Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

de th tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.96 KB, 29 trang )

Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM – NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI : TOÁN 3 ( 40 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
1/ Khoanh vào chữ đầu ý đúng . ( 2 đ )
a/ Kết quả của phép tính 623 – 113 là :
A/ 513 B/ 510 C/ 610
b/ Kết quả của phép tính 35 + 420 là :
A/ 770 B/ 450 C/ 455
c/ Kết quả của phép tính 26 – 16 : 2 là :
A/ 18 B/ 5 C/ 34
d/ Giá trò của x trong phép tính x + 35 = 70 là :
A/ 45 B/ 35 C/ 25
2/ Số ? ( 2 đ )

a/ 5 x = 20 b/ 16 : = 4 c/ x 8 = 24 d/ : 5 = 9
3/ Cho hình vẽ có các kích thước dưới đây . Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô vuông sau : ( 3 đ )
A 17 cm B a/ Chu vi hình tam giác ABD là 56 cm
b/ Chu vi hình tam giác BCD là 88 cm
c// Chu vi hình tứ giác ABCD là 92 cm
D 17 cm 17 cm C
4/ Cho hình tứ giác có các kích thước ( hình vẽ ). Tính chu vi hình tứ giác đó.( 2đ )
5 cm Bài giải
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
5 cm
5/ Số ? ( 2 đ ) Có : ....... hình tam giác
....... hình tứ giác
Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM – NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI : ĐỌC 3 ( 25 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2


Bài đọc : Xem truyền hình
Nhà chú La mới mua ti vi. Cái Liên, con chú, khoe với An :
-Vô tuyến đấy.
Còn chú La bảo đó là cái máy truyền hình. Chú mời khắp hàng xóm sang xem, vì tối nay
ti vi sẽ đưa tin về xã nhà.
Chưa đến 7 giờ, nhà chú đã chật ních người. Ai cũng háo hức chờ xem cái máy phát hình
xã mình thế nào. Đây rồi ! Giọng cô phát thanh viên trong trẻo : “ Vừa qua, xã Hoa Ban đã tổ
chức lễ kỉ niệm sinh nhật Bác và phát động trồng 1000 gốc thông phủ kín đồi trọc.” Những
tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên : “ A, núi Hồng ! Kìa, chú La, đúng không ? Chú La trẻ
quá !”
Đêm ấy, mọi người còn ngồi lại, vừa ăn bắp nướng vừa xem phim mãi đến khuya.
NGUYỄN MINH
I / Em hãy đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi sau : ( 4 đ ) ( 25 phút )
1/ Em hãy viết các tên riêng có ở trong bài. ( 1 đ )
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2/ Em hãy sắp xếp tên các loài hoa dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái : ( 1 đ )
( hoa hồng, hoa lan , hoa cúc, hoa vạn thọ)
…………………………………………………………………………………………………………..
3/ Cho câu văn sau : “ Đêm ấy, mọi người còn ngồi lại, vừa ăn bắp nướng vừa xem phim mãi
đến khuya.” ( Khoanh vào chữ đầu ý đúng ) ( 2 đ )
a/ “Đêm ấy” là để trả lời cho câu hỏi :
A/ Như thế nào ? B/ Vì sao ? C/ Khi nào ?
b/ Câu văn trên thuộc câu kiểu :
A/ Ai là gì ? B/ Ai làm gì ? C/ Ai thế nào ?
c/ Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động trong câu văn trên .
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : HS bốc thăm 1 trong 3 đoạn của bài TĐ “ Chiếc rễ đa tròn ” và trả
lời câu hỏi kèm theo


1/ Đoạn 1 :
Hỏi : Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
( Chú cuộn rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé )
2/ Đoạn 2 :
Hỏi : Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
( Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống
đất )
3/ Đoạn 3 :
Hỏi : Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dạng như thế nào ?
( Một cây đa có vòng lá tròn )
Thang điểm : ( 6đ)
a/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 3đ
-Đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5 7-8 : 1
3-4 : 2 9-10 : 0.5
5-6 : 1.5 trên 10 : 0
b/ Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu : 1đ
Mắc lỗi : 1-2 câu : 1
3-5 : 0.5
6 : 0
c/ Tốc độ : Không quá 1 phút : 1
Trên 1-2 : 0.5
Quá 2 phút , còn nhẩm đánh vần : 0
d/ Câu hỏi : 1đ ( đáp án kèm theo )
B/ MÔN VIẾT :
I/ Chính tả : (15 phút )
Bài viết : Chiếc rễ đa tròn ( trang 107 )
Đoạn viết : Tựa bài và đoạn 3
( GV đọc cho HS nghe 1 lần , HS được theo dõi SGK và đọc cho HS viết theo quy đònh , GV
không phân tích gì thêm )

II/ Tập làm văn : (25 phút )
Đề : Em hãy viết một đoạn văn ( 5 - 7 câu ) nói về em bé của em ( hoặc em bé của nhà hàng
xóm ) .
Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM – NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI :TOÁN 4 ( 40 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
1/ Khoanh vào chữ đầu kết quả đúng : ( 3 đ )
a/ Kết quả của phép tính 376 – 76 : 2 là :
A/ 150 B/ 226 C/ 338
b/ Số 16 được viết bằng chữ số La Mã là :
A/ XIV B/ XVI C/ VVVI
c/ Một hình vuông có chu vi 16 cm . Diện tích của hình vuông đó là :
A/ 16 cm
2
B/ 32 cm
2
C/ 64 cm
2
d/ An có 75000 đồng. Số tiền của An gồm :
A/ 3 tờ giấy bạc 20000 đồng và 1 tờ giấy bạc 10000 đồng
B/ 1 tờ giấy bạc 50000 đồng và 5 tờ giấy bạc 5000 đồng
C/ 6 tờ giấy bạc 10000 đồng và 1 tờ giấy bạc 5000 đồng
D/ Cả B và C đều đúng
2/ Số ? ( 3 đ )
Số đã cho 305 1011
Thêm 3 đơn vò
Gấp 2 lần
Thêm 2 lần
3/ Một quãng đường dài 10 km , trong đó có 6752 m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu mét
đường chưa trải nhựa ? ( 1 đ ) Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
4/ Mua 6 quyển vở giá 24000 đồng. Hỏi mua 8 quyển vở cùng loại giá bao nhiêu tiền ? ( 2 đ )
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
5/ ( 1 đ )

a/ 64 3 2 = 96
?
x
:
b/ 1800 5 3 = 120
Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM . NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI : ĐỌC 4 ( 25 PHÚT )

Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
Bài đọc : Chàng trai làng Phù Ủng
Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù Ủng có một chàng trai đội nắng ngồi đan sọt. Những
giọt mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt trẻ trung. Thỉnh thoảng, chàng trai ngừng tay, đăm chiêu
suy nghó, rồi lại cúi xuống đan thoăn thoắt. Giữa lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua.
Lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thét đinh tai. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm
nhiên, mải mê đan sọt. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng vẫn
không ngẩng mặt. Kiệu Hưng Đạo Vương xòch đến. Lúc ấy, như sực tỉnh, chàng trai vội đứng
dậy, vái chào. Hưng Đạo Vương hỏi :

- Đùi bò đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao ?
Chàng trai đáp :
- Tôi đang mải nghó mấy câu trong sách binh thư nên không để ý. Xin đại vương xá tội cho.
Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng
trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về sau, Phạm
Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều chiến công lớn.
I/ Em hãy đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi sau : ( 5 đ ) ( 25 phút )
1/ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? ( 1 đ )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
2/ Cho câu văn sau : “ Về sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều chiến
công lớn.” ( 1,5 đ ) a/ Từ ngữ để trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ? ” là : ……………………………………
b/ Dấu phẩy ( thứ hai ) trong câu văn có tác dụng : ( Khoanh vào chữ đầu ý đúng )
A/ Ngăn cách các từ chỉ sự vật
B/ Ngăn cách các từ chỉ hoạt động
C/ Ngăn cách các từ chỉ đặc điểm
3/ Cho đoạn thơ sau : ( 2,5 đ ) Nấm mang ô đi hội
Tới suối, nhìn mê say :
Ơ kìa, anh cọn nước
Đang chơi trò đu quay !
a/ Trong đoạn thơ trên , những sự vật nào được nhân hoá ? ( Khoanh vào chữ đầu ý đúng )
A/ Nấm và suối B/ Suối và cọn nước C/ Nấm và cọn nước
b/ Trong những sự vật được nhân hoá em tìm được ở câu a, mỗi sự vật được nhân hoá bằng
những từ ngữ nào ? ( Viết cụ thể tên sự vật và từ ngữ được nhân hoá của sự vật đó )
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
I/ Đọc thành tiếng :
1/ Bài : Đối đáp với vua ( trang 49 )
Đoạn : Đoạn 1 -2
Hỏi : Cao Bá Quát có mong muốn gì ? Cậu đã làm gì để thực hiện mong ước đó ?

( Nhìn rõ mặt vua / cởi quần áo xuống hồ tắm , quân lính bắt trói, dẫn đến gặp vua )
( 0,5 đ / ý )
2/ Bài : Đối đáp với vua ( trang 49 )
Đoạn : Đoạn 3 -4
Hỏi : Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
( Vì cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài )
Tiến hành : GV viết 2 bài đọc ra 2 thăm , HS bốc thăm chọn bài và trả lời câu hỏi kèm theo
THANG ĐIỂM : ( 5đ )
a/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1đ , Sai 2-4 : 0,5 , Quá 5 : 0
b/ Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghóa : 1 đ
Sai 2-3 : 0,5
4 : 0
c/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 đ
Chưa thể hiện rõ : 0,5
Không thể hiện : 0
d/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu :( Không quá 1 phút ) : 1 đ , 1-2 : 0,5 , Quá 2 : 0
đ/ Trả lời câu hỏi : 1 đ ( theo đáp án trên )
B/ MÔN VIẾT :
1/ Chính tả : ( 15 phút )
Bài : Đối đáp với vua ( trang 49 )
Đoạn : Tựa bài và từ : “ Thấy nói là học trò … người trói người”

Cách tiến hành : GV đọc cho HS nghe 1 lần , HS được theo dõi SGK rồi đọc cho HS viết theo
quy đònh GV không phân tích gì thêm .
2/ Tập làm văn : ( 30 phút )
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 10 -12 câu ) nói về một loại quả mà em thích.
Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM – NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI :TOÁN 5 ( 40 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
1/ Số ? ( 1,5 đ )

a/ 8 km 5 m = ………….. m c/ 3710 m = ……….. km ……… m
b/ 16 m 16 cm = …………..cm d/ 1200 cm = ………. m = ………. dm
2/ Khoanh vào chữ đầu ý đúng : ( 3 đ )
a/ Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 42 cm và 21 cm . Diện tích của hình thoi đó là :
A/ 882 m
2
B/ 441 cm
2
C/ 126 cm
2
b/ Một hình bình hành có cạnh đáy 138 cm, chiều cao 41 cm . Diện tích của hình bình hành đó là :
A/ 5658 cm
2
B/ 2829 cm
2
C/ 1886 cm
2
c/ Một hình chữ nhật có chu vi 180 m , chiều dài 63 m . Chiều rộng của hình chữ nhật đó là :
A/ 27 m B/ 117 m C/ 243 m
3/ Tính : ( 2 đ ) 4732 – 732 : 4 x 6 = …………………………………………………………………...
= ……………………………………………………………………
= ……………………………………………………………………
4/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 , quãng đường từ nhà em đến trường đo được 6 cm . Hỏi quãng đường
thật từ nhà em đến trường dài bao nhiêu mét ?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

5/ Tổng của hai số là 72 . Tìm hai số đó, biết rằng nếu gấp số bé lên 5 lần thì được số lớn . ( 2 đ )
Bài giải
Sơ đồ tóm tắt : ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên : KIỂM TRA ĐẦU NĂM . NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lớp : MÔN THI : ĐỌC 5 ( 25 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
Bài đọc : Con vòt xấu xí
Sắp đến mùa đông, vợ chồng thiên nga cùng đứa con nhỏ xíu bay về phương Nam tránh rét.
Vì đứa con quá nhỏ và yếu ớt nên chúng phải nghỉ lại dọc đường. May mắn, ở chỗ dừng chân,
chúng gặp một cô vòt đang chuẩn bò cho đàn con xuống ổ. Hai vợ chồng liền nhờ cô chăm sóc
dùm thiên nga con và hứa sang năm sẽ quay trở lại đón con.
Thiên nga con ở lại cùng đàn vòt. Nó buồn lắm vì không có bạn. Vòt mẹ thì bận bòu suốt
ngày vì phải kiếm ăn, chăn dắt cả thiên nga con lẫn mười một đứa con vừa rời ổ. Còn đàn vòt con
thì luôn tìm cách chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Đối với chúng, thiên nga là một con vòt
vô tích sự và vô cùng xấu xí : cái cổ thì dài ngoẵng, thân hình gầy guộc, lại rất vụng về…
Môt năm sau, thiên nga bố mẹ trở lại tìm gặp vòt mẹ. Cả hai vô cùng sung sướng khi thấy
thiên nga con giờ đã cứng cáp, lớn khôn. Thiên nga con gặp lại bố mẹ cũng vô cùng mừng rỡ.
Nó quên luôn những ngày tháng cô đơn, buồn tẻ trước đây, quên cả cách cư xử chẳng lấy gì làm
thân thiện của đàn vòt con. Nó chạy đến cảm ơn vòt mẹ, và bòn ròn chia tay với các bạn vòt con để
còn kòp theo bố mẹ lên đường, bay tới những chân trời xa…

Mãi đến lúc này, đàn vòt con mới biết con vòt xấu xí mà chúng thường chê bai, dè bỉu chính
là thiên nga, loài chim đẹp nhất trong vương quốc của những loài có cánh, đi bằng hai chân.
Chúng rất xấu hổ và ân hận vì đã đối xử không phải với thiên nga.
I/ Em hãy đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi sau : ( 5 đ ) ( 25 phút )
1/ Theo em, vẻ xấu xí của con vòt được tả bằng những hình ảnh nào? ( 1 đ )
...........................................................................................................................................................
......
2/ Tác giả đã nhân hoá thiên nga con bằng những hoạt động, trạng thái cụ thể. Em hãy viết ra 2
trong những hoạt động, trạng thái cụ thể đó. ( 1 đ )
...........................................................................................................................................................
......
...........................................................................................................................................................
......
3/ Cho 3 câu văn sau : ( 1 đ ) 1/ Vòt mẹ chăn dắt cả thiên nga con lẫn mười một đứa con vừa rời
ổ.
2/ Đối với chúng, thiên nga là một con vòt vô tích sự.
3/ Chúng rất xấu hổ và ân hận.
a/ Câu văn nào thuộc câu kiểu ” Ai thế nào ? ” ( Khoanh vào chữ đầu ý đúng )
A/ Câu 1 B/ Câu 2 C/ Câu 3
b/ Trong câu 2 , chủ ngữ là : ( Khoanh vào chữ đầu ý đúng )
A/ Đối với chúng B/ thiên nga C/ một con vòt
c/ Vò ngữ trong câu văn thứ nhất
là : ................................................................................................
4/ Đặt 1 câu kể nói về việc học tập rồi chuyển câu kể đó thành câu hỏi ( hoặc câu khiến ) ( 2 đ )
a/ Câu kể : ..........................................................................................................................................
b/ Câu hỏi ( hoặc câu khiến ) : ..........................................................................................................
ĐỌC THÀNH TIẾNG :
1/ Bài : Con chuồn chuồn nước ( trang 127 )
Đoạn : Từ đầu … phân vân
Hỏi : Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?

Trả lời : -Bốn cái cánh...
-Cái đầu tròn
-Thân chú nhỏ
-Bốn cánh khẽ
( 0,25 đ / ý )
2/ Bài : Con chuồn chuồn nước ( trang 127 )
Đoạn : Phần còn lại
Hỏi : Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
Trả lời : Tuỳ HS tìm trong đoạn vừa đọc
Cách tiến hành : GV chuẩn bò 2 thăm , HS bốc thăm chọn 1 trong 2 bài đọc và trả lời câu hỏi
kèm theo .
THANG ĐIỂM : ( 5đ )
a/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1đ , Sai 2-4 : 0,5 , Quá 5 : 0
b/ Ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghóa : 1 đ
Sai 2-3 : 0,5
4 : 0
c/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 đ
Chưa thể hiện rõ : 0,5
Không thể hiện : 0
d/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu :( Không quá 1 phút ) : 1 đ , 1-2 : 0,5 , Quá 2 : 0
đ/ Trả lời câu hỏi : 1 đ ( theo đáp án trên )
B/ MÔN VIẾT :
1/ Chính tả : ( 15 phút )

Bài : Nghe lời chim nói ( trang 124 )
Cách tiến hành : GV đọc cho HS nghe 1 lần , HS được theo dõi SGK rồi đọc cho HS viết
theo quy đònh , GV không phân tích gì thêm .
2/ Tập làm văn ( 30 phút ) :
Đề bài : Nhà em có nuôi một con chó rất tinh khôn . Em hãy tả lại con chó đó.
Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC : 2008 -2009

Lớp : MÔN THI :TOÁN 5 ( 40 PHÚT )
Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
1/ Số ? ( 1,5 đ )
a/ 1,25 ngày = ………. giờ b/ 0,8 phút = ………giây c/ 3,5 năm = ……… tháng
2/ Khoanh vào chữ đầu ý đúng ( 2 đ )
a/ 2,75 x 101 = A/ 27,775 B/ 277,75 C/ 2777,5
b/ 110,11 : 11 = A/ 1001 B/ 100,1 C/ 10,01
c/ 3 ngày 5 giờ x 6 = A/ 19 ngày 6 giờ B/ 18,5 ngày C/ 20 ngày
d/ 15 phút – 14 phút 15 giây = A/ 45 giây B/ 1 phút 45 giây C/ 29 phút 45 giây
3/ Một khối hộp ( không nắp ) có dạng hình lập phương có cạnh 5,2 dm . Đúng ghi Đ, sai ghi S
vào mỗi ô vuông sau : ( 1,5 đ )
a/ Diện tích xung quanh của khối hộp là 27,04 cm
2
b/ Diện tích toàn phần của khối hộp là 162,24 dm
2
c/ Thể tích của khối hộp là 140608 cm
3
4/ Tìm x : ( 1,5 đ ) ( 3,12 + 2,88 ) x x = 24
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
5/ Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút và đến B lúc 10 giờ 50 phút với vận tốc 45 km/giờ. Tính
quãng đường AB? ( 2 đ )
6/ Hình lập phương thứ nhất có cạnh 4 cm . Hình lập phương thứ hai có cạnh 8 cm . Hỏi thể tích
của hình lập phương thứ hai gấp mấy lần thể tích của hình lập phương thứ nhất ? ( 1,5 đ )
Bài giải câu 5 Bài giải câu 6
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..

………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
………………………………………………… ……………………………………………………..
Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI KỲ II . NĂM HỌC : 2008 -2009
Lớp : MÔN THI : ĐỌC 5 ( 25 PHÚT )

Điểm GT1 GT2 GK1 GK2
Bài đọc : Tà áo dài Việt Nam
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào
nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhò, kín đáo, người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài
thẫm màu bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các áo cánh nhiều màu ( vàng mỡ gà, vàng
chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thuỷ, …)
Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao
động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại : áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ
thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai
vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau.Áo năm thân cũng may như
áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt
phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo
dài tân thời. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhò, kín đáo với
phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài, hình
ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.
I/ Em hãy đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi sau : (5đ) (25 phút )
1/ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa ? ( 1 đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2/ Cho câu văn : “ Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài

kể cả khi lao động nặng nhọc.” Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô vuông sau : ( 2 đ )
a/ Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×