Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

GIÁO ÁN 8 RẤT CHI TIẾT.DÙNG NGAY.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 240 trang )


Ngày soạn: 11.9.08 Ngày giảng: 8A..........................
8B ……………….
8C………………….
8D………………….
Tiết 3:
TẾ BÀO
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế
bào. Phân biệt được chức năng từng cấu trúc tế bào, chứng minh được tế
bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt
động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ
môn.
II. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Tranh vẽ phóng to các hình 3. 1 đến 3.2
Bảng phụ bảng 3.1, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước bài mới
B. Phần thể hiện tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
8A……………Vắng…………..
8B……………Vắng…………..
8C……………Vắng…………..
8D……………Vắng…………..
Kiểm tra bài cũ : (6’ - kiểm tra miệng)
?HSTB: Cơ thể người có cấu tao như thế nào? Nêu sơ lược chức năng
các hệ cơ quan?
Trả lời:


• Cấu tạo cơ thể người:( 4 điểm)
- Cơ thể người chia làm 3 phần là đầu, thân và chi.
- Nhờ có cơ hoành chia cơ thể người thành 2 khoang: khoang ngực( có
tim, phổi), khoang bụng(có gan, dạ dày, bóng đái, thận, ruột, cơ quan
sinh sản


15

• Chức năng các hệ cơ quan( 6 điểm)
- Hệ tiêu hoá: Biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng và thải bã
- Hệ tuần hoàn: Vận chuyển oxi, dinh dưỡng đến các tế bào và vận
chuyển khí cacbonic, chất thải đến cơ quan thải.
- Hệ bài tiết: Lọc từ máu các chất thừa và chất thải có hại đến cơ quan
thải để thải ra ngoài.
- Hệ hô hấp: Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
- Hệ thần kinh: Điều khiển hoạt động của tất cả các hệ cơ quan trong
cơ thể.
- Hệ vận động: Nâng đỡ, vận động và thực hiện các động tác lao động
II. Bài mới:
1. Vào bài: Tế bào là đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của cơ thể, dù là cơ
thể có cấu tạo đơn giản hay phức tạp. Vậy tế bào có cấu tao như
thế nào? Thành phần hoá học và hoạt động sống của tế bào ra
sao? Ta xét bài hôm nay:
2. Nội dung bài mới:


16




Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
GV Chuyển: Tế bào có cấu tạo bao gồm những
thành phần nào?Ta xét nội dung thứ nhất của
bài:
I. Cấu tạo tế bào:
(10’)
Hoạt động I : Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào.
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thành phần và cấu trúc của tế bào
2. Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
TB
TB
KG
TB
TB
KG
Từ kiến thức đã học ở sinh học lớp 6:
Một em hãy nhắc lại cấu tạo của tế bào
thực vật?
( Tế bào gồm màng, tế bào chất, nhân)
Từ mục" Em có biết” em có nhận xét gì
về hình dạng và kích thước của tế bào?
( Tế bào của cơ thể người có nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau.
3. Hình dạng: hình đĩa như tế bào hồng
cầu; hình cầu như tế bào trứng; hình
sao, hình nhiều cạnh như tế bào xương,
tế bào thần kinh; hình trụ như tế bào
lót xoang mũi; hình sợi như tế bào cơ.
4. Kích thước: lớn nhất như tế bào

trứng( có đường kính 0,1mm), nhỏ nhất
như tế bào tinh trùng, dài nhất như tế
bào thần kinh.
Mặc dù khác nhau về hình dạng và kích
thước song các tế bào đều có cấu tạo
thống nhất.
( HS quan sát hình 3.1- sgk trang 11, ghi
nhớ các thông tin về chú thích)
Qua quan sát và ghi nhớ thông tin: Một
em hãy chú thích vào tranh câm hình
3.1 các thành phần cấu tạo của tế bào
bằng cách gắn các thông tin cho trước
vào chỗ cho phù hợp?
( Gọi một học sinh lên bảng gắn, học sinh
khác nhận xét và bổ sung)
Dựa vào tranh vẽ đã chú thích, một em
lên chỉ tranh và nêu cấu tạo của tế bào
điển hình)
( Tế bào gồm màng sinh chất, chất tế
bào(có lưới nội chất, ti thể, thể Gônghi,
trung thể, ribôxôm) và nhân( gồm nhiễm
sắc thể, nhân con)
Từ phần trình bày của bạn, em hãy tóm
tắt cấu tạo của tế bào bằng sơ đồ chữ?
( Tế bào gồm: màng sinh chất


chất tế bào

nhân

( GV chỉ trên tranh và nêu đặc điểm cấu tạo
- Tế bào gồm: màng
sinh chất, chất tế bào và
nhân.
Trong chất tế bào có
các bào quan như lưới
nội chất, thể Gônghi,
ribôxôm, trung thể, ti
thể.
17

* Củng cố: 5’
? HSTB: Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng
cách ghép chữ(a, b, c...) với số( 1, 2, 3...)vào ô trống ở bảng 3.2 sao cho phù
hợp.
Đáp án: 1- c, 2- a, 3 – b, 4- e, 5- d.
? HSKG: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
(Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cho mọi
hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên
khi tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Tế bào
tiếp nhận kích thích giúp có thể phản ứng lại kích thích của môi trường( sự cảm
ứng). Do vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống
của tế bào. Chính vì thế tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể,)
III. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 12.
- Làm bài tập 2- sgk trang 12.
- Đọc mục” Em có biết”- sgk trang13.
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:12.9.07 Ngày giảng: 8A............................
8B..................

8C..................
8D..................
TIẾT 4

A. Phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm mô, phân biệt
được các loại mô và chức năng của chúng


18

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng
hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi
học bộ môn.
II. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Tranh vẽ phóng to các hình từ 4.1 đến 4.4 SGK trang 14, 15
Bảng phụ bảng, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước bài mới
B. Phần thể hiện tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 8A
8B
8C
8D
I. Kiểm tra bài cũ : (5’- kiểm tra miệng)
?HSTB: Trình bày chức năng các bộ phận trong tế bào? Tế bào có những
hoạt động sống nào?
Yêu cầu trả lời:

* Chức năng các bộ phận trong tế bào: 6 điểm
- Màng tế bào: thực hiện chức năng trao đổi chất với môi trường quanh tế
bào.
- Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt đông sống của tế bào
+ Lưới nội chất: tổng hợp vận chuyển các chất
+ Ribôxôm là nơi tổng hợp protein
+ Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
+ Trung thể có vai trò trong sự phân bào
+ Thể Gônghi thu nhận hoàn thiện và phân phối sản phẩm
- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
+ Nhân con có rARN cấu tạo nên ribôxôm
+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc quy định sự hình thành protein có vai trò di truyền
quan trọng
* Các hoạt động sống của tế bào: 4 điểm
- gồm trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản.
II. Bài mới:
1. Vào bài: Trong cơ thể có nhiều loại tế bào, mỗi loại tế bào lại
thực hiện những chức năng khác nhau. Tuy nhiên, người ta cũng có


19

thể xếp loại chúng thành những nhóm tế bào có nhiệm giống nhau
gọi là mô. Vậy mô là gì? có những loại mô nào trong cơ thể người?
Ta sẽ giải quyết điều đó trong bài hôm nay:
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
Chuyển: Để tìm hiểu khái niệm về mô ta
xét nội dung thứ nhất của bài:
1. Khái niệm mô: (5’)

Hoạt động I : Tìm hiểu về khái niệm mô
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm mô
2. Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
TB
KG
KG
TB
(Cả lớp nghiên cứu thông tin mục I- sgk
trang 14)
Dựa vào thông tin hãy kể tên những
tế bào có hình dạng khác nhau mà em
biết?
+ Tế bào hình cầu: Tế bào trứng
+ Tế bào hình đĩa: Hồng cầu
+ Tế bào hình khối: Tế bào biểu bì
+ Tế bào hình nón, hình que: Tế bào võng
mạc
+ Tế bào hình sao: tế bào thần kinh
+ Không có hình dạng nhất định: tế bào
bạch cầu
Dự đoán vì sao tế bào lại có hình dạng
khác nhau như vậy?
( Trong quá trình phát triển của phôi, các
phôi bào có sự phân hoá đẻ hình thành
các cơ quan khác nhau thực hiện các chức
năng khác nhau.Vì vậy tế bào có hình
dạng khác nhau)
( Cả lớp nghiên cứu tiếp thông tin mục I-
trang 14)
Từ thông tin, cho biết những tế bào

như thể nào tập hợp lại để tạo thành
mô?
( Tập hợp gồm các tế bào chuyên hoá có
cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức
năng nhất định gọi là mô ⇒ Đây chính là
khái niệm về mô).
Một em hãy nhắc lại khái niệm mô?
( Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có
cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức
- Mô là tập hợp các tế bào
chuyên hoá có cấu tạo giống
nhau đảm nhận những chức
năng nhất định


20

năng nhất định. Tập hợp các tế bào như
vậy được gọi là mô.)
Ngoài ra ở một số loai mô còn có yếu tố
không có cấu trúc tế bào( như nước trong
máu, Ca trong xương)
Chuyển: Mô là tập hợp các tế bào chuyên
hoá có cấu tạo giông nhau đảm nhận
những chức năng nhất định. Vậy cơ thể có
những loại mô nào? Ta xét:
2,Các loại mô: (28’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về các loại mô
• Mục tiêu: HS phân biệt được các loại mô và chức năng của chúng
• Thực hiện: Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập của HS

TB
TB
TB
(Cả lớp quan sát tranh vẽ hình từ 4.1
đến 4.4- sgk trang 14, 15, 16)
Qua quan sát tranh vẽ, theo em ở
người có mấy loại mô? Đó là những
loại mô nào?
( Ở người có bốn loại mô: mô biểu bì,
mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh. ⇒ Ta
sẽ lần lượt xét từng loại.
Loại mô đầu tiên ta sẽ tìm hiểu đó là:
( Cả lớp nghiên cứu thông tin mục I-
sgk trang 14, quan sát kỹ hình 4.1)
Qua tranh vẽ và thông tin, em có
nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào
trong mô biểu bì?
( Gồm các tế bào xếp xít nhau phủ
ngoài cơ thể hay lót trong cơ quan rỗng
như ống tiêu hoá, bóng đái, dạ con)
Với vị trí và cách sắp xếp như trên
mô biểu bì thực hiện chức năng gì?
( Bảo vệ( da), hấp thụ( biểu bì ở dạ
dày), tiết (biểu bì ở các tuyến đơn bào
hay đa bào)
GV: Tuỳ theo hình dạng và chức năng
mà người ta chia mô biểu bì thành 6 loại:
1. Biểu mô dẹt( biểu bì da)
2. Biểu mô khối( tế bào hình khối
lót trong đường dẫn của thận)

3. Biểu mô rung( tế bào hình trụ lót
trên bề mặt tự do của tế bào có
nhiều lông rung động như đường
1. Mô biểu bì:
- Gồm các tế bào xếp xít nhau
phủ ngoài cơ thể hay lót trong
cơ quan rỗng như ống tiêu
hoá, bóng đái, dạ con.
- chức năng: Bảo vệ, hấp thụ
và tiết.


21

TB
KG
hô hấp)
4. Biểu mô trụ
5. Biểu mô cảm giác
6. Biểu mô tuyến
Ngoài ra, còn có mô sinh sản gồm các
tế bào tham gia sinh trứng và sản xuất
tinh trùng đều được xếp vào mô biểu
bì( có nguồn gốc từ lá phôi ngoài)
Loại mô tiếp theo mà ta sẽ nghiên cứu
đó là:
( GV treo tranh phóng to hình 4.2)
Quan sát và cho biết: có mấy loại mô
liên kết? Đó là những loại nào?
( Có 4 loại mô liên kết đó là:

- Mô sợi
- Mô sụn
- Mô xương
- Mô mỡ
Ngoài ra còn có mô liên kết dinh
dưỡng như máu, bạch huyết có chức năng
dinh dưỡng.
Quan sát cả 4 loại mô trên tranh vẽ
em hãy nêu cấu tạo chung của mô liên
kết?
( Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác
trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi.
( GV chỉ trên tranh)
• Mô sợi:
- Nằm khắp nơi trên cơ thể, nối liển
da với cơ, neo giữ các tuyến, liên
kết các tổ chức khác nhau trên cơ
thể.
- Tế bào trong mô sợi tiết ra một mạng
sợi dày đan kết vào nhau.
• Mô sụn:
• nằm sát đầu xương
- là một cấu trúc rắn, có tính đàn hồi.
Tế bào sụn có thể nằm riêng lẻ hoặc
thành từng nhóm( gồm 2 đến 4 tế
bào) trong các khoang nhỏ lẫn trong
chất cơ bản đặc.
• Mô xương: gồm hai loại
 Mô xương xốp, có ở các đầu xương
2. Mô liên kết :

- Gồm các tế bào liên kết
nằm rải rác trong chất nền,
có thể có các sợi đàn hồi.
- Chức năng: Tạo ra bộ
khung cơ thể, neo giữ các
cơ quan, đệm cơ học, dinh
dưỡng


22

KG
KG
TB
TB
KG
dưới lớp sụn, gồm các nan xương xếp
vòng cung tạo thành ô trống chứa tuỷ.
 Mô xương cứng, có ở thân xương tạo
nên các ống xương, các tế bào có mấu
sinh chất gắn với ống Have, chất nền
chứa muối và phốt pho làm cho xương
cứng.
• Mô mỡ:
- Nằm ở nhiều nơi trên cơ thể.
- Gồm các tế bào nằm rải rác trong chất
nền
Qua quan sát và phân tích trên
tranh vẽ, chức năng mà mô liên kết
thực hiện là gì?

(Tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các
cơ quan, đệm cơ học, dinh dưỡng)
Ngoài ra gân, dây chằng cũng thuộc
mô liên kết sợi.
Như vậy: về cầu tạo, mô liên kết có
thành phần chủ yếu là chất nền (có thể có
các sợi đàn hồi) trong có các tế bào nằm
rải rác.
Theo em, máu thuộc loại mô gì? Vì
sao máu được xếp vào loại mô đó?
(- Máu thuộc loại mô liên kết, dạng
liên kết dinh dưỡng
- Vì huyết tương của máu là thành
phần cơ bản là chất nền, là chất lỏng phù
hợp với chức năng vận chuyển chất dinh
dưỡng và chất thải
Qua nghiên cứu mô biểu bì và mô
liên kết, hãy so sánh điểm khác nhau
cơ bản giữa chúng?
- Mô biểu bì:
• Gồm chủ yếu là tế bào xếp xít nhau,
chất nền ít hoặc không đáng kể
• Nằm ở mặt ngoài của da hoặc lót
trong cơ quan rỗng
- Mô liên kết:
• Gồm chủ yếu là chất nền, trong có tế
bào nằm rải rác
• Nằm ở dưới da, gân, dây chằng, sụn,



23

TB
KG
xương, mỡ...
Chuyển
Ta đã xét xong đặc điểm, vị trí, chức
năng của mô liên kết. Vậy mô cơ có cấu
tạo và thực hiện chức năng gì?
(Quan sát hình 4.3)
Có những loại mô cơ nào? Các loại
mô cơ đã nêu đều có đặc điểm gì
chung?
- Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim
- Các tế bào cơ đều dài nên khi co dãn
tạo sự vận động
Quan sát và cho biết hình dạng, cầu
tạo tế bào cơ vân giống và khác tế bào
cơ tim ở những điểm nào?
- Giống: Đều có nhiều nhân và đều có
vân ngang
- Khác: tế bào cơ vân tạo thành bắp cơ
gắn với xương, khi cơ co làm xương
cử động; Tế bào cơ tim phân nhánh
tạo nên thành cơ tim
Nêu đặc điểm cầu tạo của tế bào cơ
trơn?
Tế bào cơ trơn có hình thoi, đầu nhọn
và chỉ có một nhân tạo nên thành các nội
quan như dạ dày, bóng đái, thành mạch

Từ những đặc điểm phân tích trên
hãy nêu những đặc điểm khác biệt của
ba loại mô cơ?
Chuyển: Ta xét một loại mô cuối cùng. Đó
là mô thần kinh.
(Học sinh quan sát hình 4.4 kết hợp
nghiên cứu thông tin mục 4. SGK trang
16)
Cả lớp hoạt động nhóm
Sau khi nghiên cứu thông tin và tranh
vẽ, các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu
học tập sau:
1. Đánh dấu vào đáp án mà theo em
là đúng về cấu tạo mô thần kinh.
a. Gồm các loại nơron khác
nhau.
b. Gồm các tế bào thần kinh
3. Mô cơ :
- Các tế bào cơ đều dài nên
khi co dãn tạo sự vận
động
• Mô cơ vân : có tế bào
dài, chứa nhiều nhân, có
vân ngang gắn vào
xương
• Mô cơ trơn có tế bào
hình thoi, một đầu nhọn,
có một nhân tạo nên
thành nội quan (dạ dầy,
bóng đái, thành mạch)

• Mô cơ tim: có tế bào dài,
phân nhành, nhiều nhân,
tạo thành cơ tim


24

TB
(nơron) và các tế bào thần
kinh đệm
c. Chỉ gồm tế bào thần kinh
d. Cả a. và c.
2. Nơron (tế bào thần kinh) gồm:
a. Chỉ có một thân (chứa nhân)
b. Có các sợi nhánh và sợi trục
c. Gồm thân (chứa nhân) từ
thân phát đi các tua ngắn
phân nhánh gọi là nới nhánh
và một tua dài là sợi
trục.Diện tiếp xúc giữa đầu
mút của sợi trục nơron này
với nơron kế tiếp gọi là xináp
d. Cả a. và b.
e. Cả b. và c.
(Giáo viên gọi các nhóm báo cáo và bổ
sung)
Đáp án: 1-b; 2-c
Để biết các em chọn đáp án đã đúng
chưa, cả lớp quan sát tranh vẽ - (Giáo
viên chỉ trên tranh)

Qua xét cấu tạo, mô thần kinh thực
hiện chức năng gì?
- Tiếp nhận kích thích
- Xử lý thông tin và điều hoà hoạt động
giữa của các cơ quan, bảo đảm sự phối
hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự
thích ứng với môi trường
4. Mô thần kinh :
- Mô thần kinh gồm các tế
bào thần kinh (nơron) và
các tế bào thần kinh đệm
- Chức năng: tiếp nhận kích
thích, xử lý thông tin và
điều khiển sự hoạt động
của các cơ quan để trả lời
kích thích của môi trường.
(HS đọc kết luận chung- sgk trang17) *KLC/ trang 17


25

* Củng cố: 5’
? HSTB: So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ
thể và sự xắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?
Vị trí: Mô biểu bì bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong cơ quan rỗng. Mô liên
kết ở dưới lớp da, gân, dây chằng,...
Đặc điểm cấu tạo: Mô biểu bì có các tế bào xếp xít nhau là chủ yếu, chất nền
ít hoặc không đáng kể. Mô liên kết có các tế bào nằm rải rác, chủ yếu là chất
nền.
? HSKG: So sánh bốn loại mô theo bảng 4 trang 17 SGK

Mô biểu

Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc
điểm
cấu
tạo
Các tế bào
xếp xít
nhau
Có các tế bào
nằm rải rác,
chủ yếu là
chất nền
Tế bào dài, xếp
thành lớp, thành

gồm các tế bào thần kinh
(nơron) và các tế bào thần
kinh đệm
Chức
năng
Bảo vệ,
hấp thụ,
tiết
Đệm cơ học,
dinh dưỡng,
neo giữ các cơ
quan
Co dãn tạo nên

sự vận động của
cơ quan và cơ thể
tiếp nhận kích thích, xử lý
thông tin và điều khiển sự
hoạt động của các cơ quan để
trả lời kích thích của môi
trường
III. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 17
- Làm bài tập 4 trang 17
- Đọc mục” Em có biết”
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch, hoặc
một miếng thịt lợn nạc tươi.
Ngày soạn: 14/ 9/ 2007 Ngày giảng: 8A...............
8B..................
8C..................
8D..................
TIẾT 5:
THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách làm tiêu bản tạm thời tế bào
mô cơ vân. Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu bản có sẵn: Tế bào niêm


26

mạc miệng( mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt
được các thành phần chính của tế bào( màng, tế bào chất, nhân).Phân biệt được
các đặc điểm khác nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. Biết cách

làm và quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt
động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ
môn.
II. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Bộ tiêu bản có sẵn( mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ
trơn)
Các dụng cụ:
4 lọ dung dịch sinh lý NaCl 0, 65%, có ống hút
4 lọ axit axetic 1% có ống hút;
4 kim nhọn, 4 kim mũi mác; 4 dao mổ;
8 lam kính với các lamen
4 kính hiển vi có độ phóng đại từ 100 – 200( 10x 10; 10x 20)
Bảng phụ bảng, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước bài mới.
Chuẩn bị theo nhóm.
Mỗi nhóm 1 khăn lau, giấy thấm, 1 con ếch hoặc miếng thịt lợn nạc
còn tươi.
B. Phần thể hiện tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 8A
8B
8C
8D
I. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra miệng, dành thời gian cho việc kiểm tra
chuẩn bị của học sinh)
II. Bài mới:
1. Vào bài: Ta đã nghiên cứu về mặt lý thuyết cấu tạo tế bào và
mô. Vậy trên thực tế, tế bào và mô có cấu tạo như đã nghiên cứu hay

không? Ta xét bài hôm nay:
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
GV Chuyển: Trước hết ta tìm hiểu nội dung thứ
nhất của bài:
I. Mục tiêu: (5’)
Hoạt động I : Tìm hiểu về mục tiêu, các phương tiện cần thiết cho bài thực
hành.
3. Mục tiêu: Học sinh nắm được mục tiêu, các phương tiện cần chuẩn bị


27

cho bài.
4. Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
TB
GV
TB
( Cả lớp nghiên cứu nội dung mục I- sgk
trang 18)
Từ nội dung đã nghiên cứu cho biết
mục tiêu mà bài thực hành đưa ra là gì?
( Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào
mô cơ vân. Quan sát và vẽ được các tế bào
trong tiêu bản có sẵn: Tế bào niêm mạc
miệng( mô biểu bì), mo sụn, mô xương, mô
cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt được các thành
phần chính của tế bào( màng, tế bào chất,
nhân).Phân biệt được các đặc điểm khác
nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô cơ, mô

liên kết)
Chuyển: Với mục tiêu như đã nêu, để thực
hiện mục tiêu đó thì cần phải chuẩn bị những
phương tiện nào? Ta xét tiếp:
( Học sinh nghiên cứu tiếp nội dung thông
tin mục II- sgk trang 18)
Hãy nêu các phương tiện cần phải có
trong bài thực hành quan sát tế bào và
mô?
( Dụng cụ được chuẩn bị theo từng
nhóm( mỗi nhóm có từ 4 đến 6 học sinh:
- Một kính hiển vi có độ phóng đại từ 100
đến 200
- 2 lam kính với lamen
- 1 dao mổ
- 1 kim nhọn
- 1 kim mũi mác
- 1 khăn lau, giấy thấm
- 1 con ếch hoặc nhái hoặc 1 miếng thịt
lợn nạc còn tươi
- 1 lọ dung dịch sinh lí 0, 65 % NaCl , có
ống hút
- 1 lọ axit axetic 1% , có ống hút
- Bộ tiêu bản: Mô biểu bì, mô sụn, mô
xương, mô cơ trơn( bộ tiêu bản có thể
dùng chung cho các nhóm, khi quan sát
các nhóm có thể đổi cho nhau)
- Xem mục I- sgk
trang 18.
II. Phương tiện dạy học:

( 5’)


28

GV
Chuyển: Từ những phuwong tiện dạy học đã
chuẩn bị, công việc cần tiến hành theo
những bước như thế nào?Ta tìm hiểu nội
dung tiếp theo:
III: Nội dung và cách
tiến hành(24’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về nội dung và cách tiến hành thực hành.
• Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cách làm tiêu bản tạm thời tế bào mô
cơ vân. Quan sát và vẽ được các tế bào trong tiêu bản có sẵn: Tế bào niêm
mạc miệng( mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân
biệt được các thành phần chính của tế bào( màng, tế bào chất, nhân).Phân
biệt được các đặc điểm khác nhau trong cấu tạo mô biểu bì, mô cơ, mô liên
kết.
• Thực hiện: Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập của học sinh.
TB
TB
KG
Từ mục tiêu bài đã nghiên cứu, theo em
có thể tiến hành chia bài thực hành
thành những nội dung nào?
- Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ
vân
- Quan sát tiêu bản các loại mô khác)
Ta lần lượt nghiên cứu nội dung:

( Gọi một học sinh đọc nội dung mục 1 sgk
trang 18)
Từ phần bạn vừa đọc, em hãy cho biết để
làm được và quan sát được tiêu bản tế
bào mô cơ vân ta cần thực hiện những
thao tác như thế nào?
( - Rạch da đùi lấy một bắp cơ đùi hoặc
miếng thịt lợn còn tươi đặt trên lam kính
- Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều
dọc bắp cơ, dùng ngón cái và ngón trỏ đặt
hai bên mép rạch, ấn nhẹ sẽ thấy những
sợi mảnh nằm dọc bắp cơ. Đó là các tế bào
cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ
đó tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính, rồi
bỏ bắp cơ tách ra, nhỏ một giọt dung dịch
sinh lí 0, 65% NaCl lên các tế bào cơ, đậy
lamen và quan sát dưới kính hiển vi.)
( Học sinh quan sát hình 5- sgk trang 19)
1. Làm tiêu bản và
quan sát tế bào mô
cơ vân:
- Cách làm và quan sát
tiêu bản tế bào mô cơ
vân: xem lại nội dung
mục 1- sgk trang 18, 19)


29


KG
TB
TB
TB
TB
Muốn tránh bọt khí khi đậy lamen thì cần
phải làm như thế nào?
( Chú ý đặt lamen sao cho không có bọt khí
bằng cách: Đặt một cạnh của lamen tiếp xúc
đều với giọt dung dịch sinh lí, dùng kim mũi
mác đỡ, rồi hạ dần cạnh kia của lamen xuống
lam( lượng dung dịch sinh lí cần phải vừa
đủ, nếu nhiều quá thì lamen sẽ trượt khỏi
kim mũi mác, ập xuống ngay lam, khi đó sẽ
có rất nhiều bọt khí)
Để thấy rõ nhân tế bào thì cần phải tiến
hành thêm thao tác gì?
( Nhỏ một giọt axit axetic vào một cạnh của
lamen, ở cạnh đối diện đặt một mẩu giấy
thấm hút bớt dung dịch sinh lí, làm cho axit
thấm vào dưới lamen)
Khi quan sát tế bào mô cơ vân cần quan
sát như thế nào?
( Cần quan sát ở độ phóng đại nhỏ trước, sau
đó mới chuyển vật kính sang để quan sát ở
độ phóng đại lớn)
Yêu cầu của nội dung vừa nghiên cứu là
gì?
( Phân biệt các phần của tế bào như màng,
chất tế bào, vân ngang, nhân. Nhận xét đặc

điểm tế bào mô cơ vân)
Hãy nêu cách quan sát các tiêu bản các
loại mô khác?
( Lần lượt quan sát dưới kính hiển vi các
tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô
cơ trơn, mô cơ vân)
Cho biết nội dung cần thu hoạch sau khi
tiến hành nội dung bài thực hành?
( - Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản tế bào
mô cơ vân.
- Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại
mô đã quan sát được( có gắng vẽ đúng
hình đã quan sát thấy)
2- Quan sát tiêu bản
các loại mô khác:
- Lần lượt quan sát
dưới kính hiển vi các tiêu
bản mô biểu bì, mô sụn,
mô xương, mô cơ trơn,
mô cơ vân.
3- Thu hoạch:
- Viết theo yêu cầu trong
mục IV- sgk trang 19)


30

GV Lưu ý: Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích
nên dùng thước để kẻ mũi tên vào đúng vị
trí trên hình vẽ đảm bảo chính xác, đẹp và

sạch.
(- Sau khi đã cho học sinh nghiên cứu nội
dung tiến hành của bài thực hành, giáo viên
phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm tiến hành theo nội dung đã được
hướng dẫn của mục III)
- Giáo viên quan sát các nhóm, hướng dẫn
các nhóm còn yếu về kỹ năng, đặc biệt là kỹ
năng làm và quan sát tiêu bản tế bào mô cơ
vân)
- Giáo viên có thể kiểm tra việc thực hành
của học sinh ở các nhóm bằng cách yêu cầu
nêu lại các thao tác khi làm tiêu bản tế bào
mô cơ vân, kể tên thành phần cấu tạo của tế
bào( màng, chất tế bào, nhân.
- Các nhóm tiến hành xong nội dung thực
hành, giáo viên cho các nhóm tiến hành nội
dung thu hoạch( theo yêu cầu ở mục IV- sgk
trang 19)
* Củng cố: 5’
- Giáo viên gọi vài nhóm báo cáo nội dung thu hoạch, thu bản tường trình
chấm điểm và lấy điểm theo nhóm.
- Nhận xét chung ưu, nhược điểm từng nhóm
- Các nhóm thu dọn dụng cụ thực hành.
III. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời nội dung yêu cầu thu hoạch sgk trang 19.
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới, ôn lại cấu tạo và chức năng mô thần kinh.
Ngày soạn:.17/ 9/ 2007. Ngày giảng: 8A...............
8B.................
8C..................

8D..................

TIẾT 6
PHẢN XẠ


31

A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
Mô tả được phản xạ và cung phản xạ. Phân biệt đượccung phản xạ và vòng
phản xạ. Quan sát và biết phân tích, so sánh đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ, vòng phản xạ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng so
sánh, hoạt động nhóm và kỹ năng hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ say mê, yêu thích và nghiêm túc khi học bộ
môn.
II. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên sinh học lớp 8
Tranh vẽ phóng to các hình 6.1 và 6.2
Bảng phụ bảng 6.3, phiếu học tập
Học sinh: Đọc trước bài mới. Ôn kỹ mô thần kinh ở tiết 4.
B. Phần thể hiện tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 8A
8B
8C
8D
I. Kiểm tra bài cũ : (5’ - kiểm tra miệng)
?HSTB: Trình bày khái niệm mô? Cơ thể có những loại mô nào?Phân biệt

ba loại mô cơ?
Yêu cầu trả lời:
*Mô: 2 điểm
Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một
chức năng nhất dịnh của cơ thể được gọi là mô.
* Các loại mô trong cơ thể: 2 điểm
cơ thể có 4 loại mô chính. Đó là mô biểu bì( gồm biểu bì bao phủ và biểu
bì tuyến), mô liên kết( liên kết dinh dưỡng và liên kết đệm cơ học), mô
cơ( cơ vân, cơ trơn, cơ tim), mô thần kinh.
* Phân biệt: 6 điểm
- Mô cơ vân: gồm những sợi cơ có vân ngang xếp thành bó trong bắp cơ. Khi
cơ co làm xương cử động tạo nên sự vận động của cơ thể. Hoạt động theo ý
muốn của con người.
- Mô cơ trơn: gồm những tế bào hình thoi, đầu nhọn, có một nhân và nhiều tơ
cơ, cấu tạo nên các thành mạch và nội quan, hoạt động không theo ý muốn của
con người.


32

- Mô cơ trơn: Cấu tạo gống cơ vân nhưng hoạt động không theo ý muốn của
con người.
II. Bài mới:
1. Vào bài: Mọi phản ứng của cơ thể trước kích thích đều biểu hiện bằng
phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Sự hình thành phản xạ diễn ra như thế
nào? Ta xét bài hôm nay:
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
GV Chuyển : Trước khi tìm hiểu khái niệm phản
xạ, ta tìm hiểu đơn vị cấu tạo của hệ thần

kinh, đó chính là tế bào thần kinh hay còn gọi
là nơ ron:
I. Cấu tạo và chức
năng của nơ ron: (10’)
Hoạt động I : Tìm hiểu về nơ ron
5. Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron
6. Thực hiện: Hoạt động độc lập của học sinh.
TB
GV
KG
KG
Dựa vào bài trước đã nghiên cứu, một
em hãy nêu thành phần cấu tạo của mô
thần kinh?
( Mô thần kinh gồm tế bào thần kinh và
các tế bào thần kinh đệm)
( Giáo viên treo tranh câm vẽ phóng to
hình 6.1)
Cả lớp quan sát hình 6.1- sgk trang 20,
đối chiếu với tranh vẽ trên bảng, ghi nhớ
các thông tin về chú thích?
Sau khi đã quan sát kỹ và đối chiếu,
một em hãy lên bảng gắn chú thích vào
các bộ phận tương ứng sao cho phù hợp?
( gọi học sinh lên bảng, học sinh khác
nhận xét và bổ xung cho hoàn thiện)
Từ kết quả bạn đã làm, em hãy lên
bảng chỉ tranh và nêu cấu tạo của một nơ
ron điển hình?
( một nơ ron điển hình cấu tạo gồm:

7. Thân: có hình bầu dục, hình sao.
Trong thân nơ ron chứa nhân.
8. Sợi nhánh: là các tua ngắn phân nhánh


33

GV
TB
KG
TB
phát đi từ thân.
9. Sợi trục: là tua dài mọc từ thân.
Sợi trục mảnh có vỏ bằng bao Miêlin. Diện
tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron
này với 1 nơ ron kế tiếp gọi là xi náp.
Để biết bạn đã xác định đúng hay chưa?
Các em quan sát lên tranh vẽ trên bảng( Giáo
viên chỉ tranh, nêu cấu tạo của nơ ron và cho
ghi)
( Học sinh nghiên cứu thông tin mục I- sgk
trang 20)
Từ thông tin, hãy cho biết chức năng cơ
bản của nơ ron là gì?
( Nơ ron có tính cảm ứng và tính dẫn truyền
10.Tính cảm ứng : là khả năng thu nhận
và phản ứng lại kích thích dưới hình
thức phát đi các xung thần kinh.
11.Dẫn truyền : là khả năng lan truyền
xung thần kinh trong sợi thần kinh.

Căn cứ vào tranh vẽ, em có nhận xét gì
về chiều xung thần kinh?
( Xung thần kinh được lan truyền trong
sợi thần kinh theo một chiều nhất định từ
nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ
ron và truyền đi dọc theo sợi trục)
Căn cứ vào chức năng, người ta chia
nơ ron thành mấy loại? Đó là những
loại nào?
( Có 3 loại nơ ron:
12.Nơ ron hướng tâm: còn gọi là nơ ron
cảm giác, có thân nằm ngoài thần kinh
trung ương.
13.Nơ ron li tâm: còn gọi là nơ ron vận
- Một nơ ron điển hình
cấu tạo gồm:
1. Thân: chứa nhân.
2. Sợi nhánh: ngắn,
phân nhánh phát đi
từ thân.
3. Sợi trục:dài, mảnh,
có vỏ bằng bao
Miêlin.
- Tính chất cơ bản của
nơ ron là tính cảm ứng và
tính dẫn truyền


34


TB
KG
động, có thân nằm trong trung ương
thần kinh hoặc ở hạch thần kinh sinh
dưỡng, sợi trục hướng ra phía cơ quan
phản ứng.
14.Nơ ron trung gian: còn gọi là nơ ron
liên lạc, nằm trong trung ương thần
kinh.
Chức năng mà 3 loại nơ ron đảm
nhiệm là gì?
( - nơ ron hướng tâm: Truyền xung thần
kinh từ cơ quan về TW thần kinh.
- nơ ron li tâm: Truyền xung thần kinh
từ TW thần kinh về cơ quan phản ứng.
- nơ ron liên lạc: Truyền, nối đảm bảo
liên lạc gữa các nơ ron)
Nhận xét gì về hướng dẫn truyền của
xung thần kinh ở nơ ron hướng tâm và nơ
ron li tâm?
( Có hai hướng ngược chiều nhau ⇒ Chính
vì vậy đảm bảo được mối liên hệ giữa
TWTK với các cơ quan trong cơ thể và
ngược lại)
GV Chuyển:Cấu tạo và chức năng của nơ ron
liên quan gì đến việc hình thành cung phản
xạ? Ta xét phần tiếp theo:
II. Cung phản xạ (23’)
Hoạt động II: Tìm hiểu về cung phản xạ.
• Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm và phân biệt được phản xạ, cung

phản xạ, vòng phản xạ. Phân tích được đường dẫn truyền của xung thần
kinh trong cung phản xạ.
• Thực hiện: Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập của học sinh.
( GV có thể tiến hành làm một số thí
nghiệm về phản xạ trên lớp cho học sinh
quan sát và rút ra nhận xét:
- Tay chạm phải vật nóng→ Rụt tay lại.
- Đèn sáng chiếu vào mắt→ Đồng tử co lại
- Thức ăn vào miệng→ Tiết nước bọt.
⇒ Tất cả phản ứng trên của cơ thể được
gọi là phản xạ.
Vậy phản xạ là gì?
1. Phản xạ:


35

TB
KG
KG
GV
GV
(là phản ứng của cơ thể để trả lời kích
thích của môi trường trong hay môi
trường ngoài cơ thể thông qua hệ thần
kinh)
Dựa vào thực tế em hãy lấy ví dụ về phản
xạ?
( Chạm phải điện→ giật tay lại
Khi dẫm phải gai→ nhảy lên

Khi nghe tiếng gọi→ quay đầu về phía có
tiếng gọi
Từ ví dụ cho biết sự khác biệt giữa hiện
tượng cụp lá ở cây trinh nữ và phản xạ?
(- HIện tượng cụp lá ở cây trinh nữ không
có sự tham gia của hệ thần kinh,
- Phản xạ ở động vật có sự tham gia của
hệ thần kinh)
( Hoạt động nhóm)
Các nhóm quan sát kỹ hình 6.2- sgk trang
21. Ghi nhớ thông tin và chú ý chiều mũi tên.
Qua quan sát và nghiên cứu, các nhóm
thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau:
1. Hãy điền chú thích cho sơ đồ cung phản
xạ?
2. Dựa vào tranh, hãy xác định các loại nơ
ron tham gia vào cung phản xạ?
3. Căn cứ vào chiều mũi tên, lên chỉ tranh
nêu đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1
cung phản xạ?
4. Một cung phản xạ bao gồm những thành
phần nào tham gia?
Đáp án:
Sơ đồ chú thích cung phản xạ:
1. Da(Cơ quan thụ cảm)
2. Thân nơ ron hướng tâm
3. Lỗ tuỷ
4. trung gian
5. Nơ ron li tâm
6. Cơ quan phản ứng

Các loai nơ ron tham gia vào một cung
phản xạ :
- Nơ ron hướng tâm
- Nơ ron li tâm
- nơ ron trung gian
- Phản xạ là phản ứng
của cơ thể để trả lời
kích thích của môi
trường trong hay môi
trường ngoài cơ thể
thông qua hệ thần kinh.
2.Cung phản xạ:


36

TB
TB
GV
Đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ:
Từ cơ quan thụ cảm, khi nhận kích thích từ
môi trường, sẽ phát ra một xung thần kinh
theo dây hướng tâm về TWTK. Từ TWTK
phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ
quan phản ứng. Nhờ đó, cơ thể có thể phản
ứng lại trước kích thích của môi trường.
Các thành phần tham gia cung phản xạ:
- Cơ quan thụ cảm
- 3 loại nơ ron( hướng tâm, li tâm, trung

gian)
- Cơ quan phản ứng
( GV gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác
theo dõi và bổ sung cho đầu đủ theo đáp án
đã nêu )
Con đường truyền xung thần kinh theo các
thành phần trên gọi là một cung phản xạ.
Vậy em hiểu thể nào là một cung phản
xạ?
( Con đường truyền xung thần kinh từ cơ
quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan
phản ứng gọi là một cung phản xạ)
Hay nói cách khác: phản xạ có được chính là
thông qua một cung phản xạ.
Phản xạ có ý nghĩa gì với đời sống của
động vật và người?
( Giúp cơ thể thích ứng được với sự thay đổi
của môi trường xung quanh)
Do vậy phản xạ là cơ sở hoạt động của hệ
thần kinh
Để hiểu được vòng phản xạ, ta xét ví dụ
sau:
- Khi tay ta chạm phải lửa, ta lập tức có
phản xạ rụt tay lại.
- Nếu rụt tay lại mà chưa đủ khoảng cách
để tránh được sức nóng của ngọn lửa thì
cơ thể tiếp tục có phản ứng tiếp tục rụt
tay ở khoáng cách xa hơn trước.
- Khi kết quả phản ứng vẫn chưa chính
xác, cơ thể phản ứng bằng cách rụt tay

lại ở vị trí an toàn hơn với ngọn lửa.
Từ ví dụ, em hãy nêu con đường dẫn
- Một cung phản xạ
bao gồm:
* Cơ quan thụ cảm
* nơ ron hướng tâm,
* Nơ ron li tâm
* Nơ ron trung gian
* Cơ quan phản ứng

- Con đường truyền xung
thần kinh từ cơ quan thụ
cảm qua TWTK đến cơ
quan phản ứng gọi là một
cung phản xạ.
3. Vòng phản xạ:


37

KG
GV
KG
GV
KG
KG
truyền xung thần kinh trong các phản
xạ đó?
(- Dưới kích thích của ngọn lửa, cơ quan
thụ cảm ở da tay nhận kích thích và phát

đi luồng xung thần kinh tới TWTK theo
xung hướng tâm. Từ TWTK phát xung
thần kinh theo dây li tâm đến bắp cơ làm
cơ co gây phản xạ rụt tay lại.
- Khi kết quả của phản ứng chưa chính
xác, từ cơ quan phản ứng xuất hiện xung
thần kinh khác theo nơ ron hướng tâm về
TWTK, khi TWTK nhận được thông tin
sẽ điều chỉnh cho chính xác trước khi
phát lệnh phản ứng.
- Kết quả: Tay ở vị trí an toàn hơn với
ngọn lửa, không bị sức nóng của ngọn
lửa tác động tớí)
GV treo sơ đồ tóm tắt vòng phản xạ hình
6.3- sgk trang 22)
Dựa vào sơ đồ em hãy phân tích đường
dẫn truyền xung thần kinh căn cứ vào
chiều mũi tên trên sơ đồ?
( HS lên bảng chỉ trên sơ đồ và phân tích)
Như vậy: Trong các phản xạ vừa phân
tích luôn có luồng thông báo ngược về
TWTK để TWTK điều chỉnh phản ứng
cho chính xác. Luồng thần kinh bao gồm
các yếu tố đó tạo nên vòng phản xạ.
Vậy em hiểu như thế nào là vòng phản
xạ?
( Luồng thần kinh bao gồm 1 cung phản
xạ và luồng thông báo ngược( đường
phản hồi) tạo nên vòng phản xạ)
Hay nói cách khác: Vòng phản xạ chính

là một cung phản xạ phức tạp có sự điều
chỉnh cho chính xác phản xạ. Vòng phản
xạ được tóm tắt thông qua sơ đồ sau:
Phản xạ và vòng phản xạ có đặc điểm gì
khác biệt?
Phản xạ:
• Không có luồng thông báo ngược.
• Cung phản xạ thường đơn giản.
• Số nơ ron tham gia thường ít.
- Trong phản xạ luôn có
luồng thông tin ngược
báo về TW thần kinh
để TW điều chỉnh cho
thích hợp.
- Luồng thần kinh bao
gồm 1 cung phản xạ
và luồng thông báo
ngược( đường phản
hồi) tạo nên vòng
phản xạ)


38

• Xảy ra nhanh hơn.
• Có khi chuea chính xác.
Vòng phản xạ:
• có luồng thông báo ngược.
• cung phản xạ thường phức tạp.
• Số nơ ron tham gia nhiều hơn.

• xảy ra chậm.
• Thường chính xác hơn.
Vòng phản xạ có ý nghĩa gì với đời sống
của con người?
( Giúp cơ thể luôn phản ứng lại chính xác
đối với các kích thích của môi trường
trong hay môi trường ngoài cơ thể)
(HS đọc kết luận chung- sgk trang 22) * KLC/ trang 22
* Củng cố: 5’
? HSTB: Lựa chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung cột B
Cột A
Cột B
1. Luồng thần kinh bao gồm một cung phản xạ
và đường phản hồi tạo nên.........
2. Phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi
trường trong hay môi trường ngoài cơ thể thông
qua hệ thần kinh được gọi là..........
3. Con đường truyền xung thần kinh từ cơ quan
thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng được
gọi là ............
a. Phản xạ
b. Cung phản xạ
c. Vòng phản xạ
Đáp án: 1- c; 2- a; 3- b
? HSKG: Lấy ví dụ về một phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung
thần kinh trong phản xạ đó?
* Ví dụ: Đèn chiếu vào mắt ⇒ mắt nhắm lại.
III. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc mục” Em có biết”

- Đọc trước và chuẩn bị bài mới. Làm trược thí nghiệm về thành phần hoá
học cấu tạo của bộ xương. Thử xác định các thành phần chính của bộ
xương và ghi lại vào vở. Xác định các phần của xương.


39

×