GIẢI MẪU ĐỀ THI CUỐI KÌ GIẢI TÍCH 1
Bản quyền thuộc về Ngân Hàng Đề Thi ĐH Bách Khoa HCM
1
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
x2
y = (x2 + 1)e− 2
1.1
Hướng dẫn giải
- Tập xác định của hàm số: D = R
- Đạo hàm của hàm số:
x2
x2
x2
y = 2xe− 2 + (x2 + 1)(−x)e− 2 = e− 2 (−x3 + x)
y = 0 ⇔ x3 − x = 0 ⇔ x(x2 − 1) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = ±1
x2
- Ta thấy, dấu của y chỉ phụ thuộc vào dấu của (−x3 + x) do hàm e− 2 luôn
lớn hơn 0 với mọi x ∈ R.
- Bảng biến thiên:
x
−∞
−1
+
y
0
0
−
0
+
0
√2
e
y
0
+∞
1
−
√2
e
1
0
- Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên: (−∞, −1] ∪ [0, 1]
+ Hàm số nghịch biến trên: [−1, 0] ∪ [1, +∞)
+ Hàm số đạt cực đại tại x = −1 và x = 1 và yCĐ =
+ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và yCT = 1
- Tìm điểm uốn:
x2
x2
√2
e
x2
y = (−x)e− 2 (−x3 + x) + e− 2 (−3x2 + 1) = e− 2 (x4 − 4x2 + 1)
1
y = 0 ⇔ x4 − 4x2 + 1 = 0 ⇒ x = ± 2 −
- Bảng xét điểm uốn và dạng đồ thị:
√
√
x −∞ − 2 + 3− 2 − 3
y
+
0
−
2−
+
0
√
3
√
3∨x=± 2+
2+
−
0
0
√
3
√
3
+∞
+
- Các điểm mà làm cho y đổi dấu là các điểm uốn.
- Các khoảng mà làm cho y mang dấu (+) tức là lõm, dấu (−) là lồi.
- Các điểm đặc biệt dùng để vẽ đồ thị:
x=−
2+
√
3 ⇒ y = (3 +
√ − 2+√3
3)e 2 ≈ 0, 7322
1
x = −1 ⇒ y = 2e− 2 ≈ 1, 2131
√
√
√
2− 3
x = − 2 − 3 ⇒ y = (3 − 3)e− 2 ≈ 1, 1090
x=
x=0⇒y=1
√
√
√
2− 3
2 − 3 ⇒ y = (3 − 3)e− 2 ≈ 1, 1090
x=
2+
√
√
√
2+ 3
3 ⇒ y = (3 + 3)e− 2 ≈ 0, 7322
- TIỆM CẬN ĐỨNG: Hàm số không có tiệm cận đứng do hàm số xác định
với mọi x thuộc R
- TIỆM CẬN XIÊN:
2
a = lim (x + 1)e
x→∞
2
− x2
1
x2 + 1
× = lim
=0
x x→∞ xe x22
x2
b = lim (x2 + 1)e− 2 = lim
x→∞
x→∞
x2 + 1
x2
e2
Như vậy y = 0 là Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
- Đồ thị hàm số:
2
=0
2
Câu 2
Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn bởi y = −1, y =
x2 + 2x, x = 0, x = 3 quanh trục Oy.
2.1
2.1.1
Hướng dẫn giải
Cách 1:
- Thay x = 3 vào phương trình y = x2 + 2x ⇒ y(3) = 15
- Ta sẽ tính được thể tích vật thể cần tính bằng cách lấy thể tích hình trụ
(bằng cách xoay hình chữ nhật giới hạn bởi x = 0, x = 3, y = −1, y = 15
quay trục Oy) trừ cho khối lõm giới hạn bởi y = 15, y = x2 + 2x.
- Ta biến đổi biểu thức:
y = x2 + 2x ⇔ y = (x + 1)2 − 1 ⇔ y + 1 = (x + 1)2
⇒x=−
y+1−1∨x=
y+1−1
- Như vậy, thể tích vật thể cần tính là:
15
15
(3 − 0)2 dy − π
VOy = π
−1
( y + 1 − 1)2 dy
0
15
= 9πy|15
−1 − π
(y + 2 − 2 y + 1)dy
0
= 144π − π
= 144π −
y2
+ 2y |15
0 + 2π
2
15
y + 1dy
−1
3
285π 4π
285π
171π
+
(y + 1) 2 |15
+ 84π =
0 = 144π −
2
3
2
2
3
2.1.2
Cách 2:
- Hoặc có thể dùng định lý sau đây:
- Như vậy ta dễ dàng có:
3
3
x[(x2 + 2x) − (−1)] = 2π
VOy = 2π
0
0
x4 2x3 x2
+
+
4
3
2
= 2π
3
(x3 + 2x2 + x)dx
|30 =
171π
2
Câu 3
Cho tích phân
+∞
I=
2
dx
√
(xm − 1) 2x2 − 5x + 2
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 1.
4
3.1
Hướng dẫn giải
- Do x = 2 làm cho biểu thức trong dấu tích phân không xác định. Nên đây
là tích phân bất định loại 1 và 2.
- Tách ra thành 2 tích phân sau:
3
I=
2
dx
√
+
m
(x − 1) 2x2 − 5x + 2
+∞
(xm
3
dx
√
= I1 + I2
− 1) 2x2 − 5x + 2
- Xét tích phân I1 sau:
3
2
3
dx
√
=
(xm − 1) 2x2 − 5x + 2
2
dx
(xm − 1) 2 x −
1
2
(x − 2)
+ Khi x → 2+ :
1
(xm − 1) 2 x −
1
2
1
∼√
1
m
3(2 − 1)(x − 2) 2
(x − 2)
+
thấy với mọi m = 0 (lưu ý vì hàm số chỉ xác định khi m = 0). Thì
√ Nhận
m
3(2 − 1) luôn là hằng.
+ Do đó thấy α = 12 < 1 ⇒ I1 hội tụ (đây là tích phân suy rộng loại 2).
- Xét tích phân I2 :
+∞
I2 =
3
dx
√
(xm − 1) 2x2 − 5x + 2
+ Khi x → +∞ ta xét các trường hợp của m như sau:
* Khi m < 0, ta xét hàm dương sau:
(1 −
√
xm )
1
1
∼√
2
2x − 5x + 2
2x
⇒ α = 1 ⇒ −I2 phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m = 0: không xét vì làm hàm số không xác định ⇒ Không có tích
phân.
* Khi m > 0, ta có:
(xm
1
1
√
∼√
2
− 1) 2x − 5x + 2
2xm+1
5
+ Như vậy khi m > 0 thì ta thấy m + 1 > 1 ⇒ I2 hội tụ.
- Kết luận:
+ Do I1 hội tụ nên để I hội tụ thì chỉ phụ thuộc vào I2 . Suy ra, I hội tụ khi
m > 0.
- Tính tích phân khi m = 1:
+∞
2
dx
√
(x − 1) 2x2 − 5x + 2
+ Đặt:
1
1
⇒ dx = − 2 dt
t
t
x−1=
+ Tích phân đã tương đương với:
+∞
2
dx
√
=−
(x − 1) 2x2 − 5x + 2
1
0
1
dt
=
t
2
t2
=
− 1t − 1
+ Đặt:
t+
0
1
t2
0
1
1
t
2
1
t
+1
dt
√
=
2 − t − t2
2
3
3
1
= sin u ⇒ dt = cos udu
2
2
2
+ Tích phân trở thành:
π
2
3
2
arcsin
4
1
3
cos udu
π
1
= − arcsin
2
3
cos u
3
2
Câu 4
Giải phương trình:
a) y −
xy
arcsin x + x
=
2
1−x
1 − x2
b) y − 2y − 8y = 3e4x
6
−5
1
0
dt
1
t
+1 +2
dt
9
4
− t+
1 2
2
4.1
Hướng dẫn giải
4.1.1
Câu a
y −
xy
arcsin x + x
x
arcsin x + x
=
⇔y −
y=
2
2
2
1−x
1−x
1−x
1 − x2
- Đặt:
P (x) = −
x
1 − x2
và Q(x) =
arcsin x + x
1 − x2
- Nghiệm tổng quát của phương trình là:
y = e−
P (x)dx
e
Q(x)dx + C
P (x)dx:
- Tính tích phân
P (x) = −
P (x)dx
x
⇒
1 − x2
−
1
d(1 − x2 )
= ln|1 − x2 |
2
1−x
2
x
1
dx =
2
1−x
2
- Thay vào nghiệm tổng quát ta được:
1
y = e− 2 ln|1−x
=√
1
1 − x2
√
1 − x2
=√
- Ta có:
1
2|
2
e 2 ln|1−x | Q(x)dx + C
arcsin x + x
dx + C
1 − x2
1
1 − x2
arcsin x
√
dx =
1 − x2
1
=√
1 − x2
arcsin x
x
√
+√
2
1−x
1 − x2
dx + C
1
arcsin2 x
2
√
d(1 − x2 )
√
= − 1 − x2
1 − x2
arcsin xd(arcsin x) =
x
1
√
dx = −
2
1 − x2
- Vậy nghiệm của phương trình là:
y=√
1
1 − x2
arcsin x + x
√
dx + C
1 − x2
√
1
arcsin2 x − 1 − x2 + C
2
7
4.1.2
Câu b
y − 2y − 8y = 3e4x
- Phương trình đặc trưng:
k 2 − 2k − 8 = 0 ⇔ k1 = −2 ∨ k2 = 4
- Nghiệm của phương trình thuần nhất:
y0 = C1 e−2x + C2 e4x
- Ta có:
f (x) = 3e4x = Pn (x)eαx ⇒ Pn bậc 0; α = 4
- Nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất có dạng:
yr = xs eαx Qn (x)
+ Trong đó:
s = 1(do α = 4 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng)
Qn (x) = A(cùng bậc với Pn (x))
+ Vậy:
yr = Axe4x
yr = Ae4x + 4Axe4x
yr = 8Ae4x + 16Axe4x
+ Suy ra:
−8yr = −8Axe4x
−2yr = −2Ae4x − 8Axe4x
yr = 8Ae4x + 16Axe4x
+ Cộng 2 vế lại ta được:
yr − 2yr − 8yr = 6Ae4x
+ Ta có:
3e4x = 6Ae4x ⇒ A =
1
2
- Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là:
1
y = y0 + yr = C1 e−2x + C2 e4x + xe4x
2
8
5
Câu 5
Giải hệ phương trình:
x (t) = 3x − 3y + 4et + 12t (1)
y (t) = 4x − 5y + 8et + 8t (2)
5.1
Hướng dẫn giải
5.1.1
Phương pháp khử
- Lấy 4 × (1) − 3 × (2), ta được:
4x (t) − 3y (t) = 3y − 8et + 24t ⇒ 4x (t) = 3y + 3y − 8et + 24t (3)
- Đạo hàm 2 vế của phương trình (2) theo t, ta được:
y (t) = 4x − 5y + 8et + 8 (4)
- Thay (3) vào (4), ta được:
y (t) = −2y + 3y + 24t + 8 ⇔ y + 2y − 3y = 24t + 8
+ Phương trình đặc trưng:
k 2 + 2k − 3 = 0 ⇒ k1 = −3 ∨ k2 = 1
+ Nghiệm của phương trình thuần nhất:
y0 = C1 e−3t + C2 et
+ Ta có:
f (t) = 24t + 8 = Pn (t)eαt
+ Suy ra Pn (t) bậc 1 và α = 0
+ Như vậy nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất có dạng:
yr = ts Qn (t)eαt
s = 0 (do α = 0 không là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng).
Qn (t) = At + B (Qn (t) cùng bậc với Pn (t)).
+ Vậy:
yr = At + B
9
yr = A
yr = 0
+ Suy ra:
−3yr = −3At − 3B
2yr = 2A
yr = 0
+ Cộng các vế lại ta được:
yr + 2yr − 3yr = −3At + 2A − 3B
+ Ta có:
−3A = 24
2A − 3B = 8
24t + 8 = −3At + 2A − 3B ⇒
⇒
A = −8
B = −8
- Vậy ta được nghiệm tổng quát:
y(t) = C1 e−3t + C2 et − 8t − 8
⇒ y (t) = −3C1 e−3t + C2 et − 8
+ Thay y(t) và y (t) vào phương trình (2), ta được:
−3C1 e−3t + C2 et − 8 = 4x − 5(C1 e−3t + C2 et − 8t − 8) + 8et + 8t
⇔ 4x = 2C1 e−3t + 6C2 et − 48t − 8et − 48
3
1
⇔ x(t) = C1 e−3t + C2 et − 12t − 2et − 12
2
2
- Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
x(t) = 21 C1 e−3t + 32 C2 et − 12t − 2et − 12
y(t) = C1 e−3t + C2 et − 8t − 8
- Để kiểm chứng lại nghiệm của hệ đã đúng hay không, ta thay các nghiệm
tương ứng này vào hệ, sao cho 2 vế bằng nhau là được.
10
GIẢI MẪU ĐỀ THI CUỐI KÌ GIẢI TÍCH 1
Bản quyền thuộc về Ngân Hàng Đề Thi ĐH Bách Khoa HCM
/>
1
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
y = x2 ln2 x
1.1
Hướng dẫn giải
- Tập xác định của hàm số: D = (0, +∞)
- Đạo hàm của hàm số:
y = 2xln2 x + x2 .2lnx.
1
= 2xln2 x + 2xlnx = 2xlnx(lnx + 1)
x
y = 0 ⇔ 2xlnx(lnx + 1) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = 1 ∨ x =
1
e
- Bảng biến thiên:
x
1
e
0
+
y
0
−
0
+
+∞
1
e2
y
+∞
1
0
0
- Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên: 0, 1e ∪ [1, +∞)
+ Hàm số nghịch biến trên: 1e , 1
+ Hàm số đạt cực đại tại x = 1e và yCĐ = e12
+ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = 0
- Tìm điểm uốn:
y = 2xlnx(lnx + 1) = (2lnx + 2)(lnx + 1) + 2lnx = 2ln2 x + 6lnx + 2
1
−3 −
y = 0 ⇔ ln x + 3lnx + 1 = 0 ⇔ lnx =
2
√
2
⇒x=e
√
−3− 5
2
∨x=e
√
−3+ 5
2
5
−3 +
∨ lnx =
2
√
5
- Bảng xét điểm uốn và dạng đồ thị:
x
y
e
√
−3− 5
2
e
√
−3+ 5
2
−
0
+∞
+
0
- Các điểm mà làm cho y đổi dấu là các điểm uốn.
- Các khoảng mà làm cho y mang dấu (+) tức là lõm, dấu (−) là lồi.
- Các điểm đặc biệt dùng để vẽ đồ thị:
√
√
−3− 5
7 + 3 5 −3−√5
e
≈ 0, 0365
x = e 2 ≈ 0, 0729 ⇒ y =
2
1
1
x = ≈ 0, 3679 ⇒ y = 2 ≈ 0, 1353
e
e
√
√
−3+ 5
7 − 3 5 −3+√5
≈ 0, 0680
e
x = e 2 ≈ 0, 6825 ⇒ y =
2
x=1⇒y=0
- TIỆM CẬN ĐỨNG:
lim− x2 ln2 x = lim−
x→0
x→0
ln2 x
1
x2
= lim−
x→0
lnx
x
− x13
= lim−
x→0
lnx
= lim−
x→0
− x12
1
x
2
x3
= lim−
x→0
x2
2
= 0 = lim+ x2 ln2 x
x→0
⇒ hàm số không có tiệm cận đứng.
- TIỆM CẬN XIÊN:
x2 ln2 x
= lim xln2 x = ∞
x→∞
x→∞
x
a = lim
Ta đã biết tiệm cận xiên của hàm số có dạng y = ax + b, nhưng a tiến ra vô
cùng nên hàm số không có tiệm cận xiên. Mà hàm số chỉ có tiệm cận ngang
khi và chỉ khi a = 0. Nên suy ra hàm số cũng không có tiệm cận ngang.
- ĐỒ THỊ HÀM SỐ:
+ Lưu ý là với x ≤ 0 thì hàm số không xác định nên ta vẽ đến gốc tọa độ O
thì dừng lại.
2
2
Câu 2
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:
x + y = 2, (x − 1)(y + 2) = 2
2.1
Hướng dẫn giải
- Ta viết lại các phương trình:
x+y =2⇔y =2−x
(x − 1)(y + 2) = 2 ⇔ xy − y + 2x = 4 ⇔ y =
4 − 2x
x−1
- Tìm hoành độ giao điểm:
2−x=
4 − 2x
x−1
+ Với x = 1, ta được:
(2 − x)(x − 1) = 4 − 2x ⇔ x2 − 5x + 6 = 0 ⇒ x = 2 ∨ x = 3
- Để đơn giản trong việc biết đường của hàm nào nằm trên, hàm nào nằm
dưới, ta khảo sát bằng cách sau:
+ Đặt:
4 − 2x
f (x) = 2 − x g(x) =
x−1
+ Lấy bất kì f (x) − g(x) hoặc g(x) − f (x), với tọa độ x ∈ (2; 3) (2 và 3 là
hoành độ giao điểm)
3
+ Nếu f (x) − g(x) > 0 thì f (x) nằm trên g(x). Và ngược lại.
+ Từ đó suy ra hàm 2 − x nằm trên.
- Diện tích hình phẳng cần tính:
3
S=
2
dx =
2
x−1
dx =
3
2−x+2−
=
2
2−x+
2
4x −
2x − 4
x−1
dx
x2
− 2ln|x − 1| |32
2
15
3
− 2ln2 − 6 = − 2ln2
2
2
=
3
3
4 − 2x
2−x−
x−1
Câu 3
Cho tích phân
+∞
I=
1
(xm
dx
√
+ 2) x2 − 1
Tìm m để tích phân I hội tụ và tính tích phân khi m = 2.
3.1
Hướng dẫn giải
- Do x = 1 làm cho biểu thức trong dấu tích phân không xác định. Nên đây
là tích phân suy rộng loại 1 và 2.
- Tách ra thành 2 tích phân sau:
2
I=
1
dx
√
+
(xm + 2) x2 − 1
+∞
2
dx
√
= I1 + I2
(xm + 2) x2 − 1
- Xét tích phân I1 sau:
2
1
dx
√
=
(xm + 2) x2 − 1
2
1
dx
(xm + 2)
(x − 1)(x + 1)
+ Khi x → 1+ :
1
(xm
+ 2)
1
∼ √
1
(x − 1)(x + 1)
3 2(x − 1) 2
4
+ Đây là tích phân suy rộng loại 2, thấy α = 12 < 1 ⇒ I1 hội tụ.
- Xét tích phân I2 :
+∞
dx
√
I2 =
(xm + 2) x2 − 1
2
+ Khi x → +∞ ta xét các trường hợp của m như sau:
* Khi m < 0, xét:
1
1
√
∼
m
2
2x
(x + 2) x − 1
⇒ α = 1 ⇒ I2 phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m = 0, xét:
1
1
√
∼
3x
(xm + 2) x2 − 1
⇒ α = 1 ⇒ I2 phân kỳ ⇒ I phân kỳ
* Khi m > 0, xét:
1
1
√
∼ m+1
x
(xm + 2) x2 − 1
+ Như vậy khi m > 0 thì ta thấy m + 1 > 1 ⇒ I2 hội tụ (do đây là tích phân
suy rộng loại 1).
- Kết luận:
+ Do I1 hội tụ nên để I hội tụ thì chỉ phụ thuộc vào I2 . Suy ra, I hội tụ khi
m > 0.
- Tính tích phân khi m = 2:
Khi m = 2, tích phân đã cho trở thành:
+∞
I=
1
dx
√
(x2 + 2) x2 − 1
+ Biến đổi, ta được:
+∞
I=
1
dx
√
=
(x2 + 2) x2 − 1
+∞
1
dx
x(x2 + 2)
1−
+ Đặt:
t=
1−
1
1
1
⇒ t2 = 1 − 2 ⇒ x2 =
2
x
x
1 − t2
5
1
x2
⇒ xdx =
t
dt
(1 − t2 )2
+ Tích phân đã tương đương với:
+∞
x2 (x2 + 2)
1
t
1−t2
1
=
0
1
= √
2 6
1
= √
2 6
t
1−t2
+ 2t
dt =
√
6
2
√
6
2
1
0
=
1−
1
1
2
0
3
2
1
x2
0
t
(1−t2 )2
1
( 1 +
1−t2 1−t2
+t
6
2
√
6
2
6
− t + ln
2
√
6
+t
2
6
2
0
1
1
6
2
dt
√
6
2
+t
+
√
0
dt
1
√
−t
1
dt = √
2 6
−t
2)t
1
1
1
dt
=
2
− t2
√
+t+
√
−ln
1
xdx
−t
−t
1
√
6
2
√
1
|10 = √
2 6
ln
6
2
√
6
2
+t
−t
√
1
= √ ln(5 + 2 6)
2 6
4
Câu 4
Giải phương trình:
a)
√
2x y
4 arctan x
y
= √
√ −
2
y 1+x
1 + x2
b) y + 5y − 14y = (12x + 21) cos 2x − (64x + 81) sin 2x
4.1
4.1.1
Hướng dẫn giải
Câu a
√
2x y
4 arctan x
y
√
=
√ −
y 1 + x2
1 + x2
(1)
- Đặt:
z=
√
y
y
y ⇒ z = √ ⇒ √ = 2z
2 y
y
6
dt
+t
|10
- Từ đó (1), trở thành:
2z −
⇔z −
2x
4 arctan x
z= √
2
1+x
1 + x2
x
2 arctan x
z= √
2
1+x
1 + x2
(2)
- Đặt:
P (x) = −
x
⇒
1 + x2
P (x)dx = −
x
1
dx = −
2
1+x
2
d(1 + x2 )
1 + x2
1
P (x)dx = − ln(1 + x2 )
2
2 arctan x
Q(x) = √
1 + x2
⇒
- Nghiệm tổng quát của phương trình là:
z = e−
1
P (x)dx
⇒ z = e 2 ln(1+x
=
√
1 + x2
2)
e
P (x)dx
1
2)
e− 2 ln(1+x
Q(x)dx + C
2 arctan x
√
dx + C
1 + x2
√
2 arctan x
2 arctan xd(arctan x) + C
dx
+
C
=
1 + x2
1 + x2
√
⇒ z = 1 + x2 arctan2 x + C
- Vậy ta suy ra được:
y = z 2 = (1 + x2 ) arctan2 x + C
4.1.2
2
Câu b
y + 5y − 14y = (12x + 21) cos 2x − (64x + 81) sin 2x (3)
- Phương trình đặc trưng:
k 2 + 5k − 14 = 0 ⇔ k1 = −7 ∨ k2 = 2
7
- Nghiệm của phương trình thuần nhất:
y0 = C1 e−7x + C2 e2x
- Ta có:
f (x) = (12x+21) cos 2x−(64x+81) sin 2x = (12x+21) cos 2x+(−64x−81) sin 2x
- Xét:
f (x) = eαx (Pn (x) cos βx+Qm (x) sin βx) = (12x+21) cos 2x+(−64x−81) sin 2x
+ Từ đó suy ra được:
α=0 ;
β=2 ;
Pn (x) bậc 1 ;
Qm (x) bậc 1
- Nghiệm riêng có dạng:
yr = xs eαx (Hk (x) cos βx + Tk (x) sin βx)
+ Trong đó:
s = 0 vì α + βi = 2i không là nghiệm của phương trình đặc trưng.
Bậc của Hk (x) và Tk (x) xác định bởi: k = max{m, n} = max{1, 1} = 1
(m, n là bậc của đa thức Pn (x) và Qm (x)).
+ Khi đó ta được:
yr1 = (Ax + B) cos 2x + (Cx + D) sin 2x
yr1 = A cos 2x − 2(Ax + B) sin 2x + C sin 2x + 2(Cx + D) cos 2x
= 2 Cx + D +
A
2
cos 2x − 2 Ax + B −
yr1 = 2C cos 2x−4 Cx + D +
A
2
C
2
sin 2x
sin 2x− 2A sin 2x + 4 Ax + B −
= −4 (Ax + B − C) cos 2x − 4 (Cx + D + A) sin 2x
+ Thêm nhân thêm hệ số để cộng theo vế, ta được:
−14yr1 = −14(Ax + B) cos 2x − 14(Cx + D) sin 2x
5yr1 = 10 Cx + D +
A
2
cos 2x − 10 Ax + B −
8
C
2
sin 2x
C
2
cos 2x
yr1 = −4 (Ax + B − C) cos 2x − 4 (Cx + D + A) sin 2x
+ Cộng 2 vế lại, ta được:
yr1 + 5yr1 − 14yr1
= [(−18A + 10C)x + (−18B + 10D + 5A + 4C)] cos 2x
+[(−18C − 10A)x + (−18D − 10B + 5C − 4A)] sin 2x
+ Từ đó ta có hệ sau:
−18A + 10C = 12
5A − 18B + 4C + 10D = 21
−10A − 18C = −64
−4A − 10B + 5C − 18D = −81
A=1
B = 2
⇒
C=3
D=4
- KẾT LUẬN: Nghiệm tổng quát của phương trình là:
y = C1 e−7x + C2 e2x + (x + 2) cos 2x + (3x + 4) sin 2x
5
Câu 5
Giải hệ phương trình:
x (t) = x − 3y + z (1)
y (t) = 3x − 3y − z (2)
z (t) = 3x − 5y + z (3)
5.1
5.1.1
Hướng dẫn giải
Phương pháp Euler
- Xét phương trình đặc trưng sau:
1−λ
−3
1
3
−3 − λ −1 = 0 ⇔ −λ3 − λ2 + 4λ + 4 = 0
3
−5
1−λ
⇒ λ1 = −2 ∨ λ2 = −1 ∨ λ3 = 2
9
+ Để tiện trong việc tính toán phương trình đặc trưng ta có định lý sau đây:
a11 a12 a13
Cho A = a21 a22 a23
a31 a32 a33
+ Thì:
|A − λI|
= −λ3 + tr(A)λ2 −
a22 a23
a
a
a
a
+ 11 13 + 11 12
a32 a33
a31 a33
a21 a22
λ + det(A)
+ Với:
tr(A) = a11 + a22 + a33
là VẾT của ma trận A
- Tương ứng với λ1 = −2, ta xét hệ sau:
3p1 − 3p2 + p3 = 0
3p1 − p2 − p3 = 0
3p1 − 5p2 + 3p3 = 0
2
⇒ P1 = 3
3
- Tương ứng với λ1 = −1, ta xét hệ sau:
2p1 − 3p2 + p3 = 0
3p1 − 2p2 − p3 = 0
3p1 − 5p2 + 2p3 = 0
1
⇒ P2 = 1
1
- Tương ứng với λ1 = 2, ta xét hệ sau:
−p1 − 3p2 + p3 = 0
3p1 − 5p2 − p3 = 0
3p1 − 5p2 − p3 = 0
4
⇒ P3 = 1
7
- Vậy:
x
X(t) = y = C1 eλ1 t P1 + C2 eλ2 t P2 + C3 eλ3 t P3
z
2
1
4
= C1 e−2t 3 + C2 e−t 1 + C3 e2t 1
3
1
7
10
2C1 e−2t + C2 e−t + 4C3 e2t
= 3C1 e−2t + C2 e−t + C3 e2t
3C1 e−2t + C2 e−t + 7C3 e2t
- Để kiểm chứng lại nghiệm của hệ đã đúng hay không, ta thay các nghiệm
tương ứng này vào hệ, sao cho 2 vế bằng nhau là được.
11
GIẢI MẪU ĐỀ THI CUỐI KÌ GIẢI TÍCH 1
Bản quyền thuộc về Ngân Hàng Đề Thi ĐH Bách Khoa HCM
/>
1
Câu 1
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:
y=
1.1
√
3
x3 − 2x2
Hướng dẫn giải
- Tập xác định của hàm số: D = R
1
- Ta viết lại hàm số: y = (x3 − 2x2 ) 3
- Đạo hàm của hàm số:
2
1
1
y = (x3 − 2x2 )− 3 (3x2 − 4x) =
3
3
=
1
3
3x2 − 4x
3
1
=
3
2
2
3
(x − 2x )
3x2 − 4x
3
x4 (x − 2)2
3x − 4
3
x(x − 2)2
4
3
+ Điểm làm đạo hàm không xác định là: x = 0 và x = 2
- Bảng biến thiên:
y =0⇔x=
x
−∞
−
+
y
4
3
0
0
0
−
−∞
- Kết luận:
+ Hàm số đồng biến trên: (−∞, 0] ∪
+ Hàm số nghịch biến trên: 0, 34
+
+
0
y
4
, +∞
3
1
+∞
2
√
3
32
3
+∞
+ Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và yCĐ = 0 √
3
+ Hàm số đạt cực tiểu tại x = 43 và yCT = − 332
- Tìm điểm uốn:
+ Ta có:
1
2
1
1 3x − 4
= (3x − 4)x− 3 (x − 2)− 3
y = 3
2
3 x(x − 2)
3
+ Logarith hóa 2 vế:
ln(y ) = ln
⇒
=
=
1
3
1
2
+ ln|3x − 4| − ln|x| − ln|x − 2|
3
3
y
3
1
2
=
−
−
y
3x − 4 3x 3(x − 2)
27(x2 − 2x) − 3(3x − 4)(x − 2) − 6(3x2 − 4x)
9x(x − 2)(3x − 4)
−8
1
⇒y =
3x(x − 2)(3x − 4)
3
⇒y =
3x − 4
3
x(x − 2)2
−8
3x(x − 2)(3x − 4)
−8
9
x4 (x − 2)5
3
- Bảng xét điểm uốn và dạng đồ thị:
x
y
−∞
0
+
+∞
2
+
−
- Các điểm mà làm cho y đổi dấu là các điểm uốn.
- Các khoảng mà làm cho y mang dấu (+) tức là lõm, dấu (−) là lồi.
- Các điểm đặc biệt dùng để vẽ đồ thị:
x=0⇒y=0
√
3
4
32
x= ⇒y=−
≈ −1, 0582
3
3
x=2⇒y=0
- TIỆM CẬN ĐỨNG:
+ Do tập xác định của hàm số là R nên:
2
⇒ hàm số không có tiệm cận đứng.
- TIỆM CẬN XIÊN:
√
3
x3 − 2x2
= lim
a = lim
x→∞
x→∞
x
3
1−
√
3
b = lim ( x3 − 2x2 − x) = lim x
x→∞
3
= lim
x→∞
3
x→∞
1−
1
x
2
x
−1
= lim −
x→∞
33 1−
Câu 2
Tính diện tích mặt tròn xoay tạo bởi cung
x
y = e− 2 , 0 ≤ x ≤ +∞
quay quanh trục Ox.
3
1−
2
⇒ tiệm cận xiên là y = x − 23
⇒ không có tiệm cận ngang.
- ĐỒ THỊ HÀM SỐ:
+ Lưu ý là ta vẽ tiệm cận xiên trước.
2
2
=1
x
2 2
x
2
−1
x
=−
2
3
2.1
Hướng dẫn giải
- Ta có công thức tính diện tích mặt tròn xoay tạo bởi cung quay quanh trục
Ox là:
b
|f (x)| 1 + [f (x)]2 dx
S = 2π
a
− x2
x
- Do hàm f (x) = e luôn dương với mọi x nên |f (x)| = e− 2 .
- Đạo hàm của hàm f (x):
1 x
f (x) = − e− 2
2
- Lúc đó ta có:
+∞
1
1 + e−x dx
4
x
e− 2
S = 2π
0
+ Đặt:
x
2
t = e− 2 ⇒ t2 = e−x ⇒ 2tdt = −e−x dx ⇒ dx = − dt
t
+ Đổi cận:
x=0⇒t=1 ;
x = +∞ ⇒ t = 0
+ Tích phân trở thành:
0
S = 2π
1
t√
2
4 + t2 −
2
t
+ Đặt:
u=
√
1
dt = 2π
√
4 + t2 dt = 2πI1
0
t
dt
4 + t2
dv = dt ⇒ v = t
4 + t2 ⇒ du = √
+ Vậy tích phân I1 trở thành:
√
I1 = t 4 + t2 |10 −
1
0
=
√
1
5−
t2
√
dt
4 + t2
√
4 + t2 dt +
0
⇒ 2I1 =
1
√
0
√
1
√
5+
0
4
−4
dt
4 + t2
4
dt
4 + t2