Thứ hai 15/12/08
Tiếng Việt
Vần ăt - ât (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon…ta yêu chú lắm.
− Phát triển lời nói theo chủ đề: ngày chủ nhật. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
− Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III)
TG
1’
5’
10’
10’
10’
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1: Dạy vần ăt
• Mục tiêu: Nhận diện được vần ăt, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ăt
∗ Nhận diện vần:
1. Giáo viên viết vần ăt
−
So sánh ăt và at
∗ Phát âm và đánh vần
−
Giáo viên đánh vần: ă-tờ-ăt
−
Giáo viên phát âm ăt
c) Hoạt động 2: Dạy vần ât
• Mục tiêu: Nhận diện được vần ât, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ât
∗ Quy trình tương tự như vần ăt
GVHD hs viết bảng con: ăt, ât
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ăt, ât và đọc trơn
nhanh và thành thạo tiếng vừa học
−
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
−
Giáo viên sửa sai cho học sinh
−
Học sinh đọc lại toàn bảng
Hát
−
Học sinh luyện đọc
Giáo viên nhận xét tiết học
−
Học sinh đọc
Hát múa chuyển tiết 2
−
−
Học sinh quan sát
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
−
Học sinh quan sát
−
Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
−
Học vần
Vần im - um (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Hoạt động giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
- Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_
GV hd hs đọc trong sgk
_
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon…ta
yêu chú lắm
_
Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Hoạt động 2: Luyện nói
• Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề ngày chủ nhật.
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
- Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_
Chuẩn bị bài sau
_
GVnx tiết học
Hoạt động học sinh
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
_
Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_
Học sinh luyện đọc cá nhân
_
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết
Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán
− Rèn kỹ năng tính toán nhanh. Ham thích học toán
II) Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
− 7 lá cờ bằng giáy, 7 bông hoa giấy
2.Học sinh :
− Vở bài tập, đồ dùng học toán
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III)
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
1’
5’
25’
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập
3. Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập chung
b) Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa
−
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Giáo viên gợi hd
+ 2 bằng 1 cộng mấy ?
+ 4 bằng mấy cộng mấy ?
−
−
Bài 2: Đọc yêu cầu bài
+ Giáo viên ghi lên bảng
+ Viết các số : 7, 5, 2, 9, 8
+ a. Víêt theo thứ tự từ bé đến lớn
+ b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
+ Quan sát xem ở hàng trên có mấy bông hoa?,
hàng dưới có mấy bông hoa?
+ Giáo viên ghi tóm tắt
Hoạt động của học sinh
−
Học sinh nêu
−
Học sinh làm bài
−
Sửa bài nêu miệng. Gọi 4
em đọc kết quả của mình
−
Học sinh nêu
−
Lớp nhận xét
−
−
−
−
−
−
−
−
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
4. Củng cố :
−
Trò chơi : nhìn vật đặt đề
−
Giáo viên nhận xét
5. Dặn dò:
Về nhà làm lại các bài tập còn lại
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hát
Gọi 2 học sinh lên sửa
Lớp nhận xét
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh đặt đề bài
Học sinh làm bài
1 học sinh lênbảng sửa bài
Học sinh nộp vở
−
5’
2’
−
−
−
Học sinh chi thành 2 đội
Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
Thứ ba 16/12/08
Đạo đức:
TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được
bảo đảm an toàn của trẻ em.
-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
_
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : (10’) Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội
dung:
+ Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch,
nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2: (10’) Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
Cho học sinh thảo luận:
+ Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
+ Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: (10’) Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự
trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
+ Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen
lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
+ Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa
nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
+ Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện
tốt được quyền được học của mình
4..Củng cố - Dặn dò: (5’) Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên
dương. Học bài, xem bài mới. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật
tự. Ngồi học ngay ngắn …
Hoạt động học sinh
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo
luận và trình bày trước lớp.
Học sinh nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do
tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả
mình trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho toát.
Tiếng Việt
Vần ôt - ơt (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ưng dụng: Hỏi cây …bóng râm.
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Những người bạn tốt. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1.
2.
III)
TG
1’
5’
10’
10’
10’
Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
1. n định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1: Dạy vần ôt
• Mục tiêu: Nhận diện được vần ôt, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ôt
∗ Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ôt
−
So sánh ôt và ot
∗ Phát âm và đánh vần
−
Giáo viên đánh vần:
−
Giáo viên phát âm ô-tờ-ôt
c) Hoạt động 2: Dạy vần ơt
• Mục tiêu: Nhận diện được vần ơt, biết phát âm và
đánh vần tiếng có vần ơt
∗ Quy trình tương tự như vần ôt
GVHD hs viết bảng con: ôt, ơt
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ôt, ơt và đọc trơn
nhanh và thành thạo tiếng vừa học
−
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.
−
Giáo viên sửa sai cho học sinh
−
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hoạt động của học sinh
Hát
−
−
Học sinh quan sát
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
−
Học sinh quan sát
−
Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
−
−
Học sinh luyện đọc
−
Học sinh đọc
Học vần
Vần ôt - ơt (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Hoạt động giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
- Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Hỏi cây …bóng râm..
_
Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Hoạt động 2: Luyện nói
• Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Những người bạn tốt
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
- Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_
Chuẩn bị bài sau
_
GVnx tiết học
Hoạt động học sinh
-Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_
Học sinh luyện đọc cá nhân
_
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
+
Thứ tự của các số trong dãy từ 0 → 10
+
Xem tranh nêu được bài toán và phép tính giải
Thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10
Luôn nhanh, nhạy, trung thực
−
−
−
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
− Nội dung bài, 1 số hình tròn, tam giác
2. Học sinh :
− Vở bài tập, sách, bảng con
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
_
_
III)
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
5’
1) Ổn định :
2) Bài cũ :
25’
3) Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập chung
b) Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa
−
Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự
−
−
−
5’
2’
Bài 2: Tính
Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán
+ Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì
trước, làm thế nào ?
+ Hướng dẫn mẫu:
3+2 = 2+3
5
5
Bài 4: Viêt phép tính thích hợp
+ Em nhìn vào tranh và nêu lại bài toán
+ Chọn phép tính ghi lại
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
4) Củng cố :
−
Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi
−
Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác
như trong sách giáo khoa
−
−
Giáo viên nhận xét
5) Dặn dò:
−
Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Hoạt động của học sinh
−
Hát
Học sinh làm bài
−
Sửa bài lên bảng
−
Học sinh làm bài
−
Học sinh sửa bài , nêu miệng
−
lớp nhận xét
−
Điền dấu: > , < , =
−
Thực hiện phép tính trước sau đó so
sánh, chọn dấu
−
−
−
Học sinh làm bài
Sửa bài ở bảng lớp
Học sinh nêu đề bài: có 5 con vịt thêm
4 con vịt. Hỏi có mấy con vịt?
−
5+4=9
−
Học sinh sửa lên bảng
−
Học sinh nộp vở
−
−
−
−
−
−
Lớp chia 4 tổ
Các nhóm thi đua xếp hình
Nhóm xếp nhanh, thắng
Lớp theo dõi nhận xét
Học sinh tuyên dương
TNXH
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp. Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp….
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 17 phóng to.
-Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau….
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1.Ổn định:
2.KTBC :
3.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: (8’) Quan sát lớp học:
MT: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn.
Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK
MT: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp.
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh. Yêu cầu học sinh quan
sát tranh và trả lời câu hỏi:
-Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ
gì?
-Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ
gì?
-GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các
em khác nhận xét.
Hoạt động HS
Học sinh nhắc tựa.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ
lau…
Trang trí lớp học….
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp
thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp HS nhắc lại.
sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
Hoạt động 3: (12’) Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
MT: Học sinh biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh
lớp học.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi…
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mỗi
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
em làm mỗi công việc. Nhóm này làm
xong nhóm khác làm. Học sinh khác
GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau nhận xét
chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
4.Củng cố: (5’)
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Học sinh nêu tên bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
Học sinh nêu nội dung bài học.
5.Dặn dò: (2’) Học bài, xem bài mới.
Thứ tư 17/12/08
Tiếng Việt
Vần et - êt (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ưng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố
bay theo hàng.
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Chợ tết. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
− Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III)
TG
1’
5’
10’
10’
10’
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1: Dạy vần et
• Mục tiêu: Nhận diện được vần uôm, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần et
∗ Nhận diện vần:
Giáo viên viết et
−
So sánh et và at
−
Phát âm và đánh vần
−
Giáo viên đánh vần: e-tờ-ét
−
Giáo viên phát âm et
c) Hoạt động 2: Dạy vần êt
Mục tiêu: Nhận diện được chữ êt, biết phát âm và đánh
vần tiếng có vần êt
∗ Quy trình tương tự như vần êt
So sánh êt và et
GVHD hs viết bảng con: et, êt
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần et – êt và đọc
trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học
−
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.
−
Giáo viên sửa sai cho học sinh
−
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hoạt động của học sinh
Hát
−
−
Học sinh quan sát
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
−
Học sinh quan sát
−
Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
−
−
Học sinh luyện đọc
−
Học sinh đọc
Học vần
Vần et - êt (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Hoạt động giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về
phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo
hàng.
_
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện nói
• Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Chợ tết
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_
Chuẩn bị bài sau
_
GVnx tiết học
Hoạt động học sinh
_
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_
Học sinh luyện đọc cá nhân
_
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về:
Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10
So sánh các số trong phạm vi 10
Rèn kỹ năng giải toán và nêu đề bài toán từ hình vẽ. Nhận dạng hình
Ham thích học toán, nhanh nhẹn, chính xác.
−
−
−
−
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
− Hình tam giác
2. Học sinh :
− Vở bài tập, đồ dùng học toán, sách
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
_
_
III)
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
1’
5’
30’
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định :
2) Bài cũ :
3)Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập chung
b) Hoạt động 1: Thực hành
−
Bài 1: Tính
+ Giáo viên ghi đề bài lên bảng
−
Bài 2: Điền số vào chỗ chấm
+ Nêu yêu cầu đề bài
+ 10 bằng 4 cộng mấy ?
+ 9 bằng 10 trừ mấy?
−
Bài 3: Đọc yêu cầu bài
+ Muốn so sánh các số ta phải bíêt điều gì ?
Bài 4:
+ Giáo viên tóm tắt bài toán lên bảng
+ Gọi học sinh lên bảng sửa bài
+ Cho 1 học sinh lên bảng ghi
−
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
*Củng cố :
−
Bài tập 5
−
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm 1 tờ
bìa, 8 hình tam giác
−
Tổng kết, tuyên dương
*Dặn dò:
Làm lại tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi học kỳ I
−
5’
2’
Hoạt động của học sinh
−
Hát
Học sinh đọc yêu cầu
−
Học sinh làm bài
−
Học sinh lên bảng sửa bài
tiếp sức
−
Học sinh làm bài
−
Học sinh sửa bài ở bảng.
−
Lớp nhận xét
−
So sánh các số, biết số nào
lớn nhất, số nào nhỏ nhất để chọn
−
Học sinh làm bài
−
Sửa bài nêu miệng
−
Học sinh đọc đề bài
−
Học sinh nhìn tóm tắt nêu
toàn văn đề toán
−
Học sinh làm bài
−
Lớp nhận xét
−
Học sinh nộp vở
−
Thi đua, nhóm nào dán
nhanh, đẹp sẽ thắng
−
Học sinh nhận xét
−
Học sinh tuyên dương
−
Thứ năm 18/12/08
Tiếng Việt
Vần ut - ưt (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
− Học sinh đọc và viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
− Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút …Làm xanh da trời
− Phát triển lời nói theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
− Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
− Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III)
TG
1’
5’
10’
10’
10’
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Hoạt động1: Dạy vần ut
• Mục tiêu: Nhận diện được vần ut, biết cách phát
âm và đánh vần tiếng có vần ut
∗ Nhận diện vần:
Giáo viên viết ut
−
Phát âm và đánh vần
−
Giáo viên đánh vần: u-tờ-út
−
Giáo viên phát âm ut
c) Hoạt động 2: Dạy vần ưt
Mục tiêu: Nhận diện được chữ ưt, biết phát âm và đánh
vần tiếng có vần ưt
∗ Quy trình tương tự như vần ut
So sánh ut và ưt
GVHD hs viết bảng con: ut, ưt
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
• Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ut - ưt và đọc
trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học
−
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần
luyện đọc: chim cúc, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
−
Giáo viên sửa sai cho học sinh
−
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hoạt động của học sinh
Hát
−
−
Học sinh quan sát
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá
nhân, nhóm, cả lớp
−
Học sinh quan sát
−
Học sinh viết trên không, trên bàn,
bảng con
−
−
Học sinh luyện đọc
−
Học sinh đọc
Học vần
Vần et - êt (Tiết 2)
I) Hoạt động dạy và học:
TG
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
• Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính
xác
_
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bay cao cao vút …Làm
xanh da trời
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện nói
• Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh
theo chủ đề Ngón út, em út, sau rốt
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý
của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
• Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ,
đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế
ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
3. Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
4. Dặn dò:
_
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
_
Chuẩn bị bài sau
_
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
_
Học sinh theo dõi và đọc
từng phần theo hướng dẫn
_
Học sinh luyện đọc cá nhân
_
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK I
Thủ công
GẤP CÁI VÍ
I . Mục tiêu:
•
Hs nắm được cách gấp cái ví
•
HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví
•
Giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II . Chuẩn bị :
GV: cái ví gấp mẫu
HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III . Các hoạt động :
_
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : (3) GV kiểm tra ĐDHT
3 . Bài mới :(1’) Gấp cái ví
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1 : quy trình gấp cái ví (8’)
MT: Giúp hs nắm được quy trình gấp cái ví.
GV gắn quy trình
-Sử dụng nếp gấp gì?
HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
-GV hd hs các bước gấp
•
B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp
2 đầu giấy vào đường dấu giữa
•
B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau
•
HS nêu 3 bước gấp
B3: Gấp túi ví
- Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gấp nếp thẳng
* Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích,
như cái ví em đã từng thấy
Gv nhận xét
Hoạt động 2 : thực hành (15’)
MT: Giúp hs gấp được cái ví.
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công
Quan sát – chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 4 : Củng cố (5’)
Nhận xét bài HS thực hiện.
5. Dặn dò (2’) Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô
Nhận xét tiết học
Hs dán vào vở, trang trí
Thứ sáu 19/12/08
Tập viết
THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM
BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ
I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng …
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
HS nêu tựa bài.
HĐ 1:(8’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết.
HS theo dõi ở bảng lớp.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Thanh kiếm, âu yếm,
ao chuôm, bánh ngọt,
bãi cát, thật thà
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi
cát, thật thà.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
HS tự phân tích.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng
viết.
kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ
là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là:
g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép
kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi
tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
HS thực hành bài viết
3.Thực hành : (20’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố-dặn dòø: (5’)
HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh
Hỏi lại tên bài viết.
ngọt, bãi cát, thật thà.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Môn : Tập viết
BÀI: XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN
CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT
I.Mục tiêu :
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kó năng viết chữ đẹp.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng …
_
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành…
_
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
HS nêu tựa bài.
HĐ 1:(8’) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết.
HS theo dõi ở bảng lớp.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Xay bột, nét chữ, kết
bạn, chim cút, con vịt,
thời tiết.
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời
tiết.
HS tự phân tích.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài kẽ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng
kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ
viết.
là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép
kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi
tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài HS thực hành bài viết
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành : (20’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con
4.Củng cố-dặn dò: (5’)
vịt, thời tiết.
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.