiêu chí chính giải thích khái niệm nghiên cứu
5 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Vận động
6 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Giao tiếp
7 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Chia sẻ
8 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng thương lượng
9 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Cám ơn, Xin lỗi
10 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng yêu cầu, đề nghị
11 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Tự bảo vệ
12 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Thuyết trình trước đám
đông
13 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Phối hợp nhóm
14 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng Vệ sinh dinh dưỡng
15 Kết quả kiểm nghiệm Cronbach’s Alpha Kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản
16 Mã hóa lại các tiêu chí đánh giá các KNS
17 Phiếu khảo sát giáo viên, cán bộ quản lý đánh giá về kỹ năng sống của
học sinh tiểu học (phỏng vấn trước thực nghiệm)
18 Tổng hợp số lượng đánh giá của CBQL, GV về mức độ KNS của học
sinh lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ.
19 Tổng hợp đánh giá của CBQL và GV về thực trạng KNS của HSTH lớp 1,
2, 3 Cần Thơ.
20 Tổng hợp số lượng đánh giá PHHS về mức độ KNS của HS lớp 1, 2, 3 tại
Cần Thơ.
21 Tổng hợp đánh giá của PHHS về thực trạng KNS của HS lớp 1, 2, 3 tại Cần
Thơ
22 Phiếu khảo sát phụ huynh học sinh về giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu hoc (phỏng vấn trước thực nghiệm)
23 Tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại thể lực HS lớp l, 2, 3 tại Cần Thơ
Trước thực nghiệm
24 Phiếu khảo sát giáo viên, cán bộ quản lý đánh giá về kỹ năng sống của
học sinh tiểu học (phỏng vấn trước thực nghiệm)
25 Tổng hợp số lượng đánh giá của CBQL, GV và PHHS về mức độ KNS
của học sinh lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ trước thực nghiệm
26 Mức độ thể hiện KNS của HS lớp 1, 2, 3 Cần Thơ do CBQL, GV và PHHS
đánh giá trước thực nghiệm
27 Phiếu khảo sát phụ huynh học sinh đánh giá về mức độ kỹ năng sống
của HS lớp 1, 2, 3 (phỏng vấn sau thực nghiệm)
28 Phiếu khảo sát giáo viên, cán bộ quản lý đánh giá về kỹ năng sống của
HS lớp 1, 2, 3 (phỏng vấn sau thực nghiệm)
29 Tổng hợp số liệu đánh giá, xếp loại thể lực HS lớp l, 2, 3 tại Cần Thơ
Sau thực nghiệm
30 Tiến trình học tập Kỹ thuật bơi ếch (dùng cho người mới tập)
31 Tổng hợp kết quả đánh giá KNS của HS lớp 1, 2, 3 ở Cần Thơ do CBQL,
GV tiểu học và PHHS đánh giá Sau thực nghiệm
32 Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu (Dành cho học sinh trước thực
nghiệm)
33 Phiếu tự đánh giá kỹ năng sống của học sinh tiểu học (phỏng vấn sau
thực nghiệm)
34 Chương trình thể dục tiểu học (Theo công văn số 9832/BGD&ĐTGDTH ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
35 Chương trình GDKNS trong giờ thể dục lớp 1, 2, 3
36 Nội dung phổ biến chống đuối nước cho HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ
37 Tiến Trình Thực Nghiệm Dạy KNS
38
Minh chứng một giáo án giảng dạy KNS cho HS lớp 1
39
Minh chứng một giáo án giảng dạy KNS cho HS lớp 2
40
Minh chứng một giáo án giảng dạy KNS cho HS lớp 3
41 Kế hoạch tập huấn Giảng dạy giáo án “Dạy kỹ năng sống cho học sinh
lớp 1, 2, 3”
42 Ý kiến nhận xét của Hội đồng thẩm định chương trình
43 Minh chứng giáo 1 án tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 1
44 Minh chứng giáo 1 án tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 2
45 Minh chứng giáo 1 án tích hợp dạy KNS trong giờ thể dục lớp 1
46 Danh Sách các chuyên gia về GDTC và TDTT tham gia phỏng vấn trực
tiếp lựa chọn tiêu chí đánh giá định lượng
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trẻ em là tương lai của đất nước, nguồn nhân lực của quốc gia. Sự phát
triển của các em về các mặt có liên quan chặt chẽ với sự tăng trưởng kinh tế
xã hội, môi trường sống cũng như những tiến bộ về y học. Trong thời kỳ kinh
tế hội nhập, Đảng ta đã không ngừng chú trọng đến việc phát triển con người
và đặc biệt quan tâm đến trẻ em, cụ thể là phát triển con người một cách toàn
diện về thể lực và trí tuệ, trong đó tiêu chí hàng đầu là nâng cao thể lực, kỹ
năng sống của trẻ em trước những biến đổi của xã hội.
Học sinh tiểu học (HSTH) là những học sinh (HS) ở lứa tuổi đang hình
thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, … những thói quen cơ bản chưa
có tính ổn định mà đang hình thành và củng cố. Do đó việc giáo dục sao cho
HSTH có thể lực, kỹ năng sống (KNS) để giúp các em có thể sống một cách
an toàn và khỏe mạnh trước những biến đổi của xã hội là việc làm cần thiết.
Chính những điều này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp các em phát triển nhân
cách sau này góp phần đào tạo nguồn nhân lực phát triển một cách toàn diện,
bền vững, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.
Ngày nay, trong xu thế hội nhập quốc tế về giáo dục, việc bảo tồn, phát
triển văn hóa truyền thống là một trong những vấn đề được đặc biệt quan tâm
với tất cả cácquốc gia, trong đó có Việt Nam. Nhiều phương án đã được triển
khai nhằm giải quyết vấn đề nêu trên. Một trong những phương án đó là đưa
vào chương trình giáo dục những nội dung mới. Giáo dục kỹ năng sống
(GDKNS) cho HS phổ thông là một minh chứng. Hội nhập quốc tế cũng làm
cho môi trường sống, hoạt động và học tập của thế hệ trẻ hiện nay đang có
những thay đổi đáng kể với những tác động đa chiều, phức tạp ảnh hưởng quá
trình hình thành và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ. Thực tiễn này dẫn tới
vấn đề GDKNS cho thế hệ trẻ, trong đó có HSTH được các nhà giáo dục và
toàn thể xã hội đặc biệt quan tâm.
Từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã thực hiện GDKNS
cho HS phổ thông với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là của
2
Unicef (Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc) tại Việt Nam. Gần đây, Bộ GD&ĐT
đang nghiên cứu xây dựng chương trình GDKNS để đưa vào chương trình
giáo dục phổ thông theo hình thức tích hợp ở nhiều môn học và hoạt động
giáo dục trong và ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc tích hợp GDKNS vào nội
dung môn học, hoạt động giáo dục nào, bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ
cấu chương trình và cách tổ chức thực hiện ra sao là những câu hỏi đặt ra đòi
hỏi phải giải đáp.
GDKNS trong trường tiểu học không được tiến hành như một môn học
hay một hoạt động giáo dục cụ thể mà được triển khai bằng phương thức tích
hợp vào một số môn học có tiềm năng. Tuy nhiên, việc triển khai GDKNS
trong các trường tiểu học ở nước ta hiện đang mới ở giai đoạn bắt đầu. Các tài
liệu hướng dẫn GDKNS cho HSTH hiện mới đưa ra những chỉ dẫn chung
chung cho mọi đối tượng HSTH. Đến nay, chưa có một tài liệu hướng dẫn cụ
thể nào chỉ ra những đặc điểm riêng, đặc thù trong việc GDKNS cho các đối
tượng HS các lớp khác nhau, trong đó có HS lớp 1, 2, 3.
Cần Thơ là một thành phố (TP) trực thuộc trung ương, nằm bên hữu
ngạn của sông Hậu, thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Đây là
một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam. Ngày 24 tháng 6
năm 2009, TP Cần Thơ chính thức được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định
công nhận là đô thị loại 1 của Việt Nam thuộc vùng kinh tế trọng điểm của
vùng ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ tư của Việt Nam.
Song song với sự phát triển về kinh tế, phát triển giáo dục cũng được
TP Cần Thơ đặc biệt chú ý, với mục tiêu xây dựng người Cần Thơ “Trí tuệ năng
động – nhân ái – hào hiệp – thanh lịch” theo tinh thần Nghị quyết 45-
NQ/TW ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) đang được
Đảng bộ và chính quyền thành phố quyết tâm thực hiện. Việc thực hiện
GDKNS cho HSTH thông qua dạy học các môn học ở Cần Thơ vẫn chưa thực
sự được quan tâm và tiến hành chưa hiệu quả. Vì vậy, việc thực hiện nghiên
cứu này là một trong những việc cần thiết phục vụ cho chiến lược đào tạo con
người ở TP Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung.
3
Phân tích tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề, nên tác giả mạnh
dạng chọn đề tài: “Nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ tích hợp chương trình giáo dục thể chất”.
Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu với mục đích xây dựng chương trình GDKNS cho
HSTH lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ tích hợp với chương trình GDTC.
Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả GDKNS và cũng đồng thời
phát triển thể chất cho HSTH lớp 1, 2, 3 tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu:
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận án thực hiện 03 mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Thực trạng công tác GDKNS thông qua chương trình
GDTC cho HSTH ở thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Nghiên cứu xây dựng chương trình GDKNS tích hợp
chương trình GDTC cho HSTH ở thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình GDKNS tích
hợp với chương trình GDTC.
Giả thuyết khoa học của luận án:
Với một chương trình GDKNS tích hợp chương GDTC khoa học, phù
hợp với nhu cầu, sở thích, giới tính, lứa tuổi, đặc điểm tâm sinh lý, sức khoẻ
của học sinh sẽ động viên, khuyến khích học sinh tham gia tập luyện góp
phần nâng cao hiệu quả GDKNS và phát triển thể chất cho học sinh lớp 1, 2, 3
tại TP.Cần Thơ.
4
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020, chính phủ đã xác
định "đến năm 2020 nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện gồm: giáo dục đạo
đức, KNS, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành... đặc biệt là chất lượng giáo
dục, văn hóa, đạo đức, KNS, pháp luật, ngoại ngữ, tin học,..." [79].
Để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách con người đòi hỏi
nhà trường nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng phải quan tâm trang bị tri
thức, kỹ năng, thái độ cho người học, đảm bảo tính cân đối giữa dạy chữ và
dạy người, đặc biệt là GDKNS cho HS, giúp HS biến tri thức thành hành
động, thái độ thành hành vi, kỹ năng để sống an toàn, khỏe mạnh, thành công
và hiệu quả.
Theo “Sơ thảo lịch sử TDTT Việt Nam” [26], thể dục và thể thao
(TDTT) ở trường học Việt Nam có từ năm 1914; sách “Hướng dẫn thực hành
bài tập thể dục và trò chơi học đường” đầu tiên do ông Nguyễn Quý Toản
biên soạn đã có từ năm 1921. Từ đó đến nay, đặc biệt sau khi giải phóng miền
nam và thống nhất đất nước, GDTC đã có những bước phát triển rất lớn. Rất
nhiều công trình nghiên cứu về GDTC đã được xuất bản ở nước ta, đặc biệt
sau năm 1975.
Ngày 14/6/2005 Quốc hội nước ta đã thông qua Luật giáo dục mới
nhất, thay thế luật giáo dục năm 1998 [69]. Theo Luật giáo dục, mục tiêu giáo
dục là đào tạo con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tư chất, sức khỏe,
thông minh và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công
5
dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo về tổ quốc. GDTC và
thể thao trong trường học phải góp phần thực hiện mục tiêu này.
Để nâng cao năng lực công dân sau khi HS tốt nghiệp theo mục tiêu
nêu trên, mấy năm gần đây Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tư 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/2/2014 [22] và công văn hướng dẫn số 463/BGDĐT ngày
28/1/2015 về GDKNS và hoạt động ngoài giờ chính khóa cho HS [21].
Muốn thực hiện tốt Luật giáo dục, các Thông tư và Chỉ thị về GDKNS
cho HS tại Cần Thơ, cần phải nghiên cứu thí điểm GDKNS tích hợp chương
trình GDTC. Chính vì vậy, nghiên cứu của luận án là thực hiện mục đích trên.
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là thực hiện GDTC theo chương
trình (sách giáo khoa) của Bộ GD&ĐT đồng thời tích hợp chương trình
GDKNS (thí điểm) trong từng giờ dạy thể dục chính khóa theo tinh thần Thông
tư và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Chương trình tích hợp dạy KNS mang tính
chất thực nghiệm thí điểm theo chủ trương của Bộ GD&ĐT, trong khi Bộ chưa
ban hành sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy chính thức nào về tích hợp dạy KNS
trong từng môn học. Chương trình tích hợp này mang tính chất thực nghiệm thí
điểm ở phạm vi hẹp, đảm bảo đúng hướng của Bộ GD&ĐT, nhưng cần phải
được hoàn chỉnh, vì đây là một chủ trương lớn.
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về GDTC trong trường
học các cấp
Đảng ta luôn khẳng định rõ vị trí quan trọng của TDTT trong chính
sách kinh tế - xã hội nhằm bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người, tạo ra
sức mạnh và động lực phát triển đất nước. Phạm vi công tác TDTT rất rộng,
vì đối tượng của TDTT là con người thuộc mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp nhân
dân, học sinh, sinh viên trong nhà trường các cấp, vì vậy người cán bộ TDTT,
giảng viên, giáo viên TDTT cần nắm vững đường lối quan điểm của Đảng,
tìm mọi biện pháp để khai thác và phát huy giá trị nhân văn của TDTT, phát
hiện, bồi dưỡng tài năng thể thao cho đất nước, phục vụ nhiệm vụ phát triển
6
kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và an ninh quốc phòng nhằm phục vụ lợi
ích của đông đảo quần chúng nhân dân. Với ý nghĩa như vậy, Đảng ta luôn coi
công tác TDTT là bộ phận quan trọng trong chính sách xã hội. Các Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, X, XI của Đảng đã xác định
những quan điểm cơ bản và chủ trương lớn trong công tác TDTT của thời kỳ
đổi mới [55, tr. 28-29], [56, tr. 17-19], [92], [93], [94].
Hơn nửa thế kỷ qua, kể từ khi khai sinh nền thể thao cách mạng Việt
Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”, lời kêu
gọi của Người như ánh dương tỏa chiếu, soi sáng, định hướng cho sự hình
thành và phát triển của một nền thể thao mới do Người sáng lập. Từ “Tự tôi
ngày nào cũng tập” đến “Khoẻ vì nước” [27], [90] (năm 1946) và nay là:
“Cuộc vận động toàn dân rèn luyện thân thể gương Bác Hồ vĩ đại” đã trở
thành tư tưởng Hồ Chí Minh về TDTT Việt Nam, “TDTT là một trong những
công tác cách mạng khác”. Tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc đặt nền tảng
xây dựng sự nghiệp TDTT của nước ta là: khẳng định rõ TDTT là một trong
những công tác cách mạng, vừa là nhu cầu, vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ
của quần chúng, một sự nghiệp của toàn dân, do dân và vì dân. Mục tiêu của
TDTT là tăng cường sức khoẻ của nhân dân, góp phần cải tạo nòi giống Việt
Nam, làm cho dân cường, nước thịnh. Tiêu biểu cho điều mong muốn thiết tha
của Bác là lời kêu gọi toàn dân tập thể dục:
“Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng
cần đến sức khoẻ mới thành công, mỗi một người dân yếu ớt là làm cho nhà
nước yếu ớt một phần, mỗi một người dân khoẻ mạnh là góp phần làm cho
nhà nước khoẻ mạnh.Vậy rèn luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận
của mỗi người dân yêu nước” [27], [90]. Bác Hồ rất quan tâm đến sự nghiệp
phát triển TDTT vì sức khoẻ nhân dân, vì rằng việc gì cũng cần tới sức khoẻ
mới thành công. Bác kêu gọi toàn dân thường xuyên RLTT nhằm giữ gìn sức
khoẻ, nâng cao thể lực cho con người, tin yêu thế hệ trẻ.