Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an cong dan 7 (4cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.42 KB, 22 trang )

Ngày soạn : 01/ 09/ 2005 Ngày dạy : 04/ 09/ 2005
Tuần : 01 Tiết : 01
Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
-Giúp học sinh hiểu được thế nào là Giản dò và không Giản dò
-Tại sao chúng ta phải sống Giản dò
2. Thái đo ä :
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dò, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Kó năng :
Đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1. Chuẩn bò của giáo viên :
-SGK – SGV lớp 7, soạn giáo án.
-Tranh ảnh, câu chuyện, ca dao,tục ngữ về tính Giản dò
-Câu hỏi thảo luận, bản phụ.
2. Chuẩn bò của học sinh :
-Vở, SGK –dụng cụ học tập.
-Tìm các tấm gương thể hiện lối sống Giản dò.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức : 1’
Kiểm tra só số: Tác phong học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ :
Đây là bài đầu tiên nên không kiểm tra.
3. Bài mới : 1’
Sống Giản dò là một đức tính quý báu của con người, vậy sống Giản dò là
sống như thế nào ? Biểu hiện cuae nó ra sao ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở
bài học hôm nay.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
12’


Hoạt động 1:
Giới thiệu bài.
GV:Nêu tình huống cho
học sinh trao đổi (gv sử
dụng bản phụ )
1.Gia đình Hùng rất giàu
có nhưng bạn ăn mặt rất
Giản dò, chăm học, chăm
làm.
HS:Thảo luận lớp
-Phát biểu
-Góp ý, bổ sung nhau.
+Hùng sống Giản dò,
phù hợp với tác phong
của người hs.
Trang 1
13’
10’
2.Gia đình An rất bình
thường nhung bạn lại ăn
mặt rất diện.
H:Nêu suy nghó của em
về lối sống của bạn An
và Hùng ?
GV giải thích thêm - chốt
vấn đề và đi vào bài mới.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu truyện đọc.
GV:Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu truyện “Bác Hồ

trong ngày tuyên ngôn
độc lập”.
H
1
:Em hãy tìm những chi
tiết biểu hiện lối sống
Giản dò của Bác ?
H
2
:Em có nhận xét gì về
cách ăn mặt, tác phong
và lời nói của Bác ?
H:Tính Giản dò còn thể
hiện khía cạnh nào trong
cuốc sống ? Nêu ví dụ ?
H:Em hãy nêu các tấm
gương sống giản dò trong
lớp, nhà trường và XH
mà em biết ?
GV:Cho học sinh tìm
biểu hiện của lối sống
Giản dò và trái với Giản
dò ?
Gv: Giản dò k
0

nghóa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tùy tiện
nếp sống, nghó, cộc cằn.
Mà phải phù hợp.

Hoạt động 3: Tìm hiểu
+An đua đòi, phô
trương, không phù hợp.
HS:Làm việc với SGK
-Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung.
+Lời ăn tiếng nói, cử
chỉ, hành động(Bên
trong lẫn bề ngoài.
HS: Làm việc cá nhân
-Phát biểu
-Góp ý, bổ sung nhau.
HS: Làm việc với SGK
-Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung.
+Sống Giản dò: K
0
xa
hoa, lãng phí. K
0
cầu
kì, kiểu cách. Thẳng
thắng, thật thà,k
0
hình
thức.
+Sống không Giản dò:
HS:Làm việc với SGK

I.Truyện đọc:
1.Ăn mặc, tác phong, lời
nói:
-Mặc đồ Kaki, mũ vải,
dép cao su
-Cười đôn hậu, vẫy tay …
-Thân mật …
2.Nhận xét:
-Ăn mặc đơn giản, phù
hợp
-Thái độ chân tình, cởi
mở, không hình thức.
Trang 2
05’
nội dung bài học.
H:Em hiểu thế nào là
Sống Giản dò ?
GV:Em hãy cho biết ý
nghóa của phẩm chất này
trong cuộc sống ? Kết
luận vấn đề.
Gv:Chốt nội dung
từng vấn đề và ghi bảng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn
học sinh luyện tập và
cũng cố.
H:Trong các bức tranh
sau theo em bức tranh
nào thể hiện tính Giản dò
của hs ? Vì sao ?

GV:Chốt ý đúng và ghi
điểm.
H:Trong các biểu hiện
sau theo em biểu hiện
nào nói lên tính Giản dò ?
H:Nêu ý kiến của em về
việc làm sau:
-Trung tổ chức sinh nhật
rất linh đình.
GV chốt lại những ý
chính và kết thúc bài
học.
-Thảo luận
-Phát biểu
-Góp ý, bổ sung nhau.
+Là phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi
người
HS: Làm việc theo sự
hướng dẫn của gv.
-Nêu ý kiến cá nhân.
-HS bổ sung.
+Bức 3 ăn mặc phù
hợp với lứa tuổi, tác
phong nhanh nhẹn, vui
tươi.
+ Biểu hiện 2-5
+Xa hoa lãng phí
không phù hợp với đk
bản thân.

II.Nội dung bài học:
1.Thế nào là sống Giản
dò:
-Sống phù hợp với đk
hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội.
*Biểu hiện:
Không xa hoa, lãng phí.
không cầu kì, kiểu cách,
không hình thức.
2.Ý nghóa:
Là phẩm chất đạo đức
cần có ở mỗi người, sống
giản dò sẽ được mọi
người yêu mến, cảm
thông và giúp đở.
III.Bài tập:
4.Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập d, đ, e (sgk trang 6)
-Học thuộc bài - đọc bài mới – bài 2: Trung thực
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Trang 3
Ngày soạn : 01/09/2005 Ngày dạy :
Tuần : 02 Tiết : 02
Bài 2: TRUNG THỰC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung
thực và vì sao phải trung thực.
-Ý nghóa của trung thực.

2.Thái độ :
Hình thành cho học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3.Kó năng :
Phân biệt được các hành vi trung thực và không trung thực.
Tự kiểm tra hành vi bản thân.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Chuyện kể- Bài tập.
2.Chuẩn bò của học sinh:
-Vở , SGK –dụng cụ học tập.
-Giấy khổ lớn, bút dạ.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh tổ chức : 1’
Kiểm tra só số: Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Hỏi: Thế nào là sống giản dò? Biểu hiện của lối sống giản dò?
Theo em biểu hiện nào nói lên tính giản dò?
( giáo viên sử dụng bản phụ )
* Trả lời:
-Sống giản dò là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh
+Biểu hiện: K
o
xa hoa, lãng phí, cầu kì, kiểu cách…
-Học sinh : Trả lời.
Bài mới : 1’
Mỗi người chúng ta để sống hòa nhập với XH, tạo lòng tin cho mọi người ta
cần ph sống trung thực. Vậy trung thực là gì? Chúng ta tìm hiểu bài 2.
Trang 4

TL
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
12’
13’
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài.
GV:Cho học sinh làm bài
tập.
Trong những hành vi sau
hành vi nào sai.
-Trực nhật lớp mình sạch,
đẩy rác sang lớp bạn.
-Xin tiền học để chơi.
-Nghó học không phép
báo cáo lí do ốm…
H:Những hành vi đó biểu
hiện điều gì?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu truyện đọc “ Sự
thông minh chính trực
của một nhân tài “.
H:Bramantơ đã đối sử
với Mi Ken Lăng Giơ
như thế nào? Vì sao ?
H:Mi Ken Lăng Giơ có
thái độ như thế nào? Vì
sao ông lại xữ xự như
vậy?
H:Theo em ông là người
như thế nào?

GV:Nhận xét và ghi lên
bảng.
Gv: Chốt vấn đề và đi
vào nội dung bài học.
Hoạt động 3: Giao nhiệm
vụ cho học sinh.
H:Tìm biểu hiện của tính
trung thực trong học tập.
H:Biểu hiện của tính
trung thực trong quan hệ
với mọi người.
HS:Học sinh nhận
nhiệm vụ.
-Nêu ý kiến.
-Góp ý, bổ sung nhau.
+ Thiếu trung thực.
HS:Làm việc với SGK
-Thảo luận, phát biểu,
bổ sung.
+K
o
ưa thích, kình
đòch… sợ danh tiếng
mình thua.
+Đánh giá CâoManTơ
thẳn thắng, nói đúng
sự thật công việc.
+Trung thực, tôn trọng
chân lí.
HS:Nhận nhiệm vụ.

-Thảo luận nhóm, cử
đại diện báo cáo.
+Ngay thẳng, không
quay cốp, lấy trộm
DDDH.
I.Truyện đọc:
II.Nội dung bài học:
-Trung thực là luôn tôn
trọng sự thật, tôn ỉtọng
chân lí, lẽ phải.
*Biểu hiện:
Trang 5
10’
05’
H:Biểu hiện tính trung
thực trong hành động.
H:Biểu hiện hành vi trái
với trung thực.
Gv:Nhận xét, bổ
sung. Có biểu hiện nói k
o
đúng sự thật mà vẫn là
hành vi trung thực: Che
dấu bệnh nhân, nói xấu
kẻ dòch.
H:Thế nào là trung thực.
H:Biểu hiện, ý nghóa của
trung thực.
GV:Chốt vấn đề, ghi
bảng liên hệ: Có trường

hợp trung thực bò thua
thiệt.
Hoạt động 4: Hướng dẫn
học sinh luyện tập và
cũng cố.
GV:dùng bản phụ cho
học sinh làm bài tập a-
SGK.
-GV giải thích lí do
không chọn đáp án còn
lại.
H:Tổ chức xắm vài câu
chuyện do hs chọn.
GV:Nhận xét.
Chốt vấn đề.
+Không nói xấu, lừa
dối đổ lỗi, nhận khuyết
điểm.
+Bênh vực, baỏ vệ cái
đúng, phê bình cái sai.
+Dối trá, xuyên tạc.
Bốp méo sự thật.
HS:Thảo luận.
-Phát biểu,bổ sung
nhau.
( Danh ngôn tục ngữ )
HS: Cho biết ý kiến.
HS:Nhận nhiệm vụ.
-Đóng vai.
-HS góp ý.

Ngay thẳng, thật thà,
dũng cảm nhận lỗi.
-Ý nghóa:
+Đức tính quý báu cần
thiết.
+Nâng cao phẩm giá.
+Được mọi người tin yêu
kính trọng.
+Xã hội lành mạnh.
III.Bài tập:
Đáp án 4, 5, 6 đúng.
+ Thực hiện tốt hành vi
trung thực giúp con người
thanh thản thoải mái.
4.Dặn dò:
-Học bài cũ-Làm bài tập c, d (sgk )
-Đọc trước bài mới < Bài 3 : Tự trọng >
IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Trang 6
Ngày soạn : 01/09/2005 Ngày dạy :
Tuần : 01 Tiết : 02
Bài 3: TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
-Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là tự trọng và không tự trọng.
-Biểu hiện và ý nghóa của lòng tự trọng.
2.Thái độ :
Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3.Kó năng :
-Biết tự đánh giá hành vi bản thân và người khác.

-Học tập tấm gương về lòng tự trọng.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
1.Chuẩn bò của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Chuyện kể- Bài tập.
2.Chuẩn bò của học sinh:
-Vở , SGK , Ca dao, tục ngữ nói về tự trọng.
-Giấy khổ lớn, bút dạ.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh tổ chức : 1’
Kiểm tra só số: Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Hỏi: Em hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghóa của trung thực.
-Hãy nêu vài việc làm của em thể hiện tính trung thực.
* Trả lời:
-Trung thực là tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải. Biểu hiện ngay thẳng, thật
thà.
-Trung thực là đức tính quý báu, nâng cao phẩm chất,được mọi người quý
trọng, tín ngưỡng
-VD: Nhặt được của rơi trả lại…
Phê bình bạn mắt khuyết điểm…
Bài mới : 1’
Bản thân mỗi người chúng ta đều có lòng tự trọng. Vậy thế nào là tự trọng.
Biểu hiện tự trọng như thế nào?
Trang 7
T Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
12

13


Hoạt động 1:
Giới thiệu bài.
Cho học sinh làm bài tập
tình huống.
VD: Hùng không làm
được bài tập. An không
hướng dẫn Hùng giải bài
tập mà đưa vỡ cho bạn
chép.Hùng kiên quyết
không chép bài của bạn
H:Em có suy nghó gì về
việc làm của Hùng?
Hoạt động 2:
GV:Giao nhiệm vụ cho
học sinh.
H:Hoàn cảnh và hành
động của Ro-be qua câu
chuyện trên.
H:Vì sao Rô-be lại nhờ
em mình trả lại tiền cho
người mua diêm.
H:Các em có nhận xét gì
về hành động của Rô-be
H:Hành động của Rô-be
có tác động như thế nào
đến tác giả?Viẹc làm đó
thể hiện đức tính gì?
Gv: Chốt vấn đề.
Hoạt động 3:Cho học
sinh tìm hiểu về các

chuẩn mực XH…
Vì vậy mỗi cá nhân phải
có ý thức, tình cảm, biết
HS:Học sinh nhận
nhiệm vụ.
-Nêu ý kiến.
-Góp ý, bổ sung nhau.
+Có ý thức về vấn đề
học tập, coi trọng danh
dự của mình và không
muốn đánh mất lòng
tin của mình.
HS:Làm việc với SGK
-Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo.
+Giữ đúng lời hứa,k
0
muốn người khác nghó
mình nghèo mà ăn
cắp, k
0
muốn bò coi
thường và đánh mất
lòng tin ở chính mình.
+Có ý thức trách
nhiệm, giữ đúng lời
hứa, tôn trọng người
khác và tôn trọng
mình, tâm hông cao
thượng.

+Thay đổi tình cảm
của tác giả, từ chổ nghi
ngờ, không tin đến
sững sờ,hối hận…
HS:Làm việc theo sự
hướng dẫn của gv.
- Thảo luận.
-Phát biểu, bổ sung.
I.Truyện đọc:
II.Nội dung bài học:
-Trung thực là luôn tôn
Trang 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×