Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ngân hàng đề thi hsg 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.83 KB, 2 trang )

LOẠI ĐỀ MÔN HOÁ NÂNG CAO
DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 9
A/ Dạng 1: Pha chế dung dịch
1a/. Hoà tan 0.5mol Na
2
CO
3
.10H
2
O vào 200g H
2
O. Hãy tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của
dung dịch thu được.
1b/ Hòa tan 4,48 lít khí Hydrôclorua (đo ở đktc) vào 42.7ml nước ta thu được một dung dịch Axít
clohydric. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được.
( Giả sử sự hòa tan khí không làm thay đổi thể tích dung dịch.)
B/ Dạng 2: Pha trộn dung dịch có nồng độ khác nhau và khối lượng riêng khác nhau.
2a/ Dung dịch HCl có nồng độ 36% (D =1,19g/ml) và dung dịch HCl 12% (D = 1,04g/ml). Tính
khối lượng của mỗi dung dịch cần lấy để pha chế thành 2 lít dung dịch HCl 20%.(D= 1.10g/ml).
2b/ Cần pha bao nhiêu ml nước cất (D=1g/ml) với dung dịch NAOH (D= 1.20g/ml) để được
900ml dung dịch NAOH( D= 1.10g/ml).
2c/ Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H
2
SO
4
thì sau phản ứng dung dịch có tính


axít với nồng độ 0.1M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H
2
SO
4
thì sau phản ứng dung dịch có tính
kiềm với nồng độ 0.2M.
C/ Dạng 3: Toán về độ tan và tinh thể hydrát.
3a/ Xác định khối lượng muối kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl bão hòa từ 80
o
C
xuống 20
o
C. Cho biết độ tan của KCl ở 80
o
C là 51g, độ tan của KCl ở 20
o
C là 34g.
3b/ Hòa tan 11.44g Na
2
CO
3
ngậm nước vào 88.56g nước ta được một dung dịch có nồng độ
4.24%. Hãy tìm công thức phân tử của hydrát.
D/ Dạng 4: Chuổi biến hóa
4a/ Fe  Fe
2
O
3
 FeCl

3
 Fe(OH)
3
 FeO
3
 Fe
 Al
2
O
3
 NaAlO
2
 Al(OH)
3
4b/ Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
Fe
2
O
3
+

X ==> A
A + Y ==> FeCl
2
Fe
2
O
3
+ Z


==> B
B + T ==> FeCl
2
Trong đó A, B, X, Y, Z, T là các chất khác nhau.
E/ Dạng 5: Phân biệt các chất
5a/ Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch
sau:
H
2
SO
4
; Na
2
SO
4
; Na
2
CO
3
; MgSO
4
; Bằng phương pháp hóa học.
5b/ Có 4 lọ chứa các dung dịch : H
2
SO
4
; HCl; Ba(NO
3
)
2

; NaCl bị mất nhãn. Chỉ được dùng quì tím
hãy nhận biết từng lọ đó bằng phương pháp hóa học.
F/ Dạng 6: Toán định lượng
6a/ Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một kim loại R có hóa trị II và III tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch NaOH.
Biết khối lượng của hydrôxít kim loại hóa trị II là 19.8g và khối lượng của clorua kim loại có hoá trị II
bằng 0.5 khối lượng mol của R.
a- Hãy xác định công thức của các muối Clorua.
b- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.
6b/ Có một ôxít sắt chưa công thức. Chia lượng oxít này làm 2 phần bằng nhau.
a- Để hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
b- Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng phản ứng xong thu được 8.4g sắt.
Hãy tìm công thức oxít sắt trên.
6c/
- 1/ Từ 10 tấn đất đèn chứa 96% CaC2 có thể điều chế bao nhiêu m3 Axêtylen.
- 2/ Lấy ½ lượng Axêtylen cho tác dụng với H2 ( có mặt t
0
,
xúc tác pd) để điều chế Etylen và sau
đó trùng hợp thành poliêtylen. Tính khối lượng poliêtylen thu được. Biết hiệu suất mỗi phản ứng là 60%.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×