1
A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1.
1.
Đặt vấn đề:
Từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã thực hiện giáo
dục kỹ năng sống (GDKNS) cho học sinh (HS) phổ thông với sự hỗ trợ của
các tổ chức quốc tế, đặc biệt là của Unicef (Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc) tại
Việt Nam. Gần đây, Bộ GD&ĐT đang nghiên cứu xây dựng chương trình
GDKNS để đưa vào chương trình giáo dục phổ thông theo hình thức tích hợp
ở nhiều môn học và hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trường. Tuy
nhiên, việc tích hợp GDKNS vào nội dung môn học, hoạt động giáo dục nào,
bằng phương pháp nào, thời lượng, cơ cấu chương trình và cách tổ chức thực
hiện ra sao là những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp.
Việc thực hiện GDKNS cho học sinh tiểu học (HSTH) thông qua dạy
học các môn học ở Cần Thơ vẫn chưa thực sự được quan tâm và tiến hành
chưa hiệu quả. Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu này là một trong những
việc cần thiết phục vụ cho chiến lược đào tạo con người ở thành phố (TP)
Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung.
Phân tích tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề, nên tôi mạnh
dạng chọn đề tài: “Nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ tích hợp chương trình giáo dục thể
chất”.
Mục đích nghiên cứu: Xây dựng chương trình GDKNS cho HSTH
lớp 1,2,3 ở TP Cần Thơ tích hợp với chương trình giáo dục thể chất (GDTC).
Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả GDKNS và cũng đồng thời
phát triển thể chất cho học sinh tiểu học (HSTH) lớp 1, 2, 3 tại TP Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu 1. Thực trạng công tác GDKNS thông qua chương trình
GDTC cho HSTH ở thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 2. Nghiên cứu xây dựng chương trình GDKNS tích hợp
chương trình GDTC cho HSTH ở thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình GDKNS tích
hợp với chương trình GDTC.
2. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã xây dựng được thang đo đánh giá kỹ năng sống (KNS) cho học
sinh lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ gồm 11 KNS với 56 tiêu chí đánh giá.
2
2.
3.
Luận án đã đánh giá thực trạng thể chất và KNS của học sinh lớp 1,2,3,
cụ thể: Về hình thái của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ vượt trội so với TCNVN
và chỉ số BMI là bình thường; Về chức năng (dựa vào chỉ số công năng tim):
HS TP Cần Thơ xếp loại kém (HW từ 11 -15); Về thể lực: Số lượng HS lớp
1, 2, 3 TP Cần Thơ xếp loại chưa đạt theo Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 18/9/2008 của Bộ GD&ĐT là khá cao; Về KNS: HS lớp 1, 2, 3 TP Cần
Thơ ở mức độ yếu theo đánh giá của CBQL-GV và PHHS.
Luận án đã xây dựng được chương trình GDKNS tích hợp chương trình
GDTC ở TP Cần Thơ với 16 chủ đề và 175 bài giảng được tích hợp trong giờ
thể dục để giảng dạy cho 3 khối lớp từ lớp 1 đến lớp 3 và chương trình ngoại
khóa: dạy kỹ năng bơi lội cho học sinh lớp 3 với 28 giáo án cho 14 buổi.
Đánh giá được hiệu quả việc ứng dụng chương trình GDKNS tích hợp trong
giờ thể dục cho HS lớp 1, 2, 3 tại TP Cần Thơ: thể chất của HS lớp 1, 2, 3
Cần Thơ sau thực nghiệm cao hơn trước thực nghiệm và 11 KNS mà đề tài
nghiên cứu sau thực nghiệm được CBQL-GV và PHHS đánh giá cao hơn
trước thực nghiệm, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất
P<0.05 và P<0.001.
3. Cấu trúc của luận án
Luận án được trình bày trên khổ giấy A4 với 146 trang đánh máy gồm
các mục: Phần mở đầu (03 trang); Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
(40 trang); Chương II: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (13
trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (88 trang); Kết luận và
kiến nghị (02 trang). Luận án có 62 biểu bảng và 11 biểu đồ. Luận án đã sử
dụng 124 tài liệu tham khảo, trong đó có 99 tài liệu tiếng Việt, 17 tài liệu
tiếng Anh và 08 tài liệu trên website, 46 phụ lục.
1.1
1.2
1.3
1.3.1
1.3.2
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về GDTC trong
trường học các cấp.
Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về giáo dục kỹ năng
sống
Các khái niệm có liên quan đến luận án
Kỹ năng
Kỹ năng sống (KNS)
3
1.3.3
1.3.4
1.3.5
1.3.6
1.3.7
1.3.8
1.3.9
1.3.10
1.4
1.4.1
1.4.2
1.5
1.5.1
1.5.2
1.6
1.7
1.7.1
1.7.2
1.7.2.
1
1.7.2.
2
1.7.2.
3
1.8
Giáo dục kỹ năng sống (GDKNS)
Thể chất
Giáo dục thể chất (GDTC)
Tố chất thể lực
Phát triển thể chất
Tích hợp
Dạy học tích hợp
GDKNS tích hợp với chương trình GDTC
Các nghiên cứu về KNS và GDKNS cho học sinh
Ở nước ngoài
Ở trong nước
Một số vấn đề lý luận về GDKNS cho HSTH
Sự cần thiết phải dạy học tích hợp
Sự cần thiết phải GDKNS cho HSTH
Định hướng thử nghiệm tích hợp dạy KNS trong giờ dạy thể dục
chính khóa
Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển thể chất lứa tuổi học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển hình thái của học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển chức năng của học sinh tiểu học
Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của học sinh tiểu học
Điểm lược một số công trình nghiên cứu có liên quan
Kết luận chương 1
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu
học lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ tích hợp chương trình giáo dục thể chất
2.1.2. Khách thể nghiên cứu
2.1.2.1. Điều tra thực trạng
4
Gồm 886 HS nam - nữ của 4 quận, huyện, gồm: quận Ninh Kiều; huyện
Phong Điền; quận Bình Thủy; huyện Vĩnh Thạnh; 160 CBQL, GV; 99 GV dạy
thể dục và 455 phụ huynh HS trên địa bàn Cần Thơ.
2.1.2.2. Khảo sát thực nghiệm:
Khách thể thực nghiệm:
* Thực nghiệm về KNS trong giờ học chính khóa: 240 HS của 2 trường,
gồm: TH Võ Trường Toản (quận Ninh Kiều) và trường TH Thị trấn (TT) Phong
Điền 1 (huyện Phong Điền)
* Thực nghiệm bơi lội ngoại khóa (hè): 31 HS nam – nữ lớp 3A trường tiểu
học Võ Trường Toản
Khách thể phỏng vấn: 50 CBQL, GV; 235 PHHS và 240 HS
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu: luận án chỉ nghiên cứu GDKNS tích hợp vào
chương trình GDTC thông qua các giờ học thể dục chính khóa và giờ học bơi
lội ngoại khóa trong thời gian hè.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu, luận án
đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp và phân tích
tài liệu; phương pháp phỏng vấn; Phương pháp kiểm tra y sinh; Phương pháp
kiểm tra nhân trắc; phương pháp kiểm tra sư phạm ; phương pháp thực nghiệm
sư phạm; Phương pháp thống kê, Phương pháp kiểm định độ tin cậy của thang
đo Cronbach’s alpha.
2.3. Tổ chức nghiên cứu:
2.3.1. Kế hoạch nghiên nghiên cứu
Luận án được tiến hành từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2018, gồm 3 giai
đoạn cụ thể:
- Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2014 đến 12/2015
- Giai đoạn 2: Từ 01/2016 đến 12/2016
- Giai đoạn 3: Từ 01/2017 đến 12/2018
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu
- Trường Đại học TDTT TPHCM và 4 trường Tiểu học: Trường Tiểu học
Võ Trường Toản; Trường Tiểu học Bình Thủy 1; Trường tiểu học Thị trấn
Phong Điền 1 và Trường Tiểu học Thạnh Quới 1.
5
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Thực trạng công tác GDKNS thông qua chương trình GDTC cho
HSTH lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ
3.1.1. Xác định tiêu chí đánh giá thực trạng công tác GDKNS thông qua
chương trình GDTC cho HSTH lớp 1, 2, 3 ở thành phố Cần Thơ
3.1.1.1. Xác định tiêu chí đánh giá định lượng
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, căn cứ vào thực tiễn, kinh nghiệm
của bản thân, tác giả lựa chọn tiêu chí đánh giá định lượng; qua trao đổi trực
tiếp với 6 chuyên gia (phụ lục 46) về GDTC và TDTT, kết quả 100% chuyên
gia nhất chí chọn tiêu chí: Đánh giá thể chất HS lớp 1, 2, 3 Cần Thơ.
3.1.1.2. Xác định tiêu chí đánh giá định tính
Luận án tiến hành xác định thang đo đánh giá định tính thực trạng KNS
cho HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ thông qua bảng hỏi. Trong lĩnh vực nghiên
cứu về Tâm lý giáo dục – Xã hội học (nghiên cứu định tính) như luận án của tác
giả là mức độ các tiêu chí nên rất phức tạp đòi hỏi phải có thang đo được đo lường
một cách công phu và kiểm tra độ tin cậy trước khi vận dụng. Để kiểm định độ
tin cậy của thang đo trên, luận án tiến hành theo các bước:
Bước 1: Thu thập, tổng hợp tất cả KNS cần thiết và phù hợp với đặc điểm
lứa tuổi, tâm sinh lý của HS: Trên cơ sở mục đích, yêu cầu và nội dung
GDKNS do Bộ GD&ĐT hướng dẫn, qua nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn
nghiên cứu, luận án đã tổng hợp được 22 KNS đặc trưng dành cho HS phổ
thông.
Bước 2: Khảo sát sơ bộ các KNS phù hợp, khái quát các tiêu chí đánh giá
và xác định hình thức trả lời: Các KNS được phỏng vấn bởi 160 CBQL, GV các
trường tiểu học trên địa bàn TP Cần Thơ để lựa chọn các KNS cần thiết để đánh
giá thực trạng và giảng dạy cho HSTH lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ Từ kết quả phỏng
vấn, luận án đã lựa chọn được 11/22 KNS phù hợp dùng để đánh giá thực trạng
cho cho HSTH lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ.
Khi Phân tích các khái niệm của các KNS và khái quát thành những tiêu
chí chính giải thích khái niệm nghiên cứu, cũng chính là các tiêu chí dùng để
đánh giá các KNS cho HSTH lớp 1, 2, 3 ở Cần Thơ. Kết quả đã khái quát được
6
101 tiêu chí (mục hỏi) của 11 KNS trên dùng để phỏng vấn tiếp tục CBQL, GV
và được mã hóa thành các đề mục (tiêu chí đánh giá).
Bước 3: Kiểm định độ tin cậy của phiếu hỏi bằng chỉ số Cronbach’s Alpha
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng vận động (VD) của HSTH
lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện qua phụ
lục 5 cho thấy: Sau 4 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang đo đánh
giá kỹ năng vận động với 04 mục hỏi và được thể hiện ở bảng 3.2 (trang sau)
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng giao tiếp (GT) của HSTH
lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện qua phụ
lục 6 cho thấy: Sau 3 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang đo đánh
giá kỹ năng giao tiếp với 05 mục hỏi và được thể hiện qua bảng 3.3 (trang sau)
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng chia sẻ (CS) của HSTH lớp
1, 2, 3 ở Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện qua phụ lục 7
cho thấy: Sau 2 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang đo đánh giá kỹ
năng chia sẻ với 07 mục hỏi và được thể hiện qua bảng 3.4 (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng thương lượng (TL) của
HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện
qua phụ lục 8 cho thấy: Sau 4 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang
đo đánh giá kỹ năng thương lượng với 05 mục hỏi và được thể hiện qua bảng
3.5. (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng cảm ơn, xin lỗi (XL) của HS
lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện qua phụ
lục 9 cho thấy: Sau 3 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang đo đánh
giá kỹ năng cảm ơn, xin lỗi với 04 mục hỏi và được thể hiện qua bảng 3.6
(trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng Yêu cầu, đề nghị (DN) của
HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện
qua phụ lục 10 cho thấy: sau 3 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang
7
đo đánh giá kỹ năng yêu cầu, đề nghị với 05 mục hỏi và được thể hiện qua
bảng 3.7 (trang sau).
Bảng 3.2. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng vận động (VD) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục
hỏi
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
VD1
12.59
4.243
.334
.742
VD3
12.63
3.291
.687
.551
VD4
12.53
3.685
.683
.584
VD9
13.00
2.843
.454
.737
Cronbach's Alpha = .717
N of Items = 4
Bảng 3.3. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng giao tiếp (GT) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục
hỏi
Trung bình thang Phương sai thang Tương quan Cronbach's Alpha
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
biến tổng
nếu loại biến
GT1
17.29
GT2
17.29
GT3
17.37
GT5
17.23
GT6
17.23
Cronbach's Alpha = .850
5.001
4.709
4.825
5.635
5.396
.680
.706
.633
.569
.769
.814
.807
.830
.842
.801
N of Items = 5
Bảng 3.4. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng chia sẻ (CS) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục hỏi
Trung bình thang Phương sai thang Tương quan
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
biến tổng
CS1
23.94
CS2
23.86
CS3
23.60
CS4
23.81
CS5
23.88
CS7
24.11
CS8
24.17
Cronbach's Alpha = .922
18.255
18.740
23.084
19.440
19.590
18.272
16.795
.835
.899
.368
.911
.789
.843
.758
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
.902
.897
.941
.899
.908
.901
.919
N of Items = 7
Bảng 3.5. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ thương lượng (TL) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục hỏi
Trung bình thang
đo nếu loại biến
TL1
15.69
TL3
15.59
TL4
14.77
TL5
14.84
TL6
15.69
Cronbach's Alpha = .851
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
7.524
8.256
12.846
12.900
7.524
.911
.806
.429
.333
.911
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
.742
.778
.873
.886
.742
N of Items = 5
Bảng 3.6. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng cảm ơn, xin lỗi (XL) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục hỏi
Trung bình thang Phương sai thang đo Tương quan Cronbach's Alpha
đo nếu loại biến
nếu loại biến
biến tổng
nếu loại biến
XL1
12.83
XL4
12.87
XL5
12.71
XL6
12.92
Cronbach's Alpha = .781
2.875
2.178
3.089
2.780
.624
.713
.809
.594
.447
.772
.499
.775
N of Items = 4
Bảng 3.7. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng Yêu cầu, đề nghị (DN) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục hỏi
Trung bình thang
đo nếu loại biến
DN1
16.56
DN2
16.53
DN3
16.33
DN4
16.54
DN5
16.38
Cronbach's Alpha = .754
Phương sai thang Tương quan
đo nếu loại biến
biến tổng
5.078
5.131
5.529
4.414
5.506
.488
.472
.505
.687
.463
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
.723
.728
.717
.642
.729
N of Items = 5
12
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng Tự bảo vệ (BV) của HSTH
lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện qua phụ
lục 11 cho thấy: Luận án đã xây dựng được thang đo đánh giá kỹ năng Tự bảo
vệ với 05 mục hỏi và được thể hiện qua bảng 3.8 (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng Thuyết trình trước đám đông
(TTr) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được
thể hiện qua phụ lục 12 cho thấy: Sau 3 lần kiểm định, luận án đã xây dựng
được thang đo đánh giá kỹ năng thuyết trình trước đám đông với 03 mục hỏi và
được thể hiện qua bảng 3.9 (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng Phối hợp nhóm (PH) của
HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha (phụ lục 13 của
luận án) cho thấy: Sau 2 lần kiểm định, đã xây dựng được thang đo đánh giá kỹ
năng PH nhóm với 06 mục hỏi và được thể hiện qua bảng 3.10 (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng vệ sinh dinh dưỡng (VS) của
HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s Alpha được thể hiện
qua phụ lục 14 cho thấy: Sau 3 lần kiểm định, luận án đã xây dựng được thang
đo đánh giá kỹ năng vệ sinh, dinh dưỡng với 07 mục hỏi và được thể hiện qua
bảng 3.11 (trang sau).
Kết quả kiểm định thang đo đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản (CNTT) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ bằng chỉ số Cronbach’s
Alpha được thể hiện qua phụ lục 15 cho thấy: sau 5 lần kiểm định, luận án đã
xây dựng được thang đo đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản với 05 mục
hỏi và được thể hiện qua bảng 3.12 (trang sau).
3.1.2. Ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá thực trạng công tác GDKNS thông
qua chương trình GDTC cho HS lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
3.1.2.1. Đánh giá thực trạng thể chất của HS lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
13
Để đánh giá thực trạng thể chất HS lớp 1, 2, 3 tại Cần Thơ, luận án dựa vào
các tiêu chí đánh giá thể chất người Việt Nam (công bố năm 2002) gồm các tiêu
chí: chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI (kg/m 2); chỉ số công năng
tim (HW); dẻo gập thân (cm), nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây), lực bóp tay
thuận (kG), chạy 30m XPC (giây), bật xa tại chỗ (cm), chạy con thoi 4x10m và
chạy tùy sức 5 phút (m).
Bảng 3.8. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi
đánh giá kỹ năng Tự bảo vệ (BV) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục Trung bình thang đo
hỏi
nếu loại biến
BV1
15.61
BV2
15.82
BV3
16.12
BV5
15.89
BV6
16.18
Cronbach's Alpha = .863
Phương sai thang Tương quan Cronbach's Alpha
đo nếu loại biến
biến tổng
nếu loại biến
10.578
.360
.858
8.351
.867
.799
7.602
.795
.804
8.397
.753
.819
6.401
.757
.832
N of Items = 5
Bảng 3.9. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo
các mục hỏi đánh giá kỹ năng Thuyết trình trước đám đông (TTr)
của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục Trung bình thang Phương sai thang
hỏi
đo nếu loại biến
đo nếu loại biến
TTr3
7.94
2.260
TTr4
7.88
2.143
TTr5
7.99
2.182
Cronbach's Alpha = .899
Tương quan
Cronbach's Alpha
biến tổng
nếu loại biến
.768
.883
.890
.781
.751
.901
N of Items = 3
Bảng 3.10. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các mục hỏi đánh
giá kỹ năng Phối hợp nhóm (PH) của HSTH lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục Trung bình thang
hỏi
đo nếu loại biến
PH1
21.31
PH2
21.38
PH3
21.21
PH4
21.31
PH5
21.35
PH7
21.16
Cronbach's Alpha = .914
Phương sai thang
đo nếu loại biến
11.185
11.068
10.718
10.931
11.336
11.873
Tương quan Cronbach's Alpha
biến tổng
nếu loại biến
.718
.905
.672
.913
.877
.882
.854
.886
.651
.915
.867
.891
N of Items = 6
Bảng 3.11. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo đánh giá kỹ
năng Vệ sinh, dinh dưỡng (VS) của HS lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục Trung bình thang Phương sai thang Tương quan Cronbach's Alpha
hỏi
đo nếu loại biến đo nếu loại biến
biến tổng
nếu loại biến
VS2
24.45
23.130
.792
.910
VS3
24.42
24.006
.781
.913
VS4
24.28
25.474
.761
.919
VS5
24.55
22.601
.756
.913
VS6
24.94
20.185
.813
.910
VS8
24.85
20.141
.861
.903
VS9
24.49
23.119
.706
.918
Cronbach's Alpha = .924
N of Items = 7
Bảng 3.12. Mô tả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo
các mục hỏi đánh giá kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (CNTT) của
HS lớp 1, 2, 3 ở TP Cần Thơ
Mục hỏi
Trung bình thang
đo nếu loại biến
CNTT2
16.28
CNTT3
16.29
CNTT4
16.34
CNTT5
15.65
CNTT6
15.74
Cronbach's Alpha = .936
Phương sai thang Tương quan Cronbach's Alpha
đo nếu loại biến
biến tổng
nếu loại biến
7.637
7.426
7.407
10.330
9.349
.911
.905
.934
.900
.902
.908
.686
.949
.801
.929
N of Items = 5
18
Và Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ GD&ĐT về
đánh giá, xếp loại thể lực HSSV được phân loại theo đánh giá tốt, đạt và không
đạt để kiểm tra đánh giá thể chất của khách thể nghiên cứu, Trong đánh giá,
luận án chọn 4 tiêu chí để đánh giá thể lực cho HS: Tiêu chí bắt buộc: Bật xa tại
chỗ (cm) và chạy tùy sức 5 phút (m); Tiêu chí tự chọn: Chạy 30m XPC (giây)
và chạy con thoi 4x10m (giây); Đánh giá cụ thể:
Đánh giá thể lực của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ theo Quyết định
53/2008/QĐ-BGDĐT
Kết quả tại bảng 3.16 và 3.17 (trang sau) cho thấy:
Bật xa tại chỗ (cm): Xếp loại tốt ở HS nam có 170 HS chiếm tỷ lệ 26.80; trong
khi đó ở HS nữ, có 183 HS chiếm tỷ lệ 43.16%. Xếp loại đạt ở HS nam có 172 HS
chiếm tỷ lệ 37.23%; ở HS nữ, có tổng số 143 chiếm tỷ lệ 33.73%. Xếp loại chưa
đạt ở HS nam có 110 chiếm tỷ lệ 23.81%; Ở HS nữ, có 98 chiếm tỷ lệ 23.11%.
Chạy 30m XPC (giây): Xếp loại tốt ở HS nam có 98 HS chiếm tỷ lệ
21.21%; Ở HS nữ có 250 HS chiếm tỷ lệ 58.96%. Xếp loại đạt ở HS nam có số
lượng là 234 HS chiếm tỷ lệ 50.65%; Ở HS nữ có số lượng HS là 136 chiếm
32.08%. Số lượng HS nam xếp loại chưa đạt có số lượng là 130 HS chiếm tỷ lệ
28.14%; số lượng HS nữ là 38 HS chiếm tỷ lệ 8.96%.
Chạy con thoi 4x10m (giây): Xếp loại tốt có 220 HS nam chiếm tỷ lệ
47.62% và 137 nữ chiếm tỷ lệ 32.31%. Xếp loại đạt có tổng số 159 HS nam
chiếm tỷ lệ 34.42% và 156 nữ chiếm tỷ lệ 36.79%. Xếp loại chưa đạt có tổng số
83 HS nam chiếm tỷ lệ 17.97% và tổng số 131 nữ chiếm tỷ lệ 30.90%.
Chạy tùy sức 5 phút (m): Xếp loại tốt có tổng số 96 HS nam chiếm tỷ lệ
20.78% và 58 nữ chiếm tỷ lệ 13.68%. Xếp loại đạt có 148 HS nam chiếm tỷ lệ
32.03% và 172 nữ chiếm tỷ lệ 40.57%. Xếp loại chưa đạt có 218 HS nam chiếm
tỷ lệ 47.19% và 194 nữ chiếm 45.75%.
Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của HS lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ
theo quy định: Xếp loại tốt có 66 nam chiếm tỷ lệ 14.297% và 57 nữ chiếm tỷ
lệ 13.44%; Xếp loại đạt có 89 nam chiếm tỷ lệ 19.26% và 63 nữ chiếm tỷ lệ
14.86%; Xếp loại chưa đạt có có 307 nam chiếm tỷ lệ 66.45% và 304 nữ chiếm
tỷ lệ 71.70%.
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của học sinh lớp 1, 2, 3 TP Cần Thơ
Quy định của
Bộ GD&ĐT
Tốt
Đạt
Tốt
Học sinh
lớp 1 Cần
Thơ
Đạt
Chưa
đạt
Quy định của
Bộ GD&ĐT
Học sinh
lớp 2 Cần
Thơ
Tốt
Đạt
Tốt
Đạt
Bật xa tại chỗ Chạy 30m XPC Chạy con thoi
(cm)
(giây)
4x10m (giây)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
> 110
> 100
< 6.5
< 7.5
< 13.3 < 13.5
≥ 100
≥ 95
≤ 7.5
≤ 8.5
≤ 14.3 ≤ 14.5
77 HS 104 HS
80 HS
22 HS
47 HS 38 HS
49.36
68.42
52.63
14.1%
30.13% 25%
%
%
%
48 HS 20 HS 69 HS 40 HS
60 HS 44 HS
30.77
13.16
44.23
26.32
38.46% 28.95
%
%
%
%
31 HS 28 HS 65 HS 32 HS
70 HS
49 HS
19.87
18.42
41.67
21.05
46.05
31.41%
%
%
%
%
%
Bật xa tại chỗ
(cm)
Nam
Nữ
> 134 > 124
≥ 118
≥ 108
33 HS 40 HS
21.71
27.97
%
%
71 HS 66 HS
46.71
46.15
Chạy 30m XPC Chạy con thoi
(giây)
4x10m (giây)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
< 6.3
< 7.3
< 13.2 < 13.4
≤ 7.3
≤ 8.3
≤ 14.2 ≤ 14.4
47 HS 88 HS
38 HS
79 HS
30.92
61.54
26.57
51.97%
%
%
%
75 HS 51 HS 51 HS 53 HS
49.34
35.56 33.55% 37.06
Chạy tùy sức
Thể lực
5 phút (m)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
> 750 > 700
≥ 650
≥ 600
30 HS
26 HS 18 HS 24 HS
19.23
17.11% 11.56% 15.79%
%
44 HS 81 HS 27 HS
24 HS
28.21
53.29
17.31
15.79%
%
%
%
82 HS 45 HS 111 HS
104 HS
52.56
29.61
71.15
68.42%
%
%
%
Chạy tùy sức
5 phút (m)
Nam
Nữ
> 770 > 760
≥ 670
≥ 640
29 HS
10 HS
19.08
6.99%
%
47 HS 55 HS
30.92
38.46
Thể lực
Nam
20 HS
13.16
%
20 HS
13.16
Nữ
12 HS
8.39%
19 HS
13.29%
Chưa
đạt
Quy định của
Bộ GD&ĐT
Tốt
Đạt
Tốt
Học sinh lớp
3 Cần Thơ
Đạt
Chưa
đạt
%
48 HS
31.58
%
%
37 HS
25.87
%
Bật xa tại chỗ
(cm)
Nam
Nữ
> 142 > 133
≥ 127
≥ 118
61 HS 39 HS
39.61
30.23
%
%
62 HS 57 HS
40.26
44.19
%
%
31 HS 33 HS
20.13
25.58
%
%
%
30 HS
19.74
%
%
4 HS
22 HS
2.80% 14.47%
%
52 HS
36.36
%
Chạy 30m XPC Chạy con thoi
(giây)
4x10m (giây)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
< 6.0
<7
< 13.1 < 13.3
≤ 7.0
≤8
≤ 14.1 ≤ 14.3
30 HS 82 HS
61 HS
95 HS
19.48
63.57
47.29
61.69%
%
%
%
91 HS 45 HS
59 HS
47 HS
59.09
34.88
45.74
30.52%
%
%
%
33 HS
2 HS
12 HS
9 HS
21.43
1.55% 7.79% 6.98%
%
%
76 HS
50%
%
78 HS
54.55
%
Chạy tùy sức
5 phút (m)
Nam
Nữ
> 800 > 770
≥ 700
≥ 670
37 HS 22 HS
24.03
17.05
%
%
57 HS 36 HS
37.01
27.91
%
%
60 HS 71 HS
38.96
55.04
%
%
%
112 HS
112 HS
73.68
78.32%
%
Thể lực
Nam
28 HS
18.18
%
42 HS
27.27
%
84 HS
54.55
%
Nữ
21 HS
13.64%
20 HS
12.99%
88 HS
57.14%
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại thể lực của học sinh lớp 1, 2, 3 tp cần thơ
Tổng học
sinh TP
Tốt
Bật xa tại chỗ Chạy 30m XPC Chạy con thoi
(cm)
(giây)
4x10m (giây)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
170 HS 183 HS 98 HS 250 HS 220 HS 137 HS
26.80
43.16
21.21
58.96 47.62% 32.31
Chạy tùy sức
5 phút (m)
Nam
Nữ
96 HS 58 HS
20.78
13.68
Thể lực
Nam
66 HS
14.29
Nữ
57 HS
13.44%
%
%
%
%
%
%
%
%
172 HS 143 HS 234 HS 136 HS
156 HS 148 HS 172 HS 89 HS
Cần Thơ
159 HS
63 HS
Đạt
37.23
33.73
50.65
32.08
36.79
32.03
40.57
19.26
(HS lớp 1 +
34.42%
14.86%
%
%
%
%
%
%
%
%
HS lớp 2 +
110 HS
130 HS
131 HS
194 HS 307 HS
HS lớp 3) Chưa
98 HS
38 HS 83 HS
218 HS
304 HS
23.81
28.14
30.90
45.75
66.45
đạt
23.11%
8.96% 17.97%
47.19
71.70%
%
%
%
%
%
22
So sánh thể chất HS Cần Thơ với TCNVN cùng lứa tuổi và giới tính
Để có cái nhìn khái quát và cụ thể về thực trạng thể chất của khách thể
nghiên cứu, trong nghiên cứu này luận án so sánh với thể chất người Việt nam
(TCNVN) cùng lứa tuổi và giới tính. Trong so sánh, luận án áp dụng kiểm định
t-student một mẫu. Kết quả được trình bày tại các bảng 3.18, 3.19 và 3.20
(trang sau)
Về hình thái: Chiều cao (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI (kg/m2)
HS lớp 1: Giá trị trung bình chiều cao đứng (cm) và cân nặng (kg) của HS
lớp 1 Cần Thơ tốt hơn so với TCNVN 6 tuổi, ở ngưỡng P < 0.001. Chỉ số BMI
trung bình của HS lớp 1 Cần Thơ là 14.89 (nam) và 14.94 (nữ) theo xếp loại
của Tổ chức Y tế thế giới là bình thường (13 - 17 của trẻ em nam và 12.7 – 17.3
của trẻ em nữ).
HS lớp 2: Giá trị trung bình chiều cao đứng (cm) và cân nặng (kg) của HS
lớp 2 Cần Thơ tốt hơn so với TCNVN 7 tuổi, ở ngưỡng P < 0.001. Chỉ số BMI
trung bình của HS lớp 2 TP Cần Thơ là 15.58 (nam) và 15.61 (nữ) theo xếp loại
của Tổ chức Y tế thế giới là bình thường.
HS lớp 3: Giá trị trung bình chiều cao đứng (cm) và cân nặng (kg) của HS
lớp 3 TP Cần Thơ tốt hơn so với TCNVN 8 tuổi, ở ngưỡng P < 0.001. Chỉ số
BMI trung bình của HS lớp 3 TP Cần Thơ là 17.10 (nam) và 15.57 (nữ) theo
xếp loại của Tổ chức Y tế thế giới là bình thường.
Về chức năng: Chỉ số công năng tim (HW)
HS lớp 1: Giá trị trung bình công năng tim (HW) của HS lớp 1 Cần Thơ
như sau: Đối với HS nam kém hơn TCNVN 6 tuổi ở ngưỡng P<0.001. Đối với
HS nữ tương đương ở ngưỡng P>0.05. Giá trị trung bình chỉ số công năng năng
tim của HS lớp 1 Cần Thơ là 14.87 (HW, đối với nam) và 13.02 (HW, đối với
nữ) theo phân loại của Ruffier thì HS lớp 1 Cần Thơ xếp loại kém.
HS lớp 2: Giá trị trung bình công năng tim (HW) của HS lớp 2 Cần Thơ kém
hơn TCNVN 7 tuổi 1.30 (HW) của HS nam và 1.37 (HW) của HS nữ ở ngưỡng
P<0.001. Giá trị trung bình chỉ số công năng tim của HS lớp 2 Cần Thơ là
14.16 (HW, đối với nam) và 14.26 (HW, đối với nữ) theo phân loại của Ruffier
thì HS lớp 2 Cần Thơ xếp loại kém.
Bảng 3.18. So sánh thể chất của HS lớp 1 Cần Thơ với TCNVN 6 tuổi
Tiêu chí
Chiều cao đứng (cm)
Cân nặng (kg)
Chỉ số BMI (kg/m2)
Công năng tim (HW)
Dẻo gập thân (cm)
Chạy 30m XPC (s)
Bật xa tại chỗ (cm)
Nằm ngữa gập bụng
(lần/30s)
Lực bóp tay thuận
(kG)
Chạy con thoi 4x10m
(s)
Chạy tùy sức 5 phút
(m)
HS nam TPCT
(n= 156)
S
X
TCNVN nam
(6 tuổi)
(X ±S)
HS nữ TPCT
(n= 152)
S
X
TCNVN nữ
(6 tuổi)
(X±S)
d
t
p
6.37 21.79 <0.001 119.13 3.05
2.60
8.20 <0.001 21.19 3.93
0.34
1.83 >0.05 14.94 2.77
2.39
4.43 <0.001 13.02 2.89
1.99
5.94 <0.001 5.74
4.42
0.35
5.13 <0.001 7.71
0.86
-2.09 1.55 >0.05 107.61 14.97
113.14±6.84
18.08±3.387
14.08±1.891
12.94±3.861
4.00±4.813
7.76±0.898
102±15.505
5.97
3.05
0.86
0.08
1.74
-0.05
5.61
24.16
9.88
3.87
0.14
4.85
0.66
4.62
<0.001
<0.001
<0.001
>0.05
<0.001
>0.05
<0.001
d
t
p
120.06
21.44
14.89
14.87
6.09
7.42
109.91
3.65
3.96
2.72
2.96
4.39
0.86
15.33
113.69±6.218
18.84±3.703
14.49±1.952
12.48±3.511
4.00±4.593
7.07±0.760
112±16.406
8.22
3.97
8.00±4.313
1.23
0.71 >0.05
8.85
3.45
7.00±4.084
1.85
6.60
<0.001
10.70
2.10
10.28±2.262
0.42
2.47 <0.05
9.39
2.06
9.30±2.072
0.09
0.56
>0.05
14.14
1.41
13.78±1.461
0.36
3.18 <0.001
14.53
1.33 14.72±1.580
-0.19
1.76
>0.05
653.31 104.76 718±116.647
-64.72
7.71 <0.001 645.87 77.86 667±106.907 -21.13
Df = n-1, t05 = 1.964, t001 = 2.61 (nam); t001 = 3.34 (nữ)
3.35 <0.001
Bảng 3.19. So sánh thể chất của HS Nam lớp 2 Cần Thơ với TCNVN 7 tuổi
HS nam TPCT TCNVN nam
n= 152
(7 tuổi)
Chỉ tiêu
(X±S)
S
X
124.4
Chiều cao đứng (cm)
4.96 118.56±5.701
1
d
t
p
5.85
14.5
6
Cân nặng (kg)
24.45
5.10
20.39±4.037
4.06
9.82
Chỉ số BMI
15.78
3.21
14.43±2.016
1.35
5.41
Công năng tim (HW)
14.16
1.96
12.86±3.959
1.30
3.63
Dẻo gập thân (cm)
6.59
4.66
4±4.592
2.59
5.55
Chạy 30m XPC (s)
6.77
123.4
0
0.71
15.6
0
6.73±o.680
0.04
0.62
<0.00
1
<0.00
1
<0.00
1
<0.00
1
<0.00
1
>0.05
125±17.511
-1.60
1.26
>0.05
11.49
3.81
10±4.580
1.49
4.81
10.99
2.74
12.13±2,375
-1.14
5.15
13.10
1.23
13.12±1.226
-0.02
0.20
675.6
8
93.5
9
744±119.609 -68.32
Bật xa tại chỗ (cm)
Nằm ngữa gập bụng
(lần/30s)
Lực bóp tay thuận
(kG)
Chạy con thoi 4x10m
(s)
Chạy tùy sức 5 phút
(m)
<0.00
1
<0.00
1
HS Nữ TPCT
(n= 143)
S
X
TCNVN Nữ
(7 tuổi)
(X±S)
d
t
p
122.49
3.75
117.81±5.897
6.74
14.9
3
<0.001
23.35
4.88
19.73±3.818
3.62
8.87
<0.001
15.61
3.38
14.13±1.869
1.48
5.24
<0.001
14.26
2.31
12.89±3.869
1.37
3.39
<0.001
7.03
5.86
4±4.975
3.03
6.19
<0.001
7.19
0.69
16.5
7
7.29±0.797
-0.10
1.77
>0.05
116±15.907
-1.54
1.11
>0.05
114.46
9.42
3.69
8±4.331
1.42
4.60
<0.001
9.54
2.27
11.03±2.244
-1.49
7.87
<0.001
14.05
1.06
14.04±1.441
0.01
0.09
>0.05
<0.00
634.36
1
Df = n-1, t05 = 1.96, t0.001 = 3.34
75.3
0
699±117.285
-64.64
10.2
6
<0.001
9.00
>0.05
Bảng 3.20. So sánh thể chất của HS Nam lớp 3 Cần Thơ với TCNVN 8 tuổi
HS nam TPCT TCNVN Nam
HS Nữ TPCT
n= 154
N= 129
8 tuổi
d
t
p
Chỉ tiêu
S
S
(X±S)
X
X
Chiều cao đứng (cm) 129.18 5.24 123.78±6.308 5.40 12.77 <0.001 126.19 5.36
Cân nặng (kg)
28.68
6.75
23.12±4.611 5.37 10.22 <0.001 24.88 5.09
Chỉ số BMI
16.99
3.44
14.98±1.972 2.01 6.75 <0.001 15.57 2.65
Công năng tim (HW) 14.07
2.00
12.38±3728 1.69 4.62 <0.001 14.54 2.14
Dẻo gập thân (cm)
6
4.73
5±4.817
1.00 2.63 <0.001 9.13
6.62
Chạy 30m XPC (s)
6.48
0.63
6.36±0.628
0.12 2.38 <0.05
6.81
0.50
Bật xa tại chỗ (cm)
139.32 16.28
135±15.945 4.14 3.30 <0.001 125.09 16.5
Nằm ngữa gập bụng
11.86
4.18
11±4.525
0.86 2.56 <0.05 10.26 4.01
(lần/30s)
Lực bóp tay thuận
13.54
2.99
13.75±2.610 -0.23 0.85 >0.05 12.33 2.85
(kG)
Chạy con thoi 4x10m
12.90
0.94
12.64±1.111 0.26 3.51 <0.001 13.33 0.76
(s)
Chạy tùy sức 5 phút
728.23 100.23 794±123.119 -65.77 8.14 <0.001 678.89 94.52
(m)
Df = n-1, t05 = 1.964, t001 = 3.34
TCNVN Nữ
8 tuổi
(X±S)
123.37±6.016
22.38±4.157
14.98±1.779
12.02±4.222
5±5.248
6.89±0.710
125±15.334
d
t
p
2.82
2.50
0.59
1.52
4.13
-0.08
0.09
5.98
5.57
2.51
5.36
7.09
1.86
0.06
<0.001
<0.001
<0.05
<0.001
<0.001
>0.05
>0.05
10±4.402
0.26
0.72
>0.05
12.54±2.486 -0.21 0.82
>0.05
13.44±1.235 -0.11 1.65
>0.05
720±110.665 -41.11 4.94 <0.001