Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Lớp 3-Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.38 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3

Tuần 4

Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2008
Toán: (Tiết 16) Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs:
+Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong
bảng đã học.
+ Củng cố giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
- Để củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, củng cố cách giải toán có lời
văn, tiết toán hôm nay chúng ta học bài : Luyện tập chung.
2/ H ớng dẫn hs luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu hs tự đặt tính và tìm kết quả phép tính.
- Gọi 3 em lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
415 652 728
+415 -126 -245
830 526 483
Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hs tự làm bài 2 em lên bảng chữa bài.

X x 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 : 4 x = 4 x 8
x = 8 x = 32.
Yêu câu hs nhăc lại cách tìm thừa số cha biết trong phép nhân, số bị chia cha biết
trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính.
Bài 3: Yêu cấuh đọc đề bài, sau đó tự làm bài 2 em lên bảng làm.

5 x 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 13 = 40 13


= 72 = 27
Yêu cầu hs nêu rõ cách tính: Trong một dãy tính có các phép tính nhân và cộng, ta
thực hiện phép tính nhân trớc rồi thực hiện phép cộng. Trong một dãy tính có các phép
tính chia và trừ ta thực hiện phép chia rồi đến phép trừ.
------------------------------------p
Tập đọc Kể chuện : (Tiết 16) Ngời mẹ.
I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
113
Giáo án lớp 3
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- GV chú ý đến các từ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Biết phân biệt giọng ngời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà mẹ, thần đêm tối,
bụi gai, hồ nớc, thần chết.
- Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã
chã.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ngời mẹ rất yêu con, vì con mẹ có thể lam tất cả.
B/ Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp
với từng nhân vật.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lai câu chuyện theo vai: nhận xét, đánh giá đúng
cách kể của mỗi bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết đoạn văn:
+ Thấy bà,/ thần chết ngạc nhiên/ hỏi://

+ Làm sao ngơi có thể tìm đến đợc tận nơi đây?// Bà mẹ trả lời://
- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi//
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cây bằng lăng để lại một bông hoa? ( Để đơi bé Thơ về ).
+ Hãy nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: ngời mẹ- một câu chuyên rất cảm
động của nhà văn nổi tiếng thế giới là An-đéc-xen, viết về tấm lòng ngời mẹ. An-đéc-
xen viết cho thiếu nhi nhng cả ngời lớn cũng say mê đọc truyện của ông.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc toàn bài.
b/ Hớng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu, gv chú ý sữa sai cho các em.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
114
Giáo án lớp 3
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện.
- Yêu cầu hs đọc chú giải các từ ngữ mới cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các hs luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc: 4 hs đại diện cho 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
3/ H ớng dẫn tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1:
Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đữa con ốm. Mệt quá bà thiếp đi. Tỉnh dậy thấy mất

con, bà hớt hải tìm gọi. Thần đêm tối nói cho bà biết: Con bà đã bị Thần Chết bắt đi. Bà
cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đờng cho bà đuổi theo Thần Chết.
- Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm trả lời:

+ Ngời mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đờng cho bà?
( Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sởi ấm nó, làm
nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+ Ngời mẹ đã làm gì để hồ nớc chỉ đờn cho bà?
( Bà làm theo yêu cầu của hồ nớc: Khóc đến nổi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ
hoá thành hai hòn ngọc ).
- Gọi hai em đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của Thần Chết nh thế nào khi thấy ngời mẹ?
( Ngạc nhiên không hiểu vì sao ngời mẹ có thể tìm đến nơi mình ở ).
+ Ngời mẹ trả lời thế nào?
( Ngời mẹ có thể làm tất cả vì con, và đòi thần chết trả con lại cho mình.)
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
+ Ngời mẹ có thể làm tất cả vì con.
4/ Luyện đọc lại/
- GV treo bản phụ đã chép sẵn đoạn văn hớng dẫn hs đọc đoạn 4.
- Một nhóm tự phân vai, đọc lại truyện.
- Cả lớp bình chọn , bạn đọc tốt nhất.
Kể chuyện.
1/ GV nêu nhiệm vụ:
- Vừa rồi các em thi đọc truyện Ngời mẹ theo cách phân vai, sang phần kể chuyện,
nội dung trên đợc tiếp tục nhng nâng cao hơn 1 bớc: Các em sẽ dựng lại câu chuyện
theo cách phân vai.
2/ H ớng dẫn hs dựng lại câu chuyện theo vai .
- GV nhắc hs : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách , có kèm
theo động tac cử chỉ, điệu bộ nh đang đóng một màn kịch nhỏ.

- HS tự phân vai theo nhóm.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
115
Giáo án lớp 3
- HS thi dựng lại câu chuyện thao vai.
- Cả lớp bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện sinh động nhất.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng ngời mẹ?
( Ngời mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Ngời mẹ có thể làm tất cả vì con. Ngời mẹ có
thể hi sinh bản thân cho con đợc sống ).
- Yêu cầu hs về nhà tập kể câu chuyện cho ngời thân nghe,
5/ Nhận xét tiết học:
- Tuyên dơng những hs đọc bài tốt, đóng vai giống nhân vật trong truyện.
- Nhăc nhở những hs cha chú ý nghe giảng bài.


Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2006
Toán Kiểm tra.
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của hs:
+ Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ.
+ Nhận biết số phần bằng nhau của một đơn vị.
+ Giải bài toán đơn. Kỹ năng tính độ dài đờng gấp khúc.
II/ Đề kiểm tra:
Bài 1: Đặt tính rối tính:
327 + 416 561 244 426 + 354 728 456.
Bài 2: Khoanh vào 1/4 số hoa.
Bài 3: Mỗi hộp cốc có bốn cái cốc. Hỏi 8 hộp nh thế có mấy cái cốc?
Bài 4: Tính độ dài đờng gấp khúc ABCD.
b/ Độ dài đờng gấp khúc có độ dài là mấy mét?

III/Biểu điểm:
Bài 1: 4 điểm. Mỗi phép tính đúng đợc 1 điểm.
Bài 1: Khoanh vào đúng đợc 1/2 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm.
- Viết câu lời giải đúng đợc 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 1,5 điểm.
Bài 4: 2, 5 điểm.
-- Tính đúng độ dài đờng gấp khúc gồm 2 điểm gồm:
+ Câu lời giải đúng 1 điểm.
+ Viết phép tính đúng 1 điểm.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
116
Giáo án lớp 3
- Đổi độ dài đờng gấp khúc ra mét đợc 0,5 điểm.
_________________________________________________
Chính tả : Nghe viết (Tiết 7) Ngời mẹ.
I/ Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Ngời mẹ(62 tiếng).
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm,
dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Làm bài tập phân biệt d/gi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ba băng giấy viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Ba hs lên bảng viết- cả lớp viết bảng con: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc
tụng.
B/ Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn tóm tắt nội dung
truyện ngời mẹ và làm bài tập phân biệt: d/gi.
2/ H ớng dẫn hs nghe viết .
a/ H ớng dẫn hs chuẩn bị:
- 3 HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. Cả lớp theo dõi sgk.
- HS quan sát đoạn văn, nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu? ( 4 câu ).
+ Tìm tên riêng có trong bài chính tả ( Thần Chết, Thần Đêm Tối ).
+ Các tên riêng ấy đợc viết nh thế nào? ( viết hoa ).
+ Những dấu câu nào đợc dùng trong đoạn văn? ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm).
b/ GV đọc bài cho hs viết. Nhắc hs viết tên bài ở giữa.
- HS viết bài gv theo dõi uốn nắn t thế ngồi cho hs.
c/ Chấm chữa bài:
- HS đổi chéo vở kiểm tra số lỗi và ghi ra lề vở.
- GV chấm một số bài. Nhận xét từng bài viết.
3/ H ớng dẫn hs làm bài tập :
- Yêu cầu hs làm bài tập 2a.
- Cả lớp làm bài vào vở, gv phát riêng 3 băng giấy cho 3 hs. HS làm trên băng giấy
xong dán lên bảng.
- Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hòn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày,
Khi ra, da đỏ hây hây
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
117
Giáo án lớp 3
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
( Là hòn gạch ).
- HS làm bài 3a vào vở 1 em lên bảng làm.

+ ru, dịu dàng, giải thởng.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhắc hs còn viêt sai chính tả về nhà sửa lỗi.
5/ Nhận xét tiết học:
- Tuyên dơng những hs viết bài đúng, chữ viết đẹp và những hs viết bài có tiến bộ.
_________________________________________________
Tập đọc
Ông ngoại.
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- GV chú ý đến những từ sau: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng để sửa sai cho
các em.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài: loang lỗ.
- Nắm đợc nội dung của bài, hiểu đợc tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng
chăm lo cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông- ngời thầy đầu tiên của cháu trớc ngỡng
cửa trờng tiểu học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn sau:
+ Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió nóng mùa hè đã nhờng chỗ/ cho luồng khí
mát dịu buổi sáng.// Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh nh dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/
giữa những ngọn cây hè phố..
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em học thuộc lòng bài : Mẹ vắng nhà ngày bão.
- Yêu cầu hs nói nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B/ Dạy bài mới: Hôm nay các em sẽ đợc đọc bài: Ông ngoại. Qua bài đọc các em sẽ
thấy, bạn nhỏ trong truyện có một ngời ông yêu cháu, chăm lo ông cháu và thấy đợc

lòng biết ơn của cháu đối với ông nh thế nào?
2. Luyện đọc:
a/ GV đọc toàn bài
b/ Hớng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu- GV chú ý sửa sai cho các em.
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV chia bài thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ thành phố .ngọn cây hè phố.
+ Đoạn 2: Từ năm nay .tr ờng thế nào.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
118
Giáo án lớp 3
+ Đoạn 3: Từ ông chậm rãi của tôi sau này.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Yêu cầu hs đọc giải nghĩa từ: loang lỗ, đặt câu với từ trên:
+ Chiếc áo hoa của bạn Hoa loang lổ những vết mực.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm nhỏ.
* Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3/ H ớng dẫn hs tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Thành phố vào thu có gì đẹp? ( Không khí mát mẻ vào mối sáng, trời xanh ngắt
trên cao, xanh nh dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố).
- Gọi 2 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp trả lời câu hỏi:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học nh thế nào?
( Ông dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút hớng dẫn bạn cách bọc vở, dãn nhãn, pha mực,
dạy bạn những chữ cái đầu tiên).
- 1 em đọc thành tiếng đoạn 3, cả lơp suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Tìm một hình ảnh mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đếmn thăm trờng.
+ Ông chẫm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trờng.
+ Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lỗ của chiếc trống.
+ Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trờng
cuối hè.
- Yêu cầu hs đọc thầm doạn cuối, cả lớp trả lời:
+Vì sao bạn nhỏ trong bài gọi ông là ngời thầy đầu tiên?
( Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là ngời đầu tiên dẫn bạn đến trờng học,
nhấc bổng bạn trên tay cho gõ thử vào mặt trống).
- Gọi 1 em nêu nội dung bài( Tình cảm của ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng
chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông).
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Treo bảng phụ hớng dẫn hs đọc.
- 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 2 hs thi đọc cả bài.
- Cả lớp và gv bình chọn bạn đọc hay nhất, diễn cảm nhất.
5/ Củng cố dặn dò:
GV hỏi: Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn nh thế nào?
+ GV chốt ý: Bạn nhỏ trong bài văn có một ngời ông hết lòng yêu cháu. Bạn nhỏ mãi
mãi biết ơn ông ngời thầy đầu tiên trớc ngỡng cửa nhà trờng.
- Dặn các em về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
6/ Nhận xét tiết học:
- Tuyên dơng những hs đọc bài tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài học.
Tự nhiên và xã hội (Tiết 7) Hoạt động tuần hoàn.
I/ Mục tiêu :
- Sau bài học hs nhận biết:
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
119
Giáo án lớp 3

- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ đờng đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 16, 17.
- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm ) các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu
của hai vòng tuần hoàn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng nh thế nào và có chức năng gì?
( Huyết cầu đỏ có hình dạng nh cái đĩa, lõm hai mặt. Nó cố chức năng mang ô xi
đi nuôi cơ thể ).
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì?
( Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn ).
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Giới thiệu bài:
- Để thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch tim và chỉ đờng đi của máu
của hai vòng tuấn hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ, tiết học hôm nay chúng ta học bài: Hoạt
động tuần hoàn.
3/ Thực hành:
B ớc 1: Làm việc cả lớp.
GV hớng dẫn hs:
+ áp tài vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón tay trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số
nhịp đập trong một phút.
- GV gọi 1 số hs lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.
B ớc 2 : Làm việc theo cặp.
- Từng căp hs thực hành theo hớng dẫn.
- GV đi đến từng bàn theo hớng dẫn hs thực hiện.
B ớc 3 : Làm việc cả lớp:

- GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Các em thấy gi khi áp tai vào ngực bạn? ( Nghe thấy nhịp đập của tim ).
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy gì ?( thấy mạch đập ).
- GV chỉ định một số nhóm trình bày kêt quả nghe và đếm nhịp tim và mạch .
* Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lơu thông đợc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với sgk.
B ớc 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thao luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại
mạch máu.
+ Chỉ và nói đờng đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có
chức năng gì?
+ Chỉ và nói đờng đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức
năng gì?
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
120
Giáo án lớp 3
B ớc 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình phần trả lời, mỗi nhóm trả lời 1 câu.
Sau mỗi câu trả lời, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Tim luôn co bóp đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn lớn: đa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dỡng từ tim đi nuôi cơ
thể, đồng thời nhận khí các bô ních và chất thải của cac cơ quan rồi trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: đa máu từ tim đến phổi lấy ô xi và thải khí các bô ních rồi trở
về tim.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình.
B ớc 1: GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm: sơ đồ vòng tuần hoàn ( sơ đồ
câm ) và các tấm phiếu rời nghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trớc, ghép chữ
vào hình đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng.
B ớc 2 : HS tiến hành chơi nh đã hớng dẫn. Nhóm nào lam nhanh trớc sẽ dán sản phẩm
của mình lên bảng trớc.
- GV cho cả lớp nhận xét sản phẩm của nhau và đánh giá xem nhóm nào thắng.
4/ Củng cố dặn dò:
- 1HS đọc phần bạn cần biết.
5/ nhận xét tiết học:
- Tuyên dơng những hs tích cực học tập.
- Nhắc nhở những hs không chú ý nghe giảng bài.
_________________________________________
Đạo đức (Tiết 4) Giữ lời hứa ( tiết 2 ).
I/ Mục tiêu:
- HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với
hành vi không giữ lời hứa.
- HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến giữ lời hứa.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em trả lời:
+ Thế nào là giữ lời hứa? ( Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa với
ngời khác ).
+ Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời đánh giá nh thế nào?( Sẽ đợc mọi ngời quý
trọng tin cậy và noi theo ).
- GV nhận xét đánh giá.
2/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Tiêt đạo đức hôm nay các em sẽ học tiết 2 của bài Giữ lời hứa.
b/ Thảo luận theo nhóm 2 ngời-
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu hs làm việc theo phiếu.
- HS thảo luận xong, một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khac bổ sung.

c/ GV kết luận:
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
121
Giáo án lớp 3
+ Các việc làm ở phần a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c không giữ lời hứa.
d/ Đóng vai:
- GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống:
+ Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhng sau đó em hiểu ra việc lam đó là sai
( VD: hái trộm quả trong vờn nhà ngời khác, đi chơi không xin phép bố mẹ ) Khi đó
em sẽ làm gì?
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi thảo luận:
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày hay không? Vì sao?
+ Theo em có cách giải quyết nào khác không?
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạ, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều
sai trái.
e/ Bày tỏ ý kiến:
- GV nêu lần lợt từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu hs
bày tỏ thái độ đồng tình , hay không đồng tình hoặc lỡng lự, bằng cách giơ phiếu màu
vàng, màu đỏ, màu trắng theo quy ớc gv đã quy định.
* Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
* Chỉ nên hứa những điều mình thực hiện đợc.
* Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện đợc hay không là không quan trọng.
* Cần xin lỗi và giải thích lí do không thực hiện đợc lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến trên và giải thích lý do.
- GV kết luận những hành vi đúng.
III/ Củng cố dặn dò:
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời mình đã hứa. Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời

tin cậy và quý mến.
_______________________________________
.
Thứ t ngày 18 tháng 9 năm 2008
Thể dục (Tiết 7)
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: Thi xếp hàng
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hang ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. Yêu cầu hs thực
hiện động tac ở mc tơng đối đúng.
- Học trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. Yêu cầu biết cach chơi và chơi tơng đối chu
động.
II/ Địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: 1 chiêc còi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu:
- GV chỉ dẫn lớp trởng tập hợp lớp và báo cáo.
- GV phổ biến nội dung yêu câu giờ học.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
122
Giáo án lớp 3
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100 m.
* Ôn đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, điểm số.
- GV điều khiển lớp tập luyện những động tác trên..
- Tuyên dơng tổ các tổ, cá nhân tập luyện tốt.
2/ Phần cơ bản:
+ Ôn tập hợp hang ngang, dóng hàng, điểm số:
+ Nhữmg lần đầu gv điều khiển hs tập. Những động nào hs tập sai thì tập động tác đó
nhiều lần, GV chú ý đến động tac cơ bản cho các em.

+ HS luyện tập theo tổ:
- Các tổ tập luyện theo tổ GV đi đến từng tổ nhăc nhở hs tập luyện.
- Cho các tổ thi đua với nhau. Tổ nào thực hiện nhanh , đúng đợc biểu dơng, tổ nào
còn sai sót sẽ phải nắm chặt tay nhau vừa đi vừa hát xung quan lớp.
* HS chơi trò chơi: Thi xếp hàng.
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn nội dung chơi và cách chơi.
- Cho hs học thuộc vần điệu của trò chơi.
- HS chơi thử 1 vài lần sau đó chơi chính thức.
- GV chọn vị trí cố định và phát lệnh, nghe thấy hiệu lệnh nhanh chóng xếp vào hàng
và đọc những vần điệu trên. Đọc xong đồng thời cũng là lúc tập hợp xong. Yêu cầu hs
phải đứng đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tập hợp nhanh, đứng đúng vị trí, thứ tự,
thẳng hàng thì tổ đó thắng.
- GV cử mỗi tổ 1 em chuyên theo dõi việc xếp hàng cua tổ bạn để tạo không khí thi
đua giữa các tổ với nhau.Khi tập gv chia cac tổ tơng đối đều và chú đảm bảo trật tự.
* HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
3/ Phần kết thúc:
- HS đi theo đờng vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học- Giao bài về nhà:
+ Tuyên dơng những hs tích cực học tập.
+ Nhắc hs về nhà tiếp tục tập luyện những động tác đã học
Toán(Tiết 18) : Bảng nhân 6.
I/ Mục tiêu: Giúp hs:
- Tự lập đợc và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có sáu chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: ở lớp hai các em đã đợc học các bảng nhân từ 2 đến 5, lên lớp 3 các
em sẽ đợc học các bảng nhân còn lại, tiết toán hôm nay các em sẽ học bảng nhân 6.

2/ Lập bảng nhân 6:
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi:
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
123
Giáo án lớp 3
+ Có mấy hình tròn? ( 6 hình tròn ).
+ 6 đợc lấy mấy lần? ( 6 đợc lấy 1 lần ).
+ 6 đợc lấy một lần ta đợc phép nhân nào? ( 6 x 1 ).
GV viết: 6 x 1 . Yêu cầu hs tính kết quả: 6 x 1 = 6.
+ Hai em đọc phép nhân: sáu nhân 1 bằng 6.
- GV gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
+ Có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn đợc lấy mấy lần?
( 6 hình tròn đợc lấy 2 lần ).
+ Hãy lập phép tính tơng ứng với 6 đợc lấy 2 lần. ( 6 x 2 ).
- 6 x 2 bằng mấy? ( 6 x 2 = 12 ).
- Vì sao em biết 6 x 2 = 12? ( vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ).
- GV viết phép nhân 6 x 2 = 12, yêu cầu hs đọc phép nhân này.
- GV đính lên bảng 3 tấm bìa và hỏi: Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 hình tròn, vậy 6
hình tròn đợc lấy mấy lần? ( 6 hình tròn đợc lấy 3 lần ).
- Vậy 6 đợc lấy mấy lần? ( 6 đợc lấy 3 lân ).
- Hãy lập phép tính tơng ứng với 6 đợc lấy 3 lần ( 6 x 3 ).
- 6 x 3 bằng mấy? ( 6 x 3 = 18 ).
- Vì sao em biết 6 x 3 = 18 ( vì 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 ).
- GV viết bảng yêu cầu hs nhắc lại.
+ GV hỏi : Em nào tìm đợc kết quả của phép tính 6 x 4 .
( 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24 ).
- GV hớng dẫn hs cách thứ hai: 6 x 4 có kết quả chính là 6 x 3 cộng them 1.
- Yêu cầu hs tính kết quả các phép nhân còn lại.
6 x 1 = 6 6 x 6 = 36
6 x 2 = 12 6 x 7 -= 47

6 x 3 = 18 6 x 8 = 4 8
6 x 4 = 24 6 x 9 = 54
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60.
GV nói: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng nhân đều có một thừa số là 6,
thừa số còn lại lần lợt là 1, 2, 3 10.
- Yêu cầu hs đọc bảng nhân 6.
- Cả lớp đọc đồng thanh sau đó đọc cá nhân.
3/ Luyện tập thực hành.
Bài 1: hs đọc đề bài.
- GV nêu câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? ( yêu cầu tính nhẩm )
- Yêu cầu hs tự làm, sau đó hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở của nhau.
Bài 2: Gọi 2 em đọc đề bài.
GV hỏi:
+ Có tất cả mấy thùng dầu? ( 5 thùng ).
+ Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? ( 6 lít dầu).
+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? ( Ta tính tích:
6 x 5 ).
- Yêu cầu hs làm bài vào vở- 1 em lên bảng làm.
Bài giải.
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 ( l ).
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
124
Giáo án lớp 3
Đáp số: 30 lít dầu.
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 4: 1 em đọc đề bài.
GV hỏi:
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì? ( Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống ).
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? ( 6 )

+ Tiếp theo số 6 là số nào? ( 12 )
+ Tiếp theo số 6 là số mấy ( 18 )
+ Làm cách nào để tính đợc 18? ( lấy 12 + 6 + 18, lấy 24 6 )
GV giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trớc nó cộng thêm 6.
Hoặc bằng ngay số đứng sau nó trừ đi 6 )
- Yêu cầu hs lam các bài còn lại.
- Cho hs đếm xuôi đếm ngợc dãy số vừa tìm đợc.
3/ Củng cố dặn dò:
- Gọi một số đọc bảng nhân vừa học.
4/ nhận xét tiết học:
- Tuyên dơng những hs tích cực xây dựng bài.
- Nhắc nhở những hs không chú ý nghe giảng bài.
_________________________________________
Âm nhạc: (Tiết 4) Học bài hát: Bài ca đi học.
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng lời 2 và thuộc cả bài.
- Giáo dục lòng yêu mến trờng lớp, yêu mến bạn bè.
II/ Chuẩn bị:
GV hát chuẩn xác bài hát.
- Một vài động tác múa phụ hoạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
a/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em hát lời 1 bài ca đi học.
- GV nhận xé đánh giá.
B/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ học lời 2 của bài hát: Bài ca đi học.
Các em hãy cố gắng hát thật hay bài hát nhé.
2/ Dạy học hát:
- GV chép lời 2 của bài hát lên bảng:
Trờng em xa xa khuất sau hàng cây cao cao.

Ngày tháng tới đã thắm bao tình em thơng yêu.
Đùa nô tung tăng nắm tay cùng vui ca vang.
Nhịp bớc bớc nhanh cô giáo đón em tới trờng.
- Cho hs đọc đồng thanh 1 lần.
Trịnh Thanh Long- Giáo viên trờng Tiểu học Vĩnh Kim
125

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×